- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 212/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- 6Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-PC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (đính kèm phụ lục một số nội dung chi và mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa (1.000 đồng) | Ghi chú | |||
1 | Xây dựng đề cương |
|
| Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án | |||
a) | Xây dựng đề cương chi tiết | đề cương | 600 |
| |||
b) | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | chương trình, đề án | 950 |
| |||
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
| ||||
a) | Chủ tịch hội đồng | người/buổi | 170 |
| |||
b) | Thành viên hội đồng, thư ký | người/buổi | 120 |
| |||
c) | Đại biểu được mời tham dự | người/buổi | 60 |
| |||
d) | Nhận xét, phản biện của hội đồng | bài viết | 120 |
| |||
đ) | Bài nhận xét của ủy viên hội đồng | bài viết | 70 |
| |||
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | bài viết | 200 | Trường hợp không thành lập hội đồng | |||
1 | Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hoà giải viên |
|
|
| |||
a) | Thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật | người/buổi | Theo quy định pháp luật hiện hành về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp | ||||
b) | Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên pháp luật tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề đối với câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở | người/buổi | 200 | Tùy theo trình độ của tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn | |||
c) | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách, … phục vụ công tác hoà giải | tổ/ tháng | 100 |
| |||
d) | Thù lao các vụ, việc hoà giải | vụ việc/ tổ | 150 | Căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở | |||
2 | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc | trang | 60 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc | |||
3 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
| |||
a) | Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật | người/ ngày | 20 | Không quá 01 ngày | |||
b) | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | người/ buổi | 5 |
| |||
4 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
| |||
a) | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | ngày | Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm | |||
b) | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | ngày | Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | |||
5 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
| |||
a) | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) | đề thi | Theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia | ||||
b) | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) | người/ngày | 150 | Tối đa không quá 05 ngày | |||
c) | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (chủ tịch hoặc trưởng ban, phó chủ tịch hoặc phó trưởng ban, thư ký, thành viên) | người/ngày | 150 | ||||
d) | Chi giải thưởng |
|
|
| |||
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
| |||
| Giải nhất: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 1.500 |
| |||
| + Cá nhân |
| 750 |
| |||
| Giải nhì: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 1.000 |
| |||
| + Cá nhân |
| 500 |
| |||
| Giải ba: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 800 |
| |||
| + Cá nhân |
| 400 |
| |||
| Giải khuyến khích: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 500 |
| |||
| + Cá nhân |
| 250 |
| |||
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
| |||
| Giải nhất: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 1.000 |
| |||
| + Cá nhân |
| 600 |
| |||
| Giải nhì: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 800 |
| |||
| + Cá nhân |
| 500 |
| |||
| Giải ba: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 600 |
| |||
| + Cá nhân |
| 400 |
| |||
| Giải khuyến khích: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 400 |
| |||
| + Cá nhân |
| 200 |
| |||
| * Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
| |||
| Giải nhất: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 800 |
| |||
| + Cá nhân |
| 500 |
| |||
| Giải nhì: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 600 |
| |||
| + Cá nhân |
| 400 |
| |||
| Giải ba: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 400 |
| |||
| + Cá nhân |
| 250 |
| |||
| Giải khuyến khích: | giải thưởng |
|
| |||
| + Tập thể |
| 300 |
| |||
| + Cá nhân |
| 150 |
| |||
6 | Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
| |||
| Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật | số trang sách, tài liệu | Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 về quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp. | ||||
7 | Chi công tác thông tin, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
| |||
a) | - Băng, đĩa, tờ gấp, tờ rơi, tranh, ảnh, băngrôn, khẩu hiệu, bài viết, bài hát, … tuyên truyền pháp luật. - Bản tin Tư pháp (phát hành 06 số/năm và sử dụng kinh phí đặc thù của Hội đồng PHCT-PBGDPL tỉnh) | ấn phẩm | - Chi phí phát hành căn cứ hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo chế độ, định mức, đơn giá của ngành có công việc tương tự; - Chế độ thù lao biên soạn, nhuận bút và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút tối đa không quá 28% tổng chi phí phát hành của mỗi số phát hành. | ||||
b) | Chi thực hiện chương trình phối hợp tuyên truyền pháp luật trên cơ quan thông tin đại chúng (báo, đài…) | chương trình | Theo hợp đồng thoả thuận giữa các bên | ||||
8 | Chi xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật |
|
| ||||
a) | Chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật cấp xã | tủ sách pháp luật/ năm | 2.000 | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật; Chỉ thị số 16/2010/CT-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | |||
b) | Chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của cơ quan, đơn vị khác | Theo quy định của pháp luật về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật | |||||
cá nhân, tập thể | Theo quy định hiện hành về chi khen thưởng | Mỗi năm một lần | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 367/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 212/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- 7Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 10Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Nghị quyết 367/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 07/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực