Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 541/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 02 tháng 03 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 70/TTr-SNV ngày 17/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 17/4/2013 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; các thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 541/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG VÀ THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TỈNH
Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai là cơ quan tham mưu, tư vấn giúp cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của Hội đồng TĐKT Trung ương, Ban TĐKT Trung ương.
1. Tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND xây dựng chương trình, kế hoạch về công tác TĐKT và tổ chức các phong trào thi đua nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hàng năm và giai đoạn.
2. Chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác TĐKT trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện các phong trào thi đua của Chính phủ, UBND tỉnh và Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương phát động tới các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, khối thi đua của tỉnh; tổng kết lý luận và thực tiễn về công tác thi đua, khen thưởng trong từng giai đoạn; đề xuất với UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành các chế độ, chính sách về thi đua, khen thưởng phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
3. Định kỳ đánh giá tình hình phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và giai đoạn trên địa bàn tỉnh.
4. Xét chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đề nghị UBND tỉnh khen thưởng và trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Nước khen thưởng theo quy định của pháp luật gồm:
- Danh hiệu Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Cờ Thi đua Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân, Huy chương các loại.
- Cờ thi đua của UBND tỉnh trong phong trào thi đua toàn diện.
5. Hiệp y đề nghị khen thưởng cho các tập thể, cá nhân được đề nghị xét tặng các danh hiệu Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
Điều 3. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng :
1. Xây dựng kế hoạch và Chương trình công tác của Hội đồng; dự thảo chương trình, nội dung, văn bản xin ý kiến trực tiếp và tại các kỳ họp; thông báo kết luận các kỳ họp của Hội đồng;
2. Xử lý những vấn đề phát sinh đột xuất (chưa đến kỳ họp của Hội đồng hoặc không tổ chức được cuộc họp Hội đồng đột xuất), sau đó tổng hợp báo cáo với Hội đồng trong phiên họp Hội đồng gần nhất;
3. Xét chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đề nghị UBND tỉnh và Thủ Tướng Chính phủ khen thưởng gồm:
a. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
b. Cờ thi đua chuyên đề của UBND tỉnh;
c. Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;
d. Danh hiệu Chiến sĩ Thi đua cấp tỉnh.
đ. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh trong phong trào thường xuyên và chuyên đề;
4. Hiệp y các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước gồm Huân, Huy chương các loại; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Chính phủ và các hình thức khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Chủ tịch Hội đồng lãnh đạo mọi hoạt động của Hội đồng, chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Hội đồng TĐKT Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh về hoạt động của Hội đồng TĐKT tỉnh.
2. Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh theo kế hoạch hoạt động hàng năm và giai đoạn.
Điều 5. Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
1. Phó Chủ tịch UBND tỉnh là Phó Chủ tịch thường trực thay mặt Chủ tịch Hội đồng chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng khi được Chủ tịch ủy quyền; trực tiếp chỉ đạo các phong trào thi đua, các khối thi đua theo sự phân công.
2. Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban TĐKT tỉnh là Phó chủ tịch chuyên trách của Hội đồng chịu trách nhiệm chỉ đạo Ban TĐKT (cơ quan thường trực của Hội đồng TĐKT tỉnh) giải quyết các công việc của Hội đồng TĐKT tỉnh và được ủy quyền ký một số văn bản của Hội đồng theo quy định.
3. Các Phó chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng theo ngành, lĩnh, vực do cá nhân phụ trách và do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Hội đồng:
1. Theo dõi; chỉ đạo, kiểm tra phong trào thi đua của các cơ quan, đơn vị, địa phương, các khối thi đua của tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng. Dự chỉ đạo Hội nghị sơ kết, tổng kết và trao thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị, các khối thi đua theo thẩm quyền.
2. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương công tác TĐKT của Hội đồng theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng, định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng.
3. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự cuộc họp của Hội đồng, thành viên Hội đồng phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh.
4. Cho ý kiến tham gia, góp ý trực tiếp vào các văn bản dự thảo của UBND tỉnh và Ban TĐKT tỉnh về công tác TĐKT hàng năm và giai đoạn. Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nếu thành viên nào không có ý kiến được coi là nhất trí với dự thảo.
5. Được cung cấp, thông tin đầy đủ các văn bản của Đảng, Nhà nước, của tỉnh về công tác thi đua khen thưởng, mỗi tháng được cung cấp 1 số tạp chí thi đua khen thưởng. Được sử dụng cán bộ, công chức, phương tiện, con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Quy chế này.
(có phụ lục nội dung công việc của các thành viên Hội đồng kèm theo)
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 7. Hoạt động của Hội đồng :
1. Hội đồng TĐKT tỉnh họp định kỳ 06 tháng một lần để cho ý kiến vào các văn bản dự thảo về công tác TĐKT của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; đánh giá công tác của Hội đồng, đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua và công tác khen thưởng của toàn tỉnh, đề xuất phương hướng, nhiệm vụ và cho ý kiến giải quyết những nội dung theo đề xuất của Thường trực Hội đồng.
2. Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, biểu quyết theo đa số hoặc bằng hình thức bỏ phiếu kín đối với các hình thức khen thưởng sau:
- Các danh hiệu Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang phải có từ 90% trở lên số thành viên Hội đồng đồng ý.
- Các danh hiệu, hình thức khen thưởng của Nhà nước như Cờ Thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các hạng, Huy chương; Cờ thi đua của UBND tỉnh trong phong trào thi đua toàn diện phải có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng đồng ý.
3. Các ý kiến khác nhau của các thành viên Hội đồng về việc đề xuất các chủ trương, chính sách của Đảng và quy định của tỉnh về thi đua, khen thưởng đều được báo cáo Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hội đồng họp bất thường khi Chủ tịch Hội đồng triệu tập.
Điều 8. Hoạt động của Thường trực Hội đồng
1. Thường trực Hội đồng họp thường kỳ 1 quý một lần.
2. Nội dung hoạt động của Thường trực Hội đồng là cho ý kiến thông qua dự thảo các văn bản chỉ đạo về việc xây dựng kế hoạch và Chương trình công tác của Hội đồng; thông qua dự thảo chương trình, nội dung, văn bản tại các kỳ họp; thông báo kết luận các kỳ họp của Hội đồng theo đề xuất của Ban TĐKT tỉnh.
Đối với các hình thức xin ý kiến của Thường trực Hội đồng phải có từ 80% ý kiến của các đồng chí trong Thường trực Hội đồng đồng ý mới đủ điều kiện trình khen thưởng.
Điều 9. Cơ quan Thường trực, giúp việc cho Hội đồng:
Ban TĐKT tỉnh là cơ quan thường trực giúp việc cho Hội đồng TĐKT tỉnh thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể:
1. Dự thảo nội dung các Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo về công tác TĐKT trên địa bàn tỉnh.
2. Tiếp nhận, tổng hợp danh sách đề nghị khen thưởng, thẩm định hồ sơ khen thưởng, xin ý kiến Thường trực và các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh theo Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Thẩm định, trình khen thưởng đột xuất, khen đối ngoại theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thời gian xin ý kiến Thường trực và các thành viên Hội đồng TĐKT là 5 ngày làm việc. Nếu sau 5 ngày làm việc các thành viên Hội đồng không có ý kiến trở lại Ban TĐKT hoàn thiện thủ tục trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Tổng hợp ý kiến của Hội đồng và Thường trực Hội đồng đối với các danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 và khoản 3, khoản 4 Điều 3 quy chế này.
4. Tổ chức triển khai thực hiện các kết luận của Hội đồng, thường trực giải quyết các công việc nghiệp vụ của Hội đồng, xử lý các thông tin, ý kiến đề nghị của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo công tác của Hội đồng TĐKT tỉnh định kỳ hàng quý, 06 tháng và 01 năm.
5. Thông tin công khai kết quả khen thưởng cấp Nhà nước, cấp tỉnh trong các phong trào thi đua của tỉnh hàng năm trên cổng thông tin điện tử của Hội đồng TĐKT tỉnh.
6. Phân công chuyên viên giúp việc các đồng chí thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh theo dõi các huyện, thành phố, các Khối thi đua của tỉnh. Các chuyên viên được phân công giúp việc có trách nhiệm tổng hợp kết quả hoạt động và báo cáo của các thành viên Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh.
7. Trực tiếp phụ trách và duy trì hoạt động Cổng thông tin của Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh.
8. Tổng hợp dự trù kinh phí hoạt động của Hội đồng và kinh phí hoạt động của Cổng thông tin hàng năm thống nhất với Sở Tài Chính trình UBND tỉnh quyết định.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực TĐKT.
Điều 10. Công tác kiểm tra, giám sát của Hội đồng:
1. Hội đồng TĐKT tỉnh chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng đối với Hội đồng TĐKT các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thành phố và doanh nghiệp.
2. Hàng năm các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể về kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác TĐKT theo phân công của Hội đồng đồng thời gửi 1 bản về Ban TĐKT tỉnh để tổng hợp chung báo cáo Hội đồng.
Điều 11. Mối quan hệ với Hội đồng TĐKT các cấp:
1. Hội đồng TĐKT tỉnh chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn của Hội đồng TĐKT Trung ương, Ban TĐKT Trung ương.
2. Đối với Hội đồng TĐKT các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành phố và doanh nghiệp là quan hệ chỉ đạo và phối hợp. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng TĐKT tỉnh, Hội đồng TĐKT các cấp, các ngành có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
1. Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng TĐKT tỉnh, các thành viên Hội đồng xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện; Hội đồng TĐKT các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hội đồng TĐKT các huyện, thành phố và doanh nghiệp chủ động kiện toàn Hội đồng và xây dựng quy chế hoạt động, kế hoạch kiểm tra giám sát hàng năm theo quy định.
2. Giao Ban TĐKT tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn triển khai thực hiện quy định này, định kỳ tổng hợp báo cáo theo quy định./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TĐKT TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 541/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Họ và tên thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh | Phân công phụ trách các lĩnh vực |
1 | Đồng chí Đặng Xuân Phong, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh. | Chỉ đạo chung. |
2 | Ông Đặng Xuân Thanh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng. | - Chủ trì các cuộc họp Hội đồng và TT Hội đồng theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh; - Theo dõi, chỉ đạo các khối thi đua: Khối các cơ quan Tỉnh ủy, Khối các Sở, ban, ngành, thuộc tỉnh. |
3 | Ông Vũ Xuân Cường, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó chủ tịch Hội đồng | - Chủ trì các cuộc họp Hội đồng và TT Hội đồng theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng TĐKT tỉnh; - Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát của Hội đồng; - Phụ trách khối thi đua các huyện, thành phố. |
4 | Đồng chí Nguyễn Tiến Dũng, Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch Hội đồng. | - Chỉ đạo cơ quan thường trực của Hội đồng TĐKT tỉnh; - Theo dõi chỉ đạo Khối Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể, Khối các tổ chức xã hội nghề nghiệp; - Khối các Trường chuyên nghiệp và các khối doanh nghiệp thuộc tỉnh. |
5 | Bà Lê Ánh Hằng, Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Thi đua, Khen thưởng - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng | - Trực tiếp chỉ đạo cơ quan Ban TĐKT chuẩn bị các điều kiện, nội dung cho hoạt động của Hội đồng TĐKT tỉnh và các thành viên; - Theo dõi chung hoạt động của Hội đồng TĐKT các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp. |
6 | Đồng chí Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy, thành viên | Theo dõi khối các cơ quan Tỉnh ủy; |
Theo dõi công tác TĐKT của huyện Bảo Thắng | ||
7 | Đồng chí Chủ nhiệm UBKT Tỉnh ủy, thành viên | Theo dõi Khối Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể |
Theo dõi công tác TĐKT của huyện Văn Bàn | ||
8 | Đồng chí Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, thành viên | Chỉ đạo công tác tuyên truyền về phong trào thi đua và công tác xây dựng điển hình tiên tiến |
Theo dõi công tác TĐKT của huyện Si Ma Cai | ||
9 | Đồng chí Chủ tịch UBMT Tổ quốc tỉnh Lào Cai, thành viên | Theo dõi Khối các cơ quan văn hóa - xã hội |
Theo dõi công tác TĐKT của huyện Bảo Yên | ||
10 | Đồng chí Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thành viên | Theo dõi Khối Kinh tế - tổng hợp và Khối các trường chuyên nghiệp |
11 | Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh, thành viên. | Theo dõi Khối Nội chính |
Theo dõi công tác TĐKT của thành phố Lào Cai | ||
12 | Đồng chí Giám đốc Sở Tài chính, thành viên | Theo dõi Khối các cơ quan tài chính - ngân hàng |
13 | Đồng chí Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, thành viên. | Theo dõi công tác TĐKT của huyện Bắc Hà |
14 | Đồng chí Bí thư tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh, thành viên. | Theo dõi công tác TĐKT của Huyện Mường Khương |
15 | Đồng chí Chánh Thanh tra tỉnh, thành viên | Theo dõi công tác TĐKT của huyện Sa Pa |
16 | Đồng chí Chánh văn phòng Tỉnh ủy, thành viên | Theo dõi Khối các tổ chức xã hội, nghề nghiệp |
Đôn đốc các văn bản xin ý kiến Thường trực, Thường vụ Tỉnh ủy về công tác thi đua, khen thưởng | ||
17 | Đồng chí Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, thành viên. | Theo dõi công tác TĐKT của Huyện Bát Xát |
18 | Đồng chí Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, thành viên | Theo dõi Khối các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp |
Theo dõi Khối các doanh nghiệp xây dựng cơ bản | ||
Theo dõi Khối các doanh nghiệp dịch vụ 1 | ||
Theo dõi Khối các doanh nghiệp dịch vụ 2 | ||
19 | Đồng chí Chánh văn phòng UBND tỉnh, thành viên | - Phối hợp với Ban TĐKT tỉnh chuẩn bị các nội dung cho hoạt động của Hội đồng TĐKT tỉnh; - Theo dõi khối Tham mưu - Tổng hợp |
20 | Phó Ban TĐKT tỉnh, thành viên, kiêm thư ký | - Tham mưu chỉ đạo bộ phận chuyên môn của Ban TĐKT giúp việc Hội đồng; - Thư ký các kỳ họp Hội đồng; - Tham mưu các văn bản, báo cáo của Hội đồng TĐKT tỉnh. |
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 84/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Hùng vương của tỉnh Phú Thọ
- 6Kế hoạch 50/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 quy định đăng ký giao ước thi đua và tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm đối với khối, cụm thi đua tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 4241/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 về phân công thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh phụ trách cụm, khối thi đua của tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 115/2017/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1278/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Nam Định
- 17Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Nam Định
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 3Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 5Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 8Quyết định 84/2014/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Hùng vương của tỉnh Phú Thọ
- 12Kế hoạch 50/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2016 quy định đăng ký giao ước thi đua và tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm đối với khối, cụm thi đua tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 4241/2011/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy các trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 16Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2016 về phân công thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh phụ trách cụm, khối thi đua của tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La
- 20Quyết định 115/2017/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 21Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hải Phòng
- 22Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1278/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Nam Định
- 23Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Nam Định
Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 541/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra