Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 15 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương
- Căn cứ Quyết định số 23/2004/QĐ-UB ngày 07/4/2004 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Phước (kèm theo đề án).
Điều 2 : Căn cứ đề án đã được phê duyệt, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm:
1/ Ban hành các Quyết định: Thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy định các thủ tục hành chính, trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”; quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ vv... trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2/ Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và các huyện, thị xã tổ chức thực hiện đề án đã được phê duyệt.
Điều 3 : Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” CỦA SỞ VĂN HÓA - THÔNG TIN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 105/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh)
I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế “một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
II/ Thực hiện cơ chế “một cửa” thuộc các lĩnh vực sau :
- Cấp giấy phép hoạt động đại lý cửa hàng bán và cho thuê băng đĩa hình vi déo.
- Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ Karaoke, Vũ trường.
- Cấp giấy phép công diễn; giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật.
- Cấp giấy phép hoạt động quảng cáo.
- Cấp giấy phép hoạt động hoạt động nhiếp ảnh.
- Câp giấy phép hoạt động xuất bản.
- Cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài.
- Cấp giấy phép hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery.
- Câp giấy phép hoạt động nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
III/ Nhân sự của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Bao gồm những công chức từ các phòng chuycn môn thuộc Sở được Giám đốc Sở điều động đến.
Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức - Tổng hợp của Sở phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
B. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KÊT QUẢ
1/ Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Văn hóa - Thông tin (Sở VHTT) yêu cầu thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” trong việc giải quyết công việc của tổ chức, công dân.
2/ Bộ phạn tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa - Thông tin có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”: nhận đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, chuyển hồ sơ đã nhận cho các phòng chuyên môn, Trung tâm của Sở hoặc các ngành liên quan dể xem xét giải quyết; trả kết quả cho tổ chức và công dân.
3/ Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc thuộc các lĩnh vực theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ, thủ tục khi đã dầy đủ theo quy định
II/ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ:
1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bao gồm công chức thuộc Sở Văn hóa - Thông tin do lãnh đạo Sở điều động từ các phòng chuyên môn của sở. công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý, chỉ đạo của Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức - Tổng hợp của Sở.
2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau :
a/ Tiếp tổ chức, cổng dân tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi họ yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”.
b/ Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
c/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy định:
- Xem xét nếu hồ sơ đầy đủ và đúng với quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định, vào sổ theo dõi.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không tiếp nhận hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục theo quy định.
d/ Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các phòng chuyên môn, Trung tâm thuộc Sở hoặc các sở, ngành có liên quan để giải quyết.
3/ Trả kết quả đã giải quyết cho các tổ chức, công dân đúng thời gian đi hẹn, thu phí và lệ phí theo quy định (nếu có).
Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả. Thời gian hẹn lại không quá 1/3 thời gian hẹn lần đầu.
4/ Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn thuộc sở :
a/ Trưởng Phòng Hành chính - Tổ chức - Tổng hợp của Sở có trách nhiệm :
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của cán bộ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Kiểm tra đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức và công dân.
- Đảm bảo các điều kiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Báo cáo cho lãnh đạo Sở về kết quả tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản theo định kỳ, tháng, quý, năm.
b/ Các phòng chuyên môn, Trung tâm thuộc Sở có nhiệm vụ :
- Công chức nghiệp vụ của phòng, Trung tâm có trách nhiệm báo cáo với Trưởng Phòng, lãnh đạo Trung tâm về những vấn đề có liên quan đến thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
- Vào sổ giao nhận theo đúng thời gian nội dung cần giải quyết có liên quan.
- Trưởng phòng chuyên môn, Giám đốc Trung tâm thuộc Sở có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đảm bảo thời gian hẹn, đúng pháp luật. Các phòng chuyên môn, Trung tâm không trực tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân thuộc các lĩnh vực giải quyết theo cơ chế “ một cửa”.
- Trường hợp hồ sơ liên quan đến nhiều phòng chuyên môn. Trưởng Phòng chịu trách nhiệm chính phải phối hợp với các phòng chuyên môn khác, các Trung tâm để giải quyết trước khi trình cấp có thẩm quyền ký.
1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sáng : Từ 7h30 đến 10h00.
- Chiều : Từ 13h30 đến 16h00.
- Thời gian hành chính còn lại trong ngày dùng để sắp xếp, chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn, Trung tâm thuộc Sở và các sở, ngành có liên quan để giải quyết.
- Sau ngày làm việc công chức phải kiểm kê phí và lệ phí đã thu và nộp ngay cho thủ quỹ của Sở Văn hóa - Thông tin theo quy định.
2/ Trong thời gian hành chính, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục chỉnh tề, đeo thẻ công chức theo quy định và có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để tổ chức, công dân biết liên hệ.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không được tự ý rời nơi làm việc, trong trường hợp cần thiết thì phải báo cáo Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức -Tổng hợp của Sở để bố trí người khác trực thay.
IV/ QUY TRÌNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1/ Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, các khoản phí và lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2/ Quy định về tiếp nhận hồ sơ:
a/ Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì cán bộ công chức nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng chuyên môn, Trung tâm thuộc Sở trong ngày. Cuối ngày báo cáo kết quả số lượng nhận , giao trả hồ sơ trong ngày cho Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức - Tổng hợp.
b/ Xem xét giải quyết hồ sơ của các phòng chuyên môn, Trung tâm thuộc Sở:
- Trưởng các phòng chuyên môn, Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
- Trường hợp việc giải quyết của tổ chức, công dân có liên quan đến nhiều phòng chuyên môn, thì phòng chuyên môn chịu trách nhiệm chính phải trực tiếp liên hệ các phòng chuyên môn khác để giải quyết và hoàn thành các thủ tục cần thiết.
c/ Thẩm quyền ký và giải quyết các công việc
- Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của Sở ký, thì các phòng chuyên môn, Trung tâm thuộc Sở lập đầy đủ thủ tục để trình ký và trả hồ sơ lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Đối với các công việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ký, thì các phòng chuyên môn, Trung tâm lập đầy đủ thủ tục trình lãnh đạo Sở tham mưu UBND tỉnh ký.
d/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các phòng chuyên môn, Trung tâm chuyển đến, công chức của Bộ phận và trả kết quả trực tiếp giao hồ sơ cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn và thu các khoản phí, lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi. Trường hợp phải đóng dấu và vào sổ văn thư của Sở thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải trực tiếp thực hiện.
*Lưu ý trước khi nộp hồ sơ:
“Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ phải mang theo bản gốc các văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận ... vv để bộ phận “Một cửa” đối chiếu trực tiếp với bản Photocopy theo yêu cầu trong hồ sơ”.
I/ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ CỬA HÀNG BÁN VÀ CHO THUÊ BĂNG - ĐĨA HÌNH VIDEO;
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép hành nghề (theo mẫu).
- Bản cam kết không vi phạm quy định về lưu hành, kinh doanh băng đĩa hình (theo mẫu).
- 02 ảnh (3x 4) cm của người đứng tên xin cấp phép hành nghề;
- Giấy xác nhận địa điểm mở cửa hàng do UBND cấp xã, phường, thị trấn xác nhận (theo mẫu).
- Hợp đồng làm đại lý giữa Trung tâm Phát hành phim & Chiếu bóng với người đứng tên xin phép hành nghề.
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
II/ CẤP GIẤY PHÉP HOAT ĐỘNG LOẠI HÌNH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG:
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm:
- Đơn xin phép hoạt động (theo mẫu).
- Bản cam kết không vi phạm các quy định hoạt động (theo mẫu).
- 02 ảnh (3x 4) cm của người đứng tên xin cấp phép hoạt động;
- Giấy xác nhận địa điểm hoạt động do UBND cấp xã, phường, thị trấn xác nhận (theo mẫu).
- Bản kê khai các phương tiện, thiết bị chuyên dùng (theo mẫu).
* Thời gian giải quyết:
- Đối với loại hình Karaoke: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với loại hình Vũ trường: Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III/ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO :
1/ Hồ sơ xin cấp phép hoạt động quảng cáo, bao gồm:
- Đơn xin phép thực hiện quảng cáo (theo mẫu).
- Bản Photocopy giấy đăng ký chất lượng hàng hóa (đối với hàng hóa quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng).
- Mẫu (makét) sản phẩm quảng cáo.
- Bản Photocopy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Kèm theo một trong các loại văn bản dưới đây:
. Văn bản tiếp nhận hồ sơ đăng ký nội dung quảng cáo của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế (nếu đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo).
. Văn bản tiếp nhận hồ sơ đăng ký nội dung quảng cáo của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (nếu đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại khoản 6 Điều 17 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo).
*Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2/ Hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động quảng cáo (nếu giấy phép hết hạn mà không thay đổi về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước), bao gồm:
- Đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo (theo mẫu).
Người xin phép thực hiện quảng cáo phải gửi đơn xin gia hạn đến Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh trước thời điểm hết hạn (ghi trong giấy phép) ít nhất là 10 ngày làm việc.
*Thời gian giai quyết: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin gia hạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG BlỂU DIỄN NGHỆ THUẬT:
1/ Cấp giấy phép công diễn:
* Hồ sơ xin cấp phép, gồm có:
- Đơn xin phép công diễn (theo mẫu).
- Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục vở diễn (theo mẫu).
- Danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia (theo mẫu).
- Bản Photocopy Quyết định cho phép vào Việt Nam biễu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa - Thông tin hoặc UBND tỉnh đối với diễn viên nước ngoài hoặc diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (nếu có tham gia biểu diễn).
- Kèm theo một trong các loại văn bản dưới đây:
. Bản Photocopy Quyết định thành lập Đoàn biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (nếu đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 về chính sách xã hội hóa của chính phủ).
. Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp).
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2/ Tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp nhằm mục đích kinh doanh:
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin phép biểu diễn (theo mẫu).
(Nếu có Giấy giới thiệu đến hiểu diễn của Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Vãn hóa - Thông tin tỉnh, thành phố thì không phải làm đơn xin phép hiểu diễn).
- Giấy phép công diễn chương trình, tiết mục vở diễn.
- Nội dung chương trình và danh sách diễn viên có xác nhận của Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa - Thông tin (cơ quan quản lý Đoàn biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp).
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3/ Tiếp nhận đăng ký biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh:
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (theo mẫu).
- Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục vở diễn (theo mẫu).
- Danh sách diễn viên (theo mẫu).
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
V/ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN :
1/ Đối với xuất bản nhất thời:
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm:
- Văn bản xin cấp giấy phép xuất bản của cơ quan, tổ chức.
- Mẫu (maket) loại ấn phẩm xin xuất bản.
Các thể loại được cấp phép gồm: Sách, tài liệu, tranh, ảnh, áp phích, catalo, tờ rơi, tờ gấp, lịch, bản đồ, átlát, bản nhạc, cờ truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, băng, đĩa âm thanh, băng đĩa hình thay sách hoặc kèm theo sách, tờ thông tin nhanh nội bộ cơ quan (phát hành không theo định kỳ).
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2/ Đối với xuất bản bản tin:
* Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xuất bản bản tin (theo mẫu).
- Bản Photocopy quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức pháp nhân.
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (theo mẫu).
- Mẫu (Maket) của bản tin.
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 10 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
VI/ CẤP GIẤY PHÉP THU CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI:
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm:
- Tờ khai xin cấp giấy phép (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (gồm bản Photocopy: quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, Hợp đồng thuê nhà ...);
- Văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan chủ quản (đối với cơ quan chuyên môn của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh).
- Bản Photocopy giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động (đối với công ty, xí nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức Việt nam liên doanh với nước ngoài có chuyên gia, nhân viên nước ngoài làm việc).
- Bản Photocopy quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 01 sao trở lên của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch và bản Photocopy hồ sơ thành lập cơ sở lưu trú du lịch nếu cơ sở này tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài thường trú, lưu trú tại Việt Nam.
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
VII/CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM MỸ THUẬT VÀ GALLERY:
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm:
- Đơn xin tổ chức triển lãm (theo mẫu) hoặc công văn.
- Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm (theo mẫu).
- Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh màu kích thước 9cm x12 cm trở lên);
- Mẫu giấy mời, lời giới thiệu, thể lệ cuộc thi, triển lãm liên hoan phải in bằng tiếng Việt; nếu cần in tiếng nước ngoài phải in phía dưới, hoặc trang bên và không lớn hơn tiếng Việt.
- Cataloge, tờ gấp và sách mỹ thuật thể hiện nội dung triển lãm (nếu có).
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
XIII/ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG NHIẾP ẢNH :
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm :
- Đơn đề nghị được cấp phép (theo mẫu) hoặc công văn, công hàm.
- Mẫu giấy mời, lời giới thiệu, thể lệ cuộc thi, triển lãm liên hoan phải in bằng tiếng Việt; nếu cần in tiếng nước ngoài phải in phía dưới, hoặc trang bên và không lớn hơn tiếng Việt.
- Cataloge, tờ gấp, sách in tác phẩm, biểu trưng, áp phích (các sản phẩm in ấn) tuyên truyền quảng cáo cho triển lãm (nếu có).
- Danh sách tác phẩm, tác giả (đã được tuyển chọn).
- Ảnh mẫu tác phẩm hoặc tác phẩm sẽ trưng bày có khuôn khổ nhỏ nhất là (9x 12)cm; ảnh mẫu phải từ phim gốc của ảnh trưng bày kể cả thể loại đen trắng hay màu, có ghi kích thước tác phẩm và chú thích bằng chữ Việt.
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IX/CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH:
* Hồ sơ xin cấp phép, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu).
- Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hóa phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám định.
- Đối với tổ chức ở địa phương nhập khẩu văn hóa phẩm để phổ biến phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan cấp tỉnh.
* Thời gian giải quyết: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh nguồn gốc văn hóa phẩm thì thời gian kéo dài tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo: Thực hiện theo Thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm: Thực hiện theo Quyết định số 203/2000/QĐ-BTC ngày 21/12/2000 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình tổ chức thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất với UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo mục tiêu đề ra./.
- 1Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 3Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Chỉ thị 219/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nội vụ
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 3Quyết định 203/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 4Nghị định 24/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Quảng cáo
- 5Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 243/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; công nghệ thông tin và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Chỉ thị 219/CT-UBND năm 2020 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 105/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế Một cửa của Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 105/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Thỏa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra