Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 54/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 28 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ÁP DỤNG MỨC THU LỆ PHÍ VÀ TRÍCH NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân năm 2003;
C
ăn c Lut Ngân sách Nhà nước năm 2002;
C
ăn c Lut Cư trú năm 2007;
C
ăn c Lut Ban hành văn bn qui phm pháp lut ca Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004;
C
ăn c Ngh định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 ca Chính ph qui định chi tiết thi hành Pháp lnh phí và l phí;
C
ăn c Ngh định s 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s Điu ca Ngh định s 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 ca Chính ph v chng minh nhân dân;
C
ăn c Ngh định s 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s Điu ca Ngh định s 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 ca Chính ph qui định chi tiết thi hành Pháp lnh phí và l phí;
C
ăn c Ch th s 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 ca Th tướng Chính ph tăng cường chn chnh vic thc hin các qui định ca pháp lut v phí, l phí, chính sách huy động và s dng các khon đóng góp ca nhân dân;
C
ăn c Thông tư s 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 ca B Tài chính hướng dn v phí và l phí thuc thm quyn quyết định ca Hi đồng nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương;
C
ăn c Thông tư s 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 ca B Công an hướng dn mt s đim v l phí đăng ký cư trú, cp chng minh nhân dân;
C
ăn c Ngh quyết s 15/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 ca Hi đồng nhân dân tnh;
Theo
đề ngh ca Công an tnh ti T trình s 28/TTr-CAT(PV11) ngày 11/8/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân, cụ thể như sau:

1. Về mức thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân

STT

Nội dung

Mức thu cho mỗi trường hợp

01

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

5.000 đồng

02

Cấp lại; cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

7.500 đồng

03

Cấp đổi sổ hộ khẩu, theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

4.000 đồng

04

Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

2.500 đồng

05

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)

3.000 đồng

2. Về trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân: Thống nhất để lại 100% số thu lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân cho lực lượng Công an chi phục vụ nhu cầu công tác.

Điu 2.

1. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho các đối tượng là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.

2. Không thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân đối với các trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng minh nhân dân cho các đối tượng là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.

Điu 3. Giao Công an tỉnh phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức thực hiện.

Điu 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN TNH
CH
TCH




Tr
ương Tn Thiu