Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2012/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 03 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1158/TTr-STP ngày 18 tháng 9 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các thành phần có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn áp dụng một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến giáo dục, pháp luật được cấp có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt.

2. Hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp trên địa bàn (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các đề án, chương trình, kế hoạch nêu tại khoản 1 Điều này), các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được vận dụng mức chi quy định tại Quy định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách Nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.

2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Trong đó, kinh phí cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh đảm bảo 350.000.000 (ba trăm năm mươi triệu) đồng/năm. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện, cấp xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về phân cấp ngân sách và khả năng chi của huyện, thành phố và cấp xã.

3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo Quy định này.

Điều 4. Nội dung chi và mức chi

1. Quy định một số khoản chi cụ thể có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Đối với một số hoạt động không quy định mức chi cụ thể thì thực hiện theo dự toán, kế hoạch sử dụng kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ.

2. Các nội dung và mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quy định này là mức chi tối đa; các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã áp dụng mức chi cụ thể phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế ở cấp mình nhưng không vượt quá mức chi tối đa (đính kèm phụ lục một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật là mức chi tối đa).

Điều 5. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước, về kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Khi có sự thay đổi về mức chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Sở Tư pháp chủ động phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quy định về các mức chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận cho phù hợp quy định của pháp luật hiện hành và báo cáo cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Quy định này thay thế điều khoản về nội dung chi và mức chi (Điều 3, Điều 5) của Quyết định số 2020/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức chi ngân sách hằng năm cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Ninh Thuận và điều khoản về mức chi thù lao cho tổ hoà giải (khoản 1, 2 Điều 1) của Quyết định số 76/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi thù lao hoà giải viên./.

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT LÀ MỨC CHI TỐI ĐA
(kèm theo Quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi tối đa (1.000 đồng)

Ghi chú

I

Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

1

Xây dựng đề cương

 

 

Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án

a)

Xây dựng đề cương chi tiết

đề cương

600

 

b)

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

chương trình, đề án

950

 

2

Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

a)

Chủ tịch hội đồng

người/buổi

170

 

b)

Thành viên hội đồng, thư ký

người/buổi

120

 

c)

Đại biểu được mời tham dự

người/buổi

60

 

d)

Nhận xét, phản biện của hội đồng

bài viết

120

 

đ)

Bài nhận xét của ủy viên hội đồng

bài viết

70

 

3

Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý

bài viết

200

Trường hợp không thành lập hội đồng

II

Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch

 

 

1

Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên

 

 

 

a)

Thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật

người/buổi

Theo quy định pháp luật hiện hành về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp

b)

Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên pháp luật tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề đối với câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở

người/buổi

200

Tùy theo trình độ của tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn

c)

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách, … phục vụ công tác hoà giải

tổ/tháng

100

 

d)

Thù lao các vụ, việc hoà giải

vụ việc/tổ

150

Căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở

2

Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc

trang

60

Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc

3

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

a)

Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật

người/ngày

20

Không quá 01 ngày

b)

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

người/buổi

5

 

4

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a)

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

ngày

Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

b)

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

ngày

Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

5

Chi tổ chức các cuộc thi

 

 

 

a)

Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)

đề thi

Theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia

 

b)

Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)

người/ngày

150

Tối đa không quá 5 ngày

c)

Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch hoặc Trưởng ban, Phó Chủ tịch hoặc Phó trưởng ban, thư ký, thành viên)

người/ngày

150

d)

Chi giải thưởng

 

 

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.500

 

 

+ Cá nhân

 

750

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

500

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

 

 

+ Cá nhân

 

600

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

200

 

 

* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã

 

 

 

 

Giải nhất:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

800

 

 

+ Cá nhân

 

500

 

 

Giải nhì:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

600

 

 

+ Cá nhân

 

400

 

 

Giải ba:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

400

 

 

+ Cá nhân

 

250

 

 

Giải khuyến khích:

giải thưởng

 

 

 

+ Tập thể

 

300

 

 

+ Cá nhân

 

150

 

6

Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật

 

 

 

 

Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật

số trang sách, tài liệu

Theo quy định của Bộ Tài chính về nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học (theo mức đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp)

7

Chi công tác thông tin, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng

 

 

 

a)

- Băng, đĩa, tờ gấp, tờ rơi, tranh, ảnh, băngrôn, khẩu hiệu, bài viết, bài hát, … tuyên truyền pháp luật.

- Bản tin Tư pháp (phát hành 06 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng PHCT-PBGDPL tỉnh)

ấn phẩm

 

- Chi phí phát hành căn cứ hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo chế độ, định mức, đơn giá của ngành có công việc tương tự.

- Chế độ thù lao biên tập, nhuận bút và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút tối đa không quá 28% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành.

b)

Chi thực hiện chương trình phối hợp tuyên truyền pháp luật trên cơ quan thông tin đại chúng (báo, đài, …)

chương trình

 

Theo hợp đồng thoả thuận giữa các bên

8

Chi xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật

 

 

 

a)

Chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật cấp xã

Tủ sách pháp luật/năm

2.000

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; Chỉ thị số 16/2010/CT-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

b)

Chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của cơ quan, đơn vị khác

 

Theo quy định của pháp luật về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật

III

Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải cơ sở và trong hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

cá nhân, tập thể

Theo quy định hiện hành về chi khen thưởng

Mỗi năm 01 lần

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 55/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/10/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Đức Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/10/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản