- 1Thông tư 71/2011/TT-BTC về hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo nghị định 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật thi đua, khen thưởng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 3Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2016/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG HÙNG VƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật số 39/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Nội vụ tại Văn bản số 319/SNV-TĐKT ngày 16 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Hùng vương của tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; các doanh nghiệp; các trường Đại học, Cao đẳng và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG HÙNG VƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2016/QĐ-UBND ngày /4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Qui chế này quy định về việc xét tặng Kỷ niệm chương Hùng Vương của tỉnh Phú Thọ, gồm: Đối tượng, tiêu chuẩn, qui trình, thủ tục hồ sơ đề nghị và chế độ thưởng vật chất kèm theo Kỷ niệm chương Hùng Vương.
Điều 2. Quy chế này áp dụng đối với các tập thể, cá nhân trong các cơ quan Nhà nước; đơn vị sự nghiệp; nhân dân lao động; các tổ chức chính trị; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế; đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh; các cá nhân, tổ chức người nước ngoài, tỉnh ngoài; người Việt Nam sinh sống và làm việc ở nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Phú Thọ đều được xem xét tặng thưởng Kỷ niệm chương Hùng Vương theo quy định.
Điều 3. Kỷ niệm Chương Hùng Vương chỉ được tặng thưởng một lần cho các đối tượng có đủ tiêu chuẩn theo định tại Quy chế này, không truy tặng cho các cá nhân đã hy sinh hoặc từ trần; không xét tặng cho các tập thể đã giải thể và những cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG HÙNG VƯƠNG.
Điều 4. Đối với các tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý của tỉnh:
1. Tập thể: Được tặng thưởng Huân chương các loại (Trừ Huân chương niên hạn và Huân chương kháng chiến) và danh hiệu vinh dự Nhà nước.
2. Cá nhân:
a. Được tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Huân chương các loại (Trừ Huân chương niên hạn và Huân chương kháng chiến), Danh hiệu vinh dự nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước.
b. Có công trình đề tài nghiên cứu khoa học đã được ứng dụng đem lại hiệu quả cao, được cấp có thẩm quyền công nhận; 03 lần liên tục được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Bằng lao động sáng tạo hoặc đạt giải thưởng Hùng Vương về các lĩnh vực Khoa học, kỹ thuật; Văn học nghệ thuật.
c. Học sinh đạt giải Huy chương Vàng trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, khu vực Châu á; vận động viên đạt giải Huy chương Vàng trong các cuộc thi đấu giải vô địch thế giới, Châu á, Đại hội thể thao Đông Nam Á (Seagames).
d. Là Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy từ 05 năm trở lên; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, hoặc Bí thư huyện, thành, thị ủy từ 08 năm trở lên; giữ một trong các chức vụ: Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh từ 10 năm; Phó Chủ tịch HĐND, UBND, Ủy viên Ban Thường vụ cấp huyện, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh từ 12 năm trở lên; liên tục giữ các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND-UBND cấp xã từ 15 năm trở lên.
3. Các đối tượng quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều này, khi xét tặng Kỷ niệm chương Hùng Vương cho cá nhân là thủ trưởng các đơn vị: 05 năm liên tục đến thời điểm đề nghị, tập thể phụ trách phải hoàn thành toàn diện nhiệm vụ công tác, thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức đảng liên tục xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
Điều 5. Đối với các tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan Trung ương công tác tại tỉnh Phú Thọ và những đối tượng khác.
1. Được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động từ hạng Nhì trở lên;
2. Có nhiều công lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh Phú Thọ;
3. Trong những trường hợp cụ thể do Thường trực Tỉnh ủy, UBND tỉnh quyết định.
Mục 2. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ, THỜI GIAN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tặng thưởng Kỷ niệm chương Hùng vương cho các tập thể, cá nhân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Quy chế này và ủy quyền cho Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị tổ chức trao tặng vào hội nghị sơ kết, tổng kết hoặc lồng ghép vào các hội nghị có nội dung liên quan, đảm bảo trang trọng, thiết thực, hiệu quả, có sức lan tỏa, nêu gương.
Điều 7. Mức tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương Hùng Vương đối với cá nhân bằng 1,5 lần mức lương cơ sở, đối với tập thể gấp 2 lần mức thưởng cho cá nhân hoặc hiện vật kỷ niệm có giá trị tương đương. Nguồn tiền thưởng chi cho Kỷ niệm chương Hùng Vương, được trích từ quỹ thi đua khen thưởng của tỉnh hàng năm.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Hùng Vương:
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 1; Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Quy chế này, trên cơ sở Quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Các đối tượng quy định tại Điểm b, Điểm c, Khoản 2, Điều 4 Quy chế này, nộp 02 bộ bản chính, hồ sơ gồm:
- Tờ trình (kèm theo danh sách) đề nghị khen thưởng của cấp trình UBND tỉnh,
- Quyết định và biên bản nghiệm thu sử dụng công trình; quyết định tặng bằng lao động sáng tạo; Quyết định tặng giải thưởng Hùng Vương hoặc giấy chứng nhận đạt giải Huy chương Vàng tại các kỳ thi, cuộc thi đấu theo quy định.
3. Các đối tượng quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 4 Quy chế này, nộp 02 bộ bản chính, hồ sơ gồm:
- Tờ trình (kèm theo danh sách) đề nghị khen thưởng của cấp trình UBND tỉnh,
- Bản kê khai quá trình công tác, thời gian giữ chức vụ được khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích của đơn vị trong 5 năm liền kề, có xác nhận của cơ quản quản lý hồ sơ cán bộ và xác nhận của thủ trưởng đơn vị trình khen.
4. Các đối tượng quy định tại Điều 5, Quy chế này, nộp 02 bộ bản chính, hồ sơ gồm:
- Tờ trình (kèm theo danh sách) đề nghị khen thưởng của cấp trình UBND tỉnh,
- Quyết định khen thưởng Huân chương của Chủ tịch nước hoặc báo cáo tóm tắt thành tích, công lao đóng góp của tập thể, cá nhân có xác nhận của cấp quản lý trực tiếp và xác nhận của cấp trình UBND tỉnh
Điều 9. Thời gian nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương Hùng Vương, vào dịp trình khen tổng kết, thời hạn nộp hồ sơ trước 15/2 hàng năm. Đối với các đối tượng trình khen theo quy định tại Khoản 1; Điểm a, Khoản 2, Điều 4 và Điều 5, Quy chế này, hồ sơ nộp trước ngày tổ chức trao thưởng, tôn vinh ít nhất 07 ngày làm việc.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thành, thị, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (Qua Ban Thi đua, Khen thưởng - Cơ quan Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh) để nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 36/2009/QĐ-UBND Quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển tỉnh Gia Lai”
- 2Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định đối tượng tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
- 3Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2016 về khen thưởng công tác quân dân y kết hợp giai đoạn 2005-2015 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 76/2024/NQ-HĐND về Quy định tặng kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
- 1Thông tư 71/2011/TT-BTC về hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo nghị định 42/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật thi đua, khen thưởng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 36/2009/QĐ-UBND Quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát triển tỉnh Gia Lai”
- 3Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định đối tượng tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2016 về khen thưởng công tác quân dân y kết hợp giai đoạn 2005-2015 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 76/2024/NQ-HĐND về Quy định tặng kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Hùng vương của tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 09/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết