- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, CÁC CHI CỤC, CÁC PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC CHI CỤC TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 13/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về công tác tổ chức, cán bộ, tổ chức đảng và đảng viên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 194/TTr-SNN&PTNT ngày 31/12/2020 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 21/BC-SNV ngày 19/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở, các chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Số lượng cấp phó của người đứng đầu Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng Sở: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
b) Thanh tra Sở: Có 01 Phó Chánh Thanh tra.
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có 01 Phó Trưởng phòng.
d) Phòng Tổ chức cán bộ: Có 01 Phó Trưởng phòng.
2. Số lượng cấp phó của người đứng đầu Chi cục trực thuộc Sở; cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Chi cục trực thuộc Sở:
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Có 01 Phó Chi cục trưởng.
Các Phòng: (1) Thanh tra và Hành chính - Tổng hợp, (2) Kỹ thuật: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
b) Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản: Có 01 Phó Chi cục trưởng.
Các Phòng: (1) Thanh tra và Hành chính - Tổng hợp, (2) Chăn nuôi và Thủy sản, (3) Thú y: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
c) Chi cục Kiểm lâm: Có không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
Các Phòng: (1) Hành chính - Tổng hợp, (2) Thanh tra - Pháp chế, (3) Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên, (4) Sử dụng và Phát triển rừng, (5) Tổ chức, tuyên truyền và Xây dựng lực lượng: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
- Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng: Có 01 Phó Đội trưởng.
- Hạt Kiểm lâm trực thuộc:
Hạt Kiểm lâm huyện Na Hang: Có không quá 02 Phó Hạt trưởng. Trước mắt bố trí 03 Phó Hạt trưởng, chậm nhất đến quý I năm 2023 bố trí số lượng cấp phó theo quy định.
Hạt Kiểm lâm huyện Sơn Dương: Có không quá 02 Phó Hạt trưởng. Trước mắt bố trí 03 Phó Hạt trưởng, chậm nhất đến hết quý IV năm 2022 bố trí số lượng cấp phó theo quy định.
Hạt Kiểm lâm huyện Yên Sơn, Hạt Kiểm lâm huyện Chiêm Hoá: Mỗi Hạt Kiểm lâm có không quá 02 Phó Hạt trưởng.
Hạt Kiểm lâm huyện Lâm Bình, Hạt Kiểm lâm huyện Hàm Yên, Hạt Kiểm lâm thành phố Tuyên Quang, Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Cham Chu: Mỗi Hạt Kiểm lâm có 01 Phó Hạt trưởng.
d) Chi cục Thủy lợi: Có 01 Phó Chi cục trưởng.
Các Phòng: (1) Quản lý khai thác công trình và Hành chính - Tổng hợp, (2) Quản lý Xây dựng công trình và Phòng chống thiên tai: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
đ) Chi cục Phát triển nông thôn: Có 01 Phó Chi cục trưởng. Trước mắt bố trí 02 Phó Chi cục trưởng, từ ngày 01/7/2021, bố trí số lượng cấp phó theo quy định.
Các Phòng: (1) Kinh tế hợp tác và Hành chính - Tổng hợp, (2) Phát triển nông thôn: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
e) Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Có 01 Phó Chi cục trưởng. Trước mắt, bố trí 02 Phó Chi cục trưởng, chậm nhất đến hết quý IV năm 2023 thực hiện bố trí số lượng cấp phó theo quy định.
Các Phòng: (1) Thanh tra và Hành chính - Tổng hợp, (2) Quản lý chất lượng, chế biến và thương mại nông sản: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Thực hiện nghiêm quy định về số lượng cấp phó. Đối với những đơn vị bố trí số lượng cấp phó cao hơn quy định khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung và khẩn trương thực hiện giải pháp điều chỉnh, sắp xếp lại số lượng cấp phó bảo đảm theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ: Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này theo đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người đứng đầu các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4512/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó phòng, phó chi cục thuộc sở, cấp phó phòng thuộc chi cục và tổ chức tương đương thuộc chi cục thuộc sở theo quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2023 quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở; các Chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Quyết định 4512/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1751/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 1126/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó phòng, phó chi cục thuộc sở, cấp phó phòng thuộc chi cục và tổ chức tương đương thuộc chi cục thuộc sở theo quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các sở, cơ quan ngang sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở, các chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 538/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực