- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 6Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2015/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 9 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hoà giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hoà giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1447/TTr-STP ngày 24 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định một số mức chi hỗ trợ cho công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi thù lao cho hoà giải viên (đối với các hoà giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hoà giải): 200.000 đồng/vụ, việc/tổ hoà giải;
2. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hoà giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hoà giải): 100.000 đồng/tổ hoà giải/tháng;
3. Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hoà giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hoà giải viên: 70.000 đồng/người/buổi;
4. Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hoà giải viên: 10.000 đồng/người/buổi;
5. Các nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Kinh phí thực hiện cho công tác hoà giải ở cơ sở được bố trí trong dự toán hàng năm của từng cấp ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hoà giải ở cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế nội dung chi và mức chi về công tác hoà giải ở cơ sở tại Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 76/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi thù lao hoà giải viên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Chỉ thị 07/2006/CT-UBND đẩy mạnh công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 989/2000/QĐ-UBND về công tác hoà giải ở xã, phường, thị trấn và hoà giải ở cơ sở do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch triển khai công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 – 2015
- 5Kế hoạch 411/KH-UBND năm 2018 về tổng kết 05 năm thực hiện Luật Hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 7Chỉ thị 07/2006/CT-UBND đẩy mạnh công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 9Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 2210/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 989/2000/QĐ-UBND về công tác hoà giải ở xã, phường, thị trấn và hoà giải ở cơ sở do tỉnh An Giang ban hành
- 11Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch triển khai công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 – 2015
- 13Kế hoạch 411/KH-UBND năm 2018 về tổng kết 05 năm thực hiện Luật Hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 66/2015/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 66/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực