- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2017/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh;
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi trông giữ xe tại các điểm, bãi trông giữ phương tiện.
Điều 3. Mức giá dịch vụ
1. Mức giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Có giá dịch vụ kèm theo). Thời gian gửi ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Tổ chức, đơn vị, cá nhân xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng không được cao hơn mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.
- Hoạt động kinh doanh trông giữ phương tiện phải được cấp phép hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Có trách nhiệm niêm yết, công khai mức thu dịch vụ trông giữ xe tại điểm thu tiền dịch vụ; khi thu phải cấp vé thu tiền dịch vụ cho đối tượng nộp; kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị của từng địa phương, quy hoạch các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện cụ thể để cấp phép hoạt động cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ xe và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định; chỉ đạo các phòng, ban chức năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách có liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe;
- Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Lập dự toán thu, chi làm cơ sở để giao cho tổ chức, cá nhân trông giữ xe và thu tiền dịch vụ trông giữ xe theo hình thức đấu thầu;
- Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá ảnh hưởng đến phương án tài chính của đơn vị thì đề nghị Sở Giao thông Vận tải xây dựng phương án giá điều chỉnh báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.
3. Giao Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định tại quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CỤ THỂ
DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 9 /2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT | Loại phương tiện | Đơn vị tính | Mức giá | Ghi chú |
1 | Tại các điểm trông giữ xe trên địa bàn tỉnh (trừ tại bến xe khách tỉnh Lai Châu và các điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ) |
|
|
|
1.1 | Xe đạp, xe đạp điện | Đồng/xe/lượt | 1,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 2,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 3,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 25,000 |
| ||
1.2 | Xe máy, xe máy điện | Đồng/xe/lượt | 2,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 4,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 6,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 50,000 |
| ||
1.3 | Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn | Đồng/xe/lượt | 5,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 10,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 15,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 125,000 |
| ||
1.4 | Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/xe/lượt | 7,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 14,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 21,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 175,000 |
| ||
1.5 | Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 8,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 16,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 24,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 200,000 |
| ||
1.6 | Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên | Đồng/xe/lượt | 10,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 20,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 30,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 250,000 |
| ||
1.7 | Riêng đối với học sinh, sinh viên gửi xe tại các trường THCS, THPT và các trường chuyên nghiệp và dạy nghề |
|
|
|
| Xe đạp, xe đạp điện | đồng/xe/tháng | 10,000 |
|
| Xe máy, xe máy điện | đồng/xe/tháng | 20,000 |
|
| Xe ô tô các loại | đồng/xe/tháng | 100,000 |
|
2 | Tại bến xe khách tỉnh Lai Châu |
|
|
|
2.1 | Xe đạp (kể cả xe đạp điện) | Đồng/xe/lượt | 2,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 3,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 5,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 50,000 |
| ||
2.2 | Xe máy, xe máy điện | Đồng/xe/lượt | 3,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 6,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 9,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 75,000 |
| ||
2.3 | Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn | Đồng/xe/lượt | 8,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 16,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 24,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 200,000 |
| ||
2.4 | Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/xe/lượt | 10,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 20,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 30,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 250,000 |
| ||
2.5 | Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 12,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 24,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 36,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 300,000 |
| ||
2.6 | Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên | Đồng/xe/lượt | 15,000 | Ban ngày |
Đồng/xe/lượt | 30,000 | Ban đêm | ||
Đồng/xe/lượt | 45,000 | Cả ngày và đêm | ||
Đồng/xe/tháng | 375,000 |
| ||
3 | Tại các điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ |
|
|
|
3.1 | Xe đạp, xe đạp điện | Đồng/xe/lượt | 2,000 | Ban ngày |
5,000 | Ban đêm | |||
3.2 | Xe máy, xe máy điện | Đồng/xe/lượt | 5,000 | Ban ngày |
10,000 | Ban đêm | |||
3.3 | Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn | Đồng/xe/lượt | 20,000 | Ban ngày |
40,000 | Ban đêm | |||
3.4 | Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn | Đồng/xe/lượt | 30,000 | Ban ngày |
60,000 | Ban đêm | |||
3.5 | Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | Đồng/xe/lượt | 40,000 | Ban ngày |
80,000 | Ban đêm | |||
3.6 | Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên | Đồng/xe/lượt | 50,000 | Ban ngày |
100,000 | Ban đêm |
- 1Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 3352/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 3352/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 54/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 54/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đỗ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực