Hệ thống pháp luật

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 510/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2022

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Minh

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2022

(Kèm theo Quyết định số: 510/QD-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưng Bộ Xây dựng)

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I  Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

1  Thuyết minh chung

1.1  Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bng đơn vị đo phù hợp.

Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:

Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Ra-Vũng Tàu.

Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

1.2  Mục đích sử dụng

Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.

1.3  Việc công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng s 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn ngành có liên quan;

1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2022. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2022 là 1 USD = 24.378 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

2  Nội dung của suất vốn đầu tư

Suất vốn đầu tư xây dựng gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí dự phòng và chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án, công trình cụ th như:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

- Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.

3  Hướng dẫn sử dụng

3.1  Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:

3.1.1  Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp vi thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2  Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:

- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.

- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được công bố.

- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

- Có những yếu t đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối, kè mương...; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ... phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất ph biến của cả khu vực (như có túi bùn ln, hang caster, cát chảy, cố những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình...).

- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.

- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.

3.1.3  Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán

- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.

- Điều chỉnh, quy đi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.

3.1.4  Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:

Trong đó:

S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh;

S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố;

Ktg: hệ số quy đi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng;

Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này;

STi: Các chi phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;

n: S lượng các khoản mục chi phí bổ sung;

i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung.

3.1.5  Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này.

3.2  Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tập suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.

II  Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

1  Thuyết minh chung

1.1  Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.

1.2  Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

1.3  Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I

1.4  Giá bộ phận kết cu được công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)

2  Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm

Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng

3  Hướng dẫn sử dụng

3.1  Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.

3.2  Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu

- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/ phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, so sánh, đánh giá các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/ khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được công bố tại Phần 4 Quyết định này.

- Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.

3.3  Xác định giá bộ phận kết cấu

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

III  Kết cấu và nội dung

Tập suất vốn đầu tư xây dựng và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính và chưa được tính trong suất vốn đầu tư và giá bộ phận kết cấu.

Phần 2: Suất vn đầu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các ch tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số hiệu chỉ tiêu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất th hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

 

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. Công trình nhà chung cư

Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11110.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

7.366

6.225

365

 

Có 1 tầng hầm

8.611

7.278

426

 

Có 2 tầng hầm

9.715

8.211

481

 

Có 3 tầng hầm

10.859

9.178

538

 

Có 4 tầng hầm

11.993

10.136

594

 

Có 5 tầng hầm

13.119

11.087

649

11110.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.514

7.416

657

 

Có 1 tầng hầm

10.176

7.931

703

 

Có 2 tầng hầm

10.857

8.463

750

 

Có 3 tầng hầm

11.655

9.085

804

 

Có 4 tầng hầm

12.507

9.748

863

 

Có 5 tầng hầm

13.398

10.443

925

11110.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

9.797

7.761

688

 

Có 1 tầng hầm

10.252

8.121

720

 

Có 2 tầng hầm

10.758

8.521

755

 

Có 3 tầng hầm

11.378

9.013

799

 

Có 4 tầng hầm

12.067

9.559

847

 

Có 5 tầng hầm

12.809

10.146

900

11110.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

10.256

8.297

688

 

Có 1 tầng hầm

10.549

8.534

708

 

Có 2 tầng hầm

10.898

8.816

731

 

Có 3 tầng hầm

11.350

9.182

762

 

Có 4 tầng hầm

11.870

9.603

796

 

Có 5 tầng hầm

12.449

10.071

835

11110.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

11.446

8.737

939

 

Có 1 tầng hầm

11.612

8.864

952

 

Có 2 tầng hầm

11.832

9.032

970

 

Có 3 tầng hầm

12.144

9.270

995

 

Có 4 tầng hầm

12.521

9.558

1.027

 

Có 5 tầng hầm

12.956

9.891

1.062

11110.07

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

12.733

9.737

1.240

 

Có 1 tầng hầm

12.830

9.810

1.250

 

Có 2 tầng hầm

12.978

9.923

1.264

 

Có 3 tầng hầm

13.210

10.101

1.287

 

Có 4 tầng hầm

13.505

10.327

1.316

 

Có 5 tầng hầm

13.857

10.597

1.350

11110.08

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

13.370

10.226

1.303

 

Có 1 tầng hầm

13.426

10.269

1.308

 

Có 2 tầng hầm

13.527

10.346

1.319

 

Có 3 tầng hầm

13.701

10.479

1.336

 

Có 4 tầng hầm

13.930

10.654

1.358

 

Có 5 tầng hầm

14.210

10.867

1.385

11110.09

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

14.605

11.011

1.543

 

Có 1 tầng hầm

14.643

11.040

1.547

 

Có 2 tầng hầm

14.724

11.100

1.556

 

Có 3 tầng hầm

14.871

11.210

1.571

 

Có 4 tầng hầm

15.072

11.362

1.592

 

Có 5 tầng hầm

15.320

11.550

1.618

11110.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

15.688

11.737

1.730

 

Có 1 tầng hầm

15.711

11.755

1.734

 

Có 2 tầng hầm

15.773

11.801

1.740

 

Có 3 tầng hầm

15.900

11.896

1.755

 

Có 4 tầng hầm

16.076

12.028

1.773

 

Có 5 tầng hầm

16.299

12.194

1.799

11110.11

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

16.769

12.462

1.918

 

Có 1 tầng hầm

16.786

12.476

1.920

 

Có 2 tầng hầm

16.841

12.517

1.926

 

Có 3 tầng hầm

16.956

12.602

1.940

 

Có 4 tầng hầm

17.119

12.724

1.959

 

Có 5 tầng hầm

17.327

12.879

1.982

11110.12

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

17.850

13.189

2.105

 

Có 1 tầng hầm

17.859

13.196

2.107

 

Có 2 tầng hầm

17.905

13.230

2.113

 

Có 3 tầng hầm

18.007

13.305

2.124

 

Có 4 tầng hầm

18.156

13.416

2.142

 

Có 5 tầng hầm

18.349

13.557

2.165

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15- 30%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55- 30%

e. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tầng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo theo công thức sau:

Trong đó:

Sut vn đu tư tng hm mở rộng;

N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hầm phần mở rộng; bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));

S : Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hầm đã được công bố;

Nnoi : Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;

Snoi : Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;

: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tầng nổi.

Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kdc được xác định theo bảng sau:

Tỷ lệ giữa diện tích xây dựng tầng hầm và diện tích xây dựng phần nổi (Nxd hm/Nxd nổi)

Hệ số điều chỉnh (Kdc)

Từ > 1 đến ≤ 2,0

Từ <1-0,92

Từ > 2,0 đến ≤ 3,5

Từ <0,92- 0,85

1.2. Công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11120.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

5.611

4.879

235

11120.02

Có 1 tầng hầm

6.560

5.705

275

11120.03

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

7.246

5.813

424

11120.04

Có 1 tầng hầm

7.750

6.217

454

11120.05

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

7.462

6.083

444

11120.06

Có 1 tầng hầm

7.809

6.366

465

11120.07

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

7.812

6.503

444

11120.08

Có 1 tầng hầm

8.035

6.690

457

11120.09

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

8.717

6.849

606

11120.10

Có 1 tầng hầm

8.844

6.948

615

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11120.11

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

5.709

4.906

416

11120.12

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

5.879

5.134

436

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư, dạng ký túc xá được tính toán theo yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... và quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế’’, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; các quy định pháp luật liên quan đến công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư được tính toán theo yêu cầu thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy và chưa gồm chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị điều hòa không khí trong các căn hộ.

d. Đặc điểm một số loại vật liệu, trang thiết bị hoàn thiện chủ yếu:

- Gạch xây tường sử dụng gạch không nung.

- Vật liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng trung bình như: gạch ốp lát sử dụng gạch ceramic; cửa sổ và vách kính sử dụng khung nhôm kính an toàn ...

- Sơn sử dụng loại sơn có chất lượng trung bình.

- Lan can thép hộp sơn chống gỉ.

- Trang thiết bị vệ sinh ở mức độ trung bình.

- Cửa phòng sử dụng cửa gỗ công nghiệp, cửa kỹ thuật sử dụng cửa thép công nghiệp, sơn chống gỉ và sơn màu thông thường.

- Đường ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại thông thường trong nước sản xuất.

- Hệ thống trang thiết bị điện, thông tin liên lạc, truyền hình, internet, phòng cháy chữa cháy sử dụng vật tư thiết bị có yêu cầu chất lượng trung bình.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 10 - 20%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình : 60 - 40%

f. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thắt bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.

h. Suất vốn đầu tư công trình ở Bằng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư có mặt bằng đất xây dựng tầng hầm tương đương với mặt bằng đất xây dựng tầng nổi..

Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11120.13

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

5.100

4.386

 

11120.14

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tưởng bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

5.250

4.590

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng được tính toán theo yêu cầu thiết kế, bảo đm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng; diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2 và các quy định khác có liên quan.

c. Đặc điểm một số loại vật liệu, trang thiết bị hoàn thiện chủ yếu:

- Gạch xây tường sử dụng gạch không nung.

- Vật liệu hoàn thiện sử dụng loại có chất lượng trung bình như: gạch ốp lát sử dụng gạch ceramic; cửa sổ và vách kính sử dụng khung nhôm kính an toàn ...

- Sơn sử dụng loại sơn có chất lượng trung bình.

- Lan can thép hộp sơn chống gỉ.

- Trang thiết bị vệ sinh ở mức độ trung bình.

- Cửa phòng sử dụng của gỗ công nghiệp, cửa kỹ thuật sử dụng ca thép công nghiệp, sơn chống gỉ và sơn màu thông thường.

- Đường ống, phụ kiện cấp thoát nước sử dụng loại thông thường trong nước sản xuất.

- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng chưa bao gồm chi phí thiết bị.

1.3. Công trình nhà ở riêng lẻ

Bảng 5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng l

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11130.01

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.983

1.776

 

11130.02

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đ tại chỗ

5.209

4.686

 

11130.03

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đ tại chỗ không có tầng hầm

7.988

7.192

 

 

Có 1 tầng hầm

9.862

8.871

 

11130.04

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

10.036

8.718

 

 

Có 1 tầng hầm

10.802

9.391

 

11130.05

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đ tại chỗ, không có tầng hầm

 

 

 

 

Diện tích xây dựng dưới 50m2

8.708

7.322

 

 

Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2

8.109

7.109

 

 

Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2

7.452

6.800

 

 

Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2

7.281

6.728

 

 

Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2

7.070

6.585

 

 

Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

6.752

6.299

 

11130.06

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm

 

 

 

 

Diện tích xây dựng dưới 50m2

9.616

8.726

 

 

Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2

8.789

8.107

 

 

Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2

8.592

7.939

 

 

Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2

8.453

7.881

 

 

Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2

8.280

7.764

 

 

Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên

8.019

7.529

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11211.01

75 < số cháu ≤ 125

60.441

49.768

4.578

11211.02

125 < số cháu ≤ 200

59.792

49.206

4.578

11211.03

200 < số cháu ≤ 250

57.858

47.509

4.578

Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11211.04

105 < số cháu ≤ 175

58.963

49.206

3.478

11211.05

175 < số cháu ≤ 280

55.407

46.093

3.478

11211.06

280 < số cháu ≤ 350

51.840

42.981

3.478

11211.07

350 < số cháu ≤ 455

48.285

39.879

3.478

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...

- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...

c. Công trình nhà nhà tr, trường mẫu giáo, trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thc ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt qun áo,...

- Sân, vườn và khu vui chơi.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%

- Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%

2.1.2 Trường tiểu học

Bng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiu học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11212.01

175 < số học sinh ≤ 315

35.975

29.126

3.488

11212.02

315 < số học sinh ≤ 490

33.392

26.867

3.488

11212.03

490 < số học sinh ≤ 665

31.447

25.170

3.488

11212.04

665 < số học sinh ≤ 1.050

30.053

23.798

3.488

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Công trình xây dựng trường được phần chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học.

- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 -10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 20 -10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15-20%.

2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô đào tạo

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11213.01

540 < số học sinh ≤ 720

43.279

34.551

4.578

11213.02

720 < số học sinh ≤ 1.080

40.696

32.303

4.578

11213.03

1.080 < số học sinh ≤ 1.620

38.393

30.509

4.588

Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11213.04

Khối hành chính 2 tầng

7.045

5.601

771

11213.05

Khối phòng học

 

 

 

 

2 tầng

5.644

4.487

617

 

3 tầng

7.255

5.767

793

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...

- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...

- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

- Khi thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hoà, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu...

d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.

- Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng

Bảng 11. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11214.01

Số học viên ≤ 1.000

164.424

135.902

8.139

11214.02

1.000 < số học viên ≤ 2.000

159.755

131.893

8.139

11214.03

2.000 < số học viên ≤ 3.000

154.754

127.894

7.699

11214.04

3.000 < số học viên ≤ 5.000

148.659

122.652

7.699

11214.05

Số học viên > 5.000

144.098

118.740

7.699

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu quy định v quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.

d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường đại học, học viện, cao đẳng (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

50-60

2

Khối công trình thể dục thể thao

15-10

3

Khối công trình ký túc xá

30-25

4

Khối công trình kỹ thuật

5

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11215.01

Số học viên ≤ 500

79.356

62.499

9.260

11215.02

500 < số học viên ≤ 800

75.693

58.943

9.260

11215.03

800 < số học viên ≤ 1.200

71.318

55.906

8.170

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,... quy định trong TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.

d. Công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

- Khi ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa cha, kho, nhà đề xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi phí

Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ (%)

1

Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học

40 - 50

2

Khối công trình thể dục thể thao

20 - 15

3

Khối công trình ký túc xá

35 - 30

4

Khối công trình kỹ thuật

5

2.2. Công trình y tế

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

Bảng 13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

 

 

0

1

2

11221.01

T 50 đến < 250 giường bệnh

1.600.739

605.520

813.392

11221.02

Từ 250 đến 350 giường bệnh

1.548.975

588.697

786.262

11221.03

Từ 400 đến <500 giường bệnh

1.494.023

565.146

759.163

11221.04

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.387.307

524.783

704.945

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế”, QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp chuẩn, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp chuẩn, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thc nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trc, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

d. Tỷ trọng chi phí phần Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú; Khối cha bệnh nội trú trong suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa là: 20 - 25%

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giưng

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

 

 

0

1

2

11221.01

1.000 giường bệnh

4.622.621

2.257.099

2.136.434

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.

+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...

+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11223.01

Trạm y tế cơ sở

7.817

6.943

113

11223.02

Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện

11.601

7.256

3.026

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 về “Mô hình - Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành ph trục thuộc tỉnh”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Trạm y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu, quy định quy định về khu đất xây dng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.

- Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hoà không khí, hệ thống lọc nước, biển chỉ dẫn...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân, khu vực nhà để xe, tường rào, sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng.

- Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện...

e. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính nh quân cho 1m2 sàn của toàn bộ công trình khám, điều trị bệnh nhân, nhà trạm.

2.3. Công trình thể thao

2.3.1. Sân vận động

Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

Sân vận động có sức chứa

0

1

2

11231.01

20.000 chỗ ngồi

3.456

2.620

440

11231.02

40.000 chỗ ngồi

2.711

2.168

157

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp chuẩn.

+ Khối phục vụ vận động viên: Phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Sân tập luyện ngoài trời, không khán đài

 

 

 

11232.01

Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m

1.032

837

52

11232.02

Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m

6.181

4.986

314

11232.03

Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m

5.807

4.667

314

11232.04

Sân tennis, kích thước sân 40x20m

5.807

4.667

314

Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài

 

 

 

11232.05

1.000 chỗ ngồi

11.074

9.026

409

11232.06

2.000 chỗ ngồi

10.700

8.706

409

11232.07

3.000 chỗ ngồi

10.326

8.343

409

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

+ Khói phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

+ Khối hành chính qun trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán gi (đối với công trình có khán đài).

2.3.3. Bể bơi

Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Bể bơi ngoài trời (không có khán đài)

 

 

 

11233.01

kích thước 12,5x6 m

9.554

7.738

440

11233.02

kích thước 16x8 m

11.106

9.026

440

11233.03

kích thước 50 x26 m

16.368

13.065

1.068

 

Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ

 

 

 

11233.04

kích thước 12,5x6 m

15.233

12.471

450

11233.05

kích thước 16x8 m

16.774

13.748

450

11233.06

kích thước 50x26 m

22.056

17.677

1.110

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:

- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tm...), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.

2.4. Công trình văn hóa

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11241.01

300 đến ≤ 600 chỗ

31.464

24.413

4.420

11241.02

≤ 600 đến < 800 chỗ

30.583

23.786

4.221

11241.03

≤ 800 đến 1.000 chỗ

30.053

23.312

4.022

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư nhà hát bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90%

- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ :20-10%

2.4.2. Rạp chiếu phim

Đảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11242.01

300 đến < 400 chỗ

37.601

25.525

8.422

11242.02

≤ 400 đến < 600 chỗ

36.718

24.908

8.244

11242.03

≤ 600 đến < 800 chỗ

35.803

24.259

8.066

11242.04

≤ 800 đến 1.000 chỗ

35.251

23.775

7.888

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90%

- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 20 -10%

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11243.01

Bảo tàng

19.748

15.222

2.776

11243.02

Thư viện

14.048

10.897

1.885

11243.03

Triển lãm

16.951

13.076

2.378

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).

- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.

d. Suất vốn đầu tư bo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:

- Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%

- Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%

2.5. Công trình dịch vụ

Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

 

Khách sạn có tiêu chuẩn:

 

 

 

11250.01

«

166.400

114.357

34.745

11250.02

««

250.836

170.095

55.214

11250.03

«««

514.440

365.365

95.783

11250.04

««««

707.046

482.272

156.444

11250.05

«««««

988.033

698.901

187.481

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn - xếp hạng”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.

- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.

- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

c. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.

- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...

- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...

d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Khối chức năng

Khách sn

(%)

Khách sn
★★
(%)

Khách sn
★★★
(%)

Khách sn
★★★★
(%)

Khách sn
★★★★★
(%)

1

Khối phòng ngủ

50 - 55

60 - 65

60 - 65

70 - 75

70 - 75

2

Khối phục vụ công cộng

30 - 25

25 - 30

25 - 30

20

25 - 20

3

Khối hành chính - quản trị

20

15 - 5

15 - 5

10 - 5

5

2.6. Trụ sở, văn phòng làm việc

Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

11260.01

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

8.815

6.742

1.168

 

Có 1 tầng hầm

9.777

7.478

1.295

 

Có 2 tầng hầm

10.675

8.164

1.414

 

Có 3 tầng hầm

11.661

8.919

1.545

 

Có 4 tầng hầm

12.667

9.687

1.678

 

Có 5 tầng hầm

13.687

10.468

1.813

11260.02

5 < Số tầng ≤ 7 không cổ tầng hầm

9.728

7.578

1.355

 

Có 1 tầng hầm

10.335

8.051

1.440

 

Có 2 tầng hầm

10.971

8.547

1.528

 

Có 3 tầng hầm

11.728

9.136

1.634

 

Có 4 tầng hầm

12.544

9.772

1.747

 

Có 5 tầng hầm

13.403

10.441

1.868

11260.03

7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

11.420

8.450

1.585

 

Có 1 tầng hầm

11.708

8.663

1.625

 

Có 2 tầng hầm

12.070

8.931

1.675

 

Có 3 tầng hầm

12.569

9.300

1.744

 

Có 4 tầng hầm

13.150

9.729

1.825

 

Có 5 tầng hầm

13.797

10.208

1.915

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ đ xe.

- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15 - 30%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cu thân công trình : 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 30%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

2.7. Công trình đa năng

Bảng 25. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

11270.01

Số tầng 5 không có tầng hầm

7.560

6.517

469

 

Có 1 tầng hầm

8.746

7.540

543

 

Có 2 tầng hầm

9.807

8.454

609

 

Có 3 tầng hầm

10.915

9.410

678

 

Có 4 tầng hầm

12.018

10.361

746

 

Có 5 tầng hầm

13.116

11.307

814

11270.02

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

9.760

7.755

855

 

Có 1 tầng hầm

10.371

8.240

908

 

Có 2 tầng hầm

11.012

8.748

965

 

Có 3 tầng hầm

11.773

9.354

1.031

 

Có 4 tầng hầm

12.593

10.005

1.103

 

Có 5 tầng hầm

13.457

10.692

1.178

11270.03

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

10.053

8.108

886

 

Có 1 tầng hầm

10.471

8.445

923

 

Có 2 tầng hầm

10.942

8.826

965

 

Có 3 tầng hầm

11.534

9.303

1.017

 

Có 4 tầng hầm

12.195

9.836

1.075

 

Có 5 tầng hầm

12.912

10.415

1.139

11270.04

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

10.501

8.674

1.209

 

Có 1 tầng hầm

10.766

8.894

1.240

 

Có 2 tầng hầm

11.090

9.161

1.277

 

Có 3 tầng hầm

11.516

9.513

1.326

 

Có 4 tầng hầm

12.013

9.923

1.384

 

Có 5 tầng hầm

12.569

10.382

1.448

11270.05

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

11.718

9.134

1.438

 

Có 1 tầng hầm

11.861

9.247

1.456

 

Có 2 tầng hầm

12.061

9.401

1.481

 

Có 3 tầng hầm

12.352

9.629

1.517

 

Có 4 tầng hầm

12.709

9.907

1.561

 

Có 5 tầng hầm

13.125

10.232

1.612

11270.06

20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm

13.053

10.171

1.606

 

Có 1 tầng hầm

13.130

10.231

1.615

 

Có 2 tầng hầm

13.258

10.331

1.631

 

Có 3 tầng hầm

13.472

10.498

1.657

 

Có 4 tầng hầm

13.750

10.714

1.692

 

Có 5 tầng hầm

14.085

10.975

1.733

11270.07

24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm

13.703

10.690

1.689

 

Có 1 tầng hầm

13.744

10.721

1.694

 

Có 2 tầng hầm

13.830

10.788

1.704

 

Có 3 tầng hầm

13.987

10.911

1.724

 

Có 4 tầng hầm

14.201

11.078

1.750

 

Có 5 tầng hầm

14.465

11.284

1.783

11270.08

30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm

14.980

11.503

2.002

 

Có 1 tầng hầm

15.004

11.521

2.005

 

Có 2 tầng hầm

15.069

11.570

2.013

 

Có 3 tầng hầm

15.201

11.673

2.031

 

Có 4 tầng hầm

15.387

11.815

2.056

 

Có 5 tầng hầm

15.622

11.995

2.088

11270.09

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

16.083

12.269

2.242

 

Có 1 tầng hầm

16.092

12.276

2.243

 

Có 2 tầng hầm

16.141

12.313

2.250

 

Có 3 tầng hầm

16.253

12.399

2.266

 

Có 4 tầng hầm

16.415

12.523

2.288

 

Có 5 tầng hầm

16.625

12.683

2.317

11270.10

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

17.195

13.023

2.482

 

Có 1 tầng hầm

17.201

13.027

2.482

 

Có 2 tầng hầm

17.244

13.059

2.488

 

Có 3 tầng hầm

17.346

13.137

2.504

 

Có 4 tầng hầm

17.499

13.252

2.524

 

Có 5 tầng hầm

17.695

13.401

2.553

11270.11

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

18.296

13.789

2.732

 

Có 1 tầng hầm

18.298

13.791

2.732

 

Có 2 tầng hầm

18.337

13.819

2.737

 

Có 3 tầng hầm

18.433

13.891

2.752

 

Có 4 tầng hầm

18.576

14.000

2.773

 

Có 5 tầng hầm

18.763

14.139

2.801

Ghi chú:

a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình dựng thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 “Nhà ở - Nguyên tắc cơ bn để thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình: 15 - 30%

- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình: 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 30%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 25 tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác dinh cho tầng hầm sử dụng làm khu đ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.

g. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. Nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Suất vốn đu

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất

 

 

 

12110.01

từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm

3.944

1.740

1.718

12110.02

T 2 triệu đến 2,5 triệu tn/năm

3.978

1.794

1.666

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các m, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

1.2. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông

Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất

 

 

 

12120.01

30 m3/giờ

433.917

71.702

303.177

12120.02

60 m3/giờ

407.228

64.883

287.349

12120.03

85 m3/giở

412.216

69.714

286.145

 

Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất

 

 

 

12120.04

30.000 m3/năm

3.533

1.589

1.383

12120.05

50.000 m3/năm

3.352

1.524

1.299

12120.06

100.000 m3/năm

3.192

1.448

1.236

12120.07

Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm

2.183

832

1.027

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm, lp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:

- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính : 70 - 75%

- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%

1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Đơn vị tính: đ/viên

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy gạch, ngói công suất

 

 

 

12130.01

15 triệu viên/năm

1.656

897

587

12130.02

20 triệu viên/năm

1.539

800

555

12130.03

30 triệu viên/năm

1.496

778

534

12130.04

60 triệu viên/năm

1.464

767

524

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đt sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

1.4. Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát

Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất

 

 

 

12140.01

1 triệu m2 SP/năm

118.076

40.828

62.714

12140.02

từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

112.422

39.163

59.393

12140.03

từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

114.836

41.368

59.236

 

Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất

 

 

 

12140.04

1 triệu m2 SP/năm

167.998

63.911

83.014

12140.05

từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm

159.823

60.399

79.411

12140.06

từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm

152.421

58.010

75.305

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

1.5. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm

 

 

 

Trong đó bao gồm

 

 

Suất vốn đầu tư

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12150.01

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm

659

205

356

12150.02

Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm

627

195

325

12150.03

Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sn phẩm/năm

488

108

293

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%

1.6. Nhà máy sản xuất kính xây dựng

Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

 

Suất vn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

 

Nhà máy sản xuất kính nổi công suất

 

 

 

12160.01

18 triệu m2 SP/năm (300 tấn thủy tinh/ngày)

99.917

30.788

57.382

12160.02

27 triệu m2 SP/năm (500 tấn thủy tinh/ngày)

99.781

27.968

60.304

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...

- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quán cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 65 - 70%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ: 20 -15%.

1.7. Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Sut vốn đu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12170.01

Nhà máy sản xuất vật liệu chịu la kim tính, công suất 16.000 tấn/năm.

32.200

11.153

17.200

12170.02

Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.

9.463

2.388

5.918

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu la chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sn phẩm quy đổi.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 85 - 90%

+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 15 -10%

- Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%

2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

2.1. Nhà máy luyện kim

Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sn phẩm

 

 

Sut vốn đu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12210.01

Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm

1.542

337

1.058

12210.02

Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tn/năm

2.297

494

1.571

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:

Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng các công trình sản xuất chính: 70 - 75%.

+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.

Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất: 80 - 85%.

+ Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 -15%.

3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

3.1. Kho xăng dầu

Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

 

Sut vốn đu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12310.01

Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức cha 20.000m3

8.328

5.724

2.105

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.

- Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.

4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

4.1. Công trình nhà máy nhiệt điện

Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

 

Nhà máy nhiệt điện công suất

 

 

 

12410.01

330.000 kW

26.017

8.194

14.550

12410.02

600.000 kW

25.139

7.748

14.256

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 4604:2012 “Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình”. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”, TCVN s 5847:2016 “Cột điện bê tông ct thép ly tâm”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ...và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).

4.2. Công trình nhà máy thủy điện

Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Nhà máy thủy điện công suất

 

 

 

12420.01

60.000 - 150.000 kW

33.693

15.567

13.513

12420.02

200.000 - 400.000 kW

28.702

12.397

12.507

12420.03

500.000 - 700.000 kW

22.693

10.378

9.228

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính toán theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về thiết kế”; TCVN 4604:2012 “Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành diện.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện ,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).

4.3. Đường dây và trạm biến áp

4.3.1. Đường dây tải điện

Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép

 

 

 

12431.01

AC -35

125.368

110.909

 

12431.02

AC-50

153.551

135.842

 

12431.03

AC-70

235.700

208.513

 

12431.04

AC-95

281.332

248.891

 

 

Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm

 

 

 

12431.05

AAC- 70

293.685

259.818

 

12431.06

AAC- 95

380.929

337.007

 

 

Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép

 

 

 

12431.07

AC - 50

239.720

212.080

 

12431.08

AC - 70

260.396

230.367

 

12431.09

AC - 95

310.760

274.912

 

12431.10

AC - 120

379.049

335.331

 

 

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch

 

 

 

12431.11

AC - 150

991.387

866.347

 

12431.12

AC - 185

1.175.760

1.027.462

 

12431.13

AC - 240

1.330.976

1.163.101

 

 

Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch

 

 

 

12431.14

AC -150

1.585.744

1.385.723

 

12431.15

AC - 185

1.903.309

1.663.238

 

12431.16

AC - 240

2.455.397

2.145.701

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông ct thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Chi phí xây dựng công trình đường dây ti điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nổi đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.

d. Suất vốn đu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.

4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV

Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m

0

1

2

12432.01

ABC 4x120

817.080

740.469

 

12432.02

ABC 4x95

724.900

656.939

 

12432.03

ABC 4x70

683.978

619.856

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông ct thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.

4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV

Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV

Đơn vị tính: triệu đồng/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12433.01

Đường dây 220 KV 2 mch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43

9.217

8.424

 

12433.02

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-400/52

10.157

9.296

 

12433.03

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-500/64

10.179

9.308

 

12433.04

Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43

14.641

13.418

 

12433.05

Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52

23.144

21.310

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN s 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

b. Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chng sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang: chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.

c. Kết cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:

- Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép (φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.

- Cột có kết cấu khung giàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.

- Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện Silicon.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:

- Các công trình đấu ni tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).

- Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.

e. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.

4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch

Đơn vị tính: triệu đồng/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết b

 

 

0

1

2

 

Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp

 

 

 

12434.01

2.000 mm2

97.398

79.748

2.409

12434.02

1.600 mm2

81.433

70.712

2.409

12434.03

1.200 mm2

71.548

61.801

2.409

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông ct thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

b. Công trình đường cáp ngầm 220 kV có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm ni đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đng, cách điện XLPE ≤ 25mm, v nhôm băng hoặc gn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng composite chế tạo sẵn.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).

4.3.5. Trạm biến áp

Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp

Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất

 

 

 

12435.01

2x400 KVA

2.418

772

1.372

12435.02

2x560 KVA

1.932

599

1.100

12435.03

2x630 KVA

1.881

579

1.068

12435.04

2x1000 KVA

1.467

457

838

 

Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất

 

 

 

12435.05

50 KVA

14.036

3.147

9.407

12435.06

75 KVA

10.532

2.365

7.060

12435.07

100 KVA

9.112

2.051

6.096

12435.08

150 KVA

7.775

1.746

5.217

12435.09

180 KVA

6.550

1.492

4.347

12435.10

250 KVA

4.976

1.107

3.352

12435.11

320 KVA

4.685

1.056

3.132

12435.12

400 KVA

4.053

914

2.703

12435.13

560 KVA

3.027

680

2.032

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp được tính toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.

b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

- Chi phí xây dựng:

+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy cha cháy.

+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà...

d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.

4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.01

TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

311.488

107.091

176.388

12436.02

TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

324.293

112.370

182.778

12436.03

TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

350.774

123.151

196.081

Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.04

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

229.895

91.711

117.414

Bảng 44. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

12436.05

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

213.939

85.356

109.243

12436.06

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

201.158

82.696

10.559

12436.07

TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV

227.420

90.736

116.147

12436.08

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV

253.910

101.518

129.450

12436.09

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV

235.267

93.599

120.420

12436.10

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV

234.027

93.508

119.373

12436.11

TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

227.624

90.868

116.188

Bảng 45. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó  bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.12

TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

253.546

100.188

130.466

12436.13

TBA 220/110kV-1x250M VA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

198.408

78.422

102.068

Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12436.14

TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

205.571

87.001

99.952

12436.15

TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

206.023

87.234

100.120

12436.16

TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV

194.783

82.016

95.123

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các quy định về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định v quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lắp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thng máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiếu sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.

- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.

- Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:

+ Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bo yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.

+ Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.

+ Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:

- Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ ti để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).

- Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, slượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.

5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

5.1. Công nghiệp thực phẩm

5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

Bảng 47. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12511.01

Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm

15.455

3.502

10.433

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy th thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.

Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.

5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may

Đơn vị tính: đ/sản phẩm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12521.01

Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm

43.876

12.618

26.470

12521.02

Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm

42.493

13.622

24.134

12521.03

Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm

38.020

12.222

21.264

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:

- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 80 - 85%.

Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.

5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY VÀ HẢI SN

5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

12531.01

Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/ năm

1.228

277

828

12531.02

Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm

4.725

1.068

3.205

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ t các nước Châu Âu.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thc, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.

d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

- Chi phí xây dựng:

+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%.

+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.

Chi phí thiết bị:

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 - 85%.

+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.

6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

6.1. Nhà xưởng

Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD

 

 

Sut vn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà sản xuất

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục

 

 

 

12610.01

Tường gạch thu hồi mái ngói

1.892

1.800

 

12610.02

Tường gạch thu hồi mái tôn

1.892

1.800

 

12610.03

Tường gạch, bổ trụ, kéo thép, mái tôn

2.192

2.076

 

12610.04

Tường gạch, mái bằng

2.549

2.388

 

12610.05

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

3.022

2.826

 

12610.06

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

3.253

3.045

 

12610.07

Cột kèo thép, tưởng gạch, mái tôn

2.757

2.572

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục

 

 

 

12610.08

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

5.099

4.764

 

12610.09

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.799

4.476

 

12610.10

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

4.476

4.176

 

12610.11

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.441

4.153

 

12610.12

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

4.360

4.072

 

12610.13

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

4.153

3.876

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn

 

 

 

12610.14

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

5.433

5.064

 

12610.15

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

5.756

5.364

 

12610.16

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

5.133

4.787

 

12610.17

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

6.091

5.675

 

12610.18

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

4.960

4.626

 

12610.19

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

5.341

4.983

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn

 

 

 

12610.20

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

8.306

7.740

 

12610.21

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

8.640

8.052

 

 

Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có cầu trục

 

 

 

12610.22

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.898

4.464

 

Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD

 

 

Suất vn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)

 

 

 

12610.23

Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn

3.253

3.080

 

12610.24

Kho lương thực xây cuốn gạch đá

1.961

1.857

 

12610.25

Kho hoá chất xây gạch, mái bằng

3.022

2.861

 

12610.26

Kho hoá chất xây gạch, mái ngói

1.753

1.661

 

Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)

 

 

 

12610.27

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

3.053

2.607

377

12610.28

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

3.281

2.711

524

12610.29

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

4.034

3.322

608

12610.30

Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn

2.573

2.099

450

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.

c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hoá tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.

6.2. Kho đông lạnh

Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa

 

 

 

12620.01

100 tấn

8.329

7.867

 

12620.02

300 tấn

10.589

9.870

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh được tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh chưa bao gồm chi phí thiết bị.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.

CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

1.1. Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà máy cấp nước, công suất

 

 

 

13110.01

40.000 m3/ngày-đêm

4.648

1.828

2.304

13110.02

50.000 m3/ngày-đêm

4.616

1.807

2.304

13110.03

100.000 m3/ngày-đêm

4.113

1.650

2.011

13110.04

300.000 m3/ngày-đêm

4.008

1.587

1.959

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước ra lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; B chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sàn, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.

2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC

2.1. Công trình xử lý nước thải

Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3/ ngày đêm

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ bùn hoạt tính có công suất thiết kế

 

 

 

13210.01

< 2.000 m3/ngày đêm

25.511

 

 

13210.02

Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm

25.511 - 22.184

 

 

13210.03

Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm

22.184 - 19.965

 

 

13210.04

Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm

19.965 - 17.747

 

 

13210.05

Từ >30.000 đến ≤100.000 m3/ngày đêm

17.747 - 14.419

 

 

13210.06

Từ >100.000 đến ≤200.000 m3/ngày đêm

14.419 - 11.092

 

 

13210.07

Từ >200.000 đến ≤300.000 m3/ngày đêm

11.092 - 6.655

 

 

13210.08

Công trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ hồ sinh học có công suất thiết kế

 

 

 

13210.09

< 2.000 m3/ngày đêm

17.747

 

 

 

Từ >2.000 đến ≤5.000 m3/ngày đêm

17.747 - 13.310

 

 

13210.10

Từ >5.000 đến ≤10.000 m3/ngày đêm

13.310 - 9.983

 

 

13210.11

Từ >10.000 đến ≤30.000 m3/ngày đêm

9.983 - 7.764

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt); Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”; TCVN 4514:2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các tiêu chuẩn khác có liên quan. Các công trình như nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để xe được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Công trình xử lý nước thải có chất lượng nước thải đầu ra đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT- “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình x lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ bùn hoạt tính, hồ sinh học bao gồm:

- Chi phí xây dựng gồm chi phí đề xây dựng các công trình: Trạm bơm trong nhà máy, công trình x lý cơ học, công trình xử lý sinh học, khử trùng, kh mùi, thu gom làm khô bùn; các công trình phụ (nhà thường trực, bảo vệ, trạm điện, nhà điều hành, phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, sân đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa; cổng hàng rào..).

- Chi phí thiết bị bao gồm: Toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây truyền công nghệ. Chi phí thiết bị công nghệ chính được xác định trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng nằm ngoài khu vực của công trình xử lý nước thải sinh hoạt như: công trình thu gom và trạm bơm trên hệ thống thoát nước, đường ống dẫn nước thải từ điểm xả thải về công trình, thoát nước thi bên ngoài, và các công trình phụ trợ phục vụ thi công như xây dựng đường công vụ, công trình có kiến trúc đặc biệt để bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây ngầm, bao che kín,...

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước thải /ngày-đêm.

3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô

 

 

 

13300.01

dưới 100 ha

9.809

8.000

377

13300.02

từ 100 đến 300 ha

9.035

7.363

367

13300.03

trên 300 ha

8.271

6.737

346

 

Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô

 

 

 

13300.04

từ 20 đến 50 ha

8.961

7.331

335

13300.05

từ 50 đến 100 ha

7.487

6.101

304

13300.06

từ 100 đến 200 ha

7.179

5.846

283

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài’’ và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:

- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bom, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.

- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:

- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.

- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Bảng 57. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0

 

 

 

13410.01

1E1

209.903

60.431

117.131

13410.02

2E1

222.578

61.766

126.957

13410.03

4E1

279.016

63.091

176.273

13410.04

8E1

303.996

65.461

195.966

13410.05

16E1

555.539

73.730

413.342

13410.06

STM1

658.314

85.416

492.146

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số SDH điểm - điểm dải tn tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.

- Chi phí lắp đặt, đầu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu ni cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị

- Chi phí mua sm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.

4.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Bảng 58. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

13420.01

Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

297.770

36.470

216.350

13420.02

Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE

332.344

44.594

235.844

13420.03

Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s

200.556

30.293

137.432

13420.04

Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

387.895

45.117

285.296

13420.05

Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE

439.411

57.070

314.542

13420.06

Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE

585.554

80.563

412.630

13420.07

Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE

536.714

63.302

393.471

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang, phù hợp với các tiêu chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu ni cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết ni hệ thống và vận hành th thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.

4.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang

Bảng 59. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyn đổi quang - điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị (bộ) chuyển đổi quang điện

 

 

 

13430.01

GE SDF 10km

14.953

12.275

786

13430.02

GE SFP 40km

14.416

12.275

293

13430.03

FE-SFP 10km

8.644

6.967

587

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCVN 8691:2011 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH - yêu cầu kỹ thuật’’, QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:

- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.

- Chi phí đu ni sợi nhảy quang vào giá ODF.

- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).

- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.

- Chi phí cài đặt, đo th kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.

4.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Bng 60. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Đơn vị tính: 1.000 đ/đường thông

 

 

Sut vn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị truy nhập thoại và internet

 

 

 

13440.01

MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet

859

56

681

13440.02

MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet

848

45

681

13440.03

MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet

848

56

681

13440.04

MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet

848

45

681

13440.05

MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet

837

45

681

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.

- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành th thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.

4.5. Lắp đặt thiết bị VSAT

Bảng 61. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Thiết bị VSAT-IP UT

 

 

 

13450.01

Anten 1,2m

130.563

74.242

36.589

13450.02

Anten 0,84m

117.453

74.242

25.538

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, TCVN 8691:2011 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH - yêu cầu kỹ thuật”, QCVN 9:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”, QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.

- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.

- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.

- Chi phí lắp đặt, đấu ni với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến c giá phối dây, lắp đặt dầu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đng bộ.

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.

4.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ

Bng 62. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích

 

 

 

13460.01

80m2

185.972

93.940

64.075

13460.02

60m2

140.806

80.051

38.653

13460.03

40m2

110.412

66.151

26.554

13460.04

20m2

80.309

51.895

15.126

13460.05

10m2

76.636

48.890

15.136

 

Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất

 

 

 

13460.06

10KVA

111.792

3.283

94.097

13460.07

25KVA

192.371

4.719

163.347

13460.08

50KVA

283.081

7.857

238.966

13460.09

10KVA (không có ATS)

102.179

2.515

86.743

13460.10

Lắp đặt máy phát điện 5KVA

29.068

1.803

23.014

 

Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở

 

 

 

13460.11

R = 10 ÔM

25.385

21.401

 

13460.12

R = 2 ÔM

95.855

80.808

 

13460.13

R = 0,5 ÔM

164.488

138.668

 

13460.14

Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét

37.316

31.462

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chng sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp theo TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”, hệ thống báo và chống cháy theo TCVN 5738:2021 “Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật”; TCVN 5739:1993 “Thiết bị chữa cháy đầu nối”; TCVN 5740:2009 “Phương tiện phòng cháy chữa cháy - vòi đẩy chữa cháy - vòi đy bằng sợi tổng hợp tráng cao su”, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn - 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông - yêu cầu kỹ thuật”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...

c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.

4.7. Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình

Bảng 63. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình

Đơn vị tính: triệu đồng/ hệ

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF

Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

13470.01

64m

18.213

7.568

8.820

13470.02

75m

20.450

9.148

9.176

13470.03

100m

22.879

11.085

9.312

13470.04

125m

23.608

11.630

9.396

 

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

13470.05

75m

23.544

9.226

12.025

13470.06

100m

26.517

11.129

12.706

13470.07

125m

27.425

11.841

12.790

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

13470.08

100m

29.943

11.307

15.765

13470.09

125m

31.107

11.919

16.194

 

Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF

Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

13470.10

75m

24.412

9.638

12.381

13470.11

100m

26.767

11.585

12.455

13470.12

125m

27.114

11.741

12.601

 

Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao

 

 

 

13470.13

75m

29.364

9.871

16.844

13470.14

100m

33.045

11.841

18.132

13470.15

125m

34.180

12.320

18.499

13470.16

145m

34.669

12.409

18.865

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2019 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”;; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.

4.8. Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh

Bảng 64. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh

Đơn vị tính: 1.000 đ/hệ

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

 

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước

 

 

 

 

Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.01

20 W

614.146

492.161

57.937

13480.02

30 W

637.366

496.768

74.781

 

Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.03

50 W

1.100.467

892.217

92.997

13480.04

100 W

1.181.015

906.607

153.123

13480.05

150 W

1.194.243

906.607

165.494

13480.06

200 W

1.228.910

923.412

180.285

13480.07

300 W

1.268.419

935.387

204.691

 

Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.08

500 W

1.559.100

1.050.517

338.876

13480.09

1 kW

2.057.599

1.287.667

546.773

13480.10

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m

3.924.620

2.239.169

1.262.580

 

Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.11

20 W

712.735

576.775

61.373

13480.12

30 W

741.916

590.019

74.728

 

Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.13

50 W

1.102.748

876.347

92.997

13480.14

100 W

709.757

481.711

148.095

13480.15

150 W

1.004.759

728.453

159.628

13480.16

200 W

1.032.007

740.194

172.565

13480.17

300 W

1.253.248

903.703

204.367

 

Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.18

500 W

1.737.066

1.184.634

356.327

13480.19

1 kW

2.260.351

1.438.477

574.898

13480.20

Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m

4.164.216

2.397.469

1.333.181

 

Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.21

5 kW

4.193.591

291.415

3.504.957

13480.22

10 kW

6.870.534

364.800

5.905.455

13480.23

20 kW

16.955.489

465.818

15.204.675

 

Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.24

10 kW

7.685.298

531.446

6.427.045

13480.25

50 kW

14.555.308

442.748

12.989.993

 

Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất

 

 

 

13480.26

100 kW

22.007.048

907.987

19.293.759

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 35:2019 “về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông - quy tắc thc hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:

- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.

4.9. Công trình trạm BTS

4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS

Bảng 65. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

0

1

2

13491.01

Công trình trạm BTS

301.954

273.519

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 35:2019/BTTTT về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất; QCVN 32:2020/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; QCVN 9:2016/BTTTT “Về tiếp đất cho các trạm viễn thông”; TCVN 5308:1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.

c. Suất vốn đầu tư xây dng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.

4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS

Bảng 66. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

13492.01

Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector

235.673

70.770

126.841

13492.02

Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector

340.022

113.316

171.873

13492.03

Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector

422.530

155.851

198.668

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động gsm”, QCVN 53:2017/BTTTT “Về thiết bị vi ba số sdh điểm - điểm di tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:

- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.

- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.

- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết ni hệ thống và vận hành thử thiết bị.

- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

c. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lp đặt.

5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

5.1. Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Bảng 67. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Đơn vị tính: 1000 đồng/tấn/ngày

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế

 

 

 

13510.01

100 đến <300

559.557 - 447.646

 

 

13510.02

300 đến < 500

447.646 - 380.499

 

 

13510.03

500 đến <1.000

380.499 - 324.543

 

 

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế

 

 

 

13510.04

< 50

716.233

 

 

13510.05

50 đến < 300

716.233 - 514.793

 

 

13510.06

300 đến < 500

514.793 - 436.455

 

 

13510.07

500 đến 800

436.455 - 335.734

 

 

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt sử dụng công nghệ, thiết bị trong nước có công suất thiết kế

 

 

 

13510.08

100 đến < 300

671.469 - 537.175

 

 

13510.09

300 đến < 500

537.175 - 414.072

 

 

13510.10

500 đến < 1.000

414.072 - 335.734

 

 

13510.11

1.000 đến 1.500

335.734 - 257.396

 

 

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế

 

 

 

13510.12

100 đến <300

760.998 - 626.704

 

 

13510.13

300 đến < 500

626.704 - 525.984

 

 

13510.14

500 đến < 1.000

525.984 - 447.646

 

 

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế

 

 

 

13510.15

< 50

951.248

 

 

13510.16

50 đến < 300

951.248 - 839.336

 

 

13510.17

300 đến < 500

839.336 - 727.425

 

 

13510.18

500 đến 800

727.425 - 615.513

 

 

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hp đốt sử dụng công nghệ, thiết bị nước ngoài có công suất thiết kế

 

 

 

13510.19

100 đến <300

783.380 -649.087

 

 

13510.20

300 đến < 500

649.087 - 542.771

 

 

13510.21

500 đến < 1.000

542.771 -414.072

 

 

13510.22

1.000 đến 1.500

414.072-290.970

 

 

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh

 

 

 

13510.23

< 100

223.823

 

 

13510.24

100 đến <300

223.823 - 201.441

 

 

13510.25

300 đến < 800

201.441 - 156.676

 

 

13510.26

≥ 800

156.676

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 07-9:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng”; QCVN 61-MT:2016/BTNMT (Quy chuẩn quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt); QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt); QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất); các quy chuẩn/tiêu chuẩn khác về môi trường có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:

- Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ chế biến phân vi sinh bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu ủ mùn, khu phối trộn sản phm, kho chứa sản phẩm thu hồi hoặc tái chế, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu rủa xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...

- Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ lò dốt bao gồm các hạng mục: Trạm cân, khu tập kết rác thô, khu tách lọc phân loại, khu lò đốt, khu xlý khói, nước rác, xưởng cơ điện; khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, hệ thống sân phơi; khu vực thu gom nước thải sản xuất, sinh hoạt, nước mưa; sân đường; thoát nước; chiếu sáng)...

- Chi phí xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ bãi chôn lấp hợp vệ sinh bao gồm hạng mục: Trạm cân; khu chôn lấp (xưởng điện, trạm cân, ô chôn lấp); khu điều hành (văn phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khác, khu vệ sinh); hạ tầng kỹ thuật (cổng, hàng rào, cầu ra xe, cấp nước, thu gom xử lý nước rỉ rác, chiếu sáng)...

- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước/nước ngoài và trang thiết bị của công trình bao gồm: lò đốt sơ cấp, lò đốt thứ cấp, hệ thống băng chuyền, băng tải, máy sấy, hệ thống xử lý khói, xử lý mùi, hệ thống điện và các hệ thống khác phục vụ quá trình xử lý chất thải rắn. Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác định trong suất vốn đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số nước phát triển

c. Ngoài nhng nội dung nêu tại mục 2 phần I thuyết minh và hướng dẫn sử dụng, suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xlý chất thải rắn sinh hoạt đã bao gồm các chi phí: nghiên cứu công nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xlý chất thải rắn sinh hoạt (gồm c chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến...), chưa bao gồm các chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào.

d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho công suất xử lý 1 tấn chất thải rắn /ngày

CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TC

Bảng 68. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: triệu đồng/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường ô tô cao tc:

 

 

 

14110.01

4 làn

186.181

170.631

4.274

 

Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu:

 

 

 

14110.02

4 làn

143.809

132.293

4.274

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc- Yêu cầu thiết kế”, tiêu chuẩn TCVN 10849 : 2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện tử” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 68.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Bảng 69. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: triệu đồng/làn

 

 

Suất vn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trạm thu phí không dừng có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến có số làn thu phí:

 

 

 

14111.01

Số làn ≤6

10.323

5.455

4.449

14111.02

6< số làn ≤10

9.530

5.150

4.188

 

Trạm thu phí không dừng không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyên có số làn thu phí:

 

 

 

14111.03

Số làn ≤6

8.304

3.904

4.043

14111.04

6< s làn ≤10

7.846

3.754

3.798

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dng đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn TCVN 10849 : 2015 “tiêu chuẩn hệ thống thu phí điện t”, TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tốc- Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng trạm thu phí theo phương thức thu phí kín.

c. Chi phí xây dựng trạm thu phí có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: khu nhà điều hành trung tâm toàn tuyến, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đảo phân làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.

d. Chi phí xây dựng trạm thu phí không có nhà điều hành trung tâm toàn tuyến bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục: nhà điều hành trạm thu phí, san nền, đường bê tông xi măng vào trạm, đo phân làn, cabin, giá long môn, hệ thống chống sét, trạm bơm, bể chứa, nhà đặt máy phát điện dự phòng, trạm biến áp, nhà để xe, cổng, hàng rào, cây xanh.

e. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm thu phí không dừng chưa bao gồm chi phí xử lý nền đất yếu.

f. Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt: thiết bị các khối nhà điều hành (thiết bị điện, điều hoà nhiệt độ, thiết bị trạm bơm, thiết bị chống sét, thiết bị mạng, máy phát điện dự phòng, trạm biến áp,..); thiết bị của hệ thống thu phí không dừng; thiết bị hệ thống cân tự động; thiết bị hệ thống giám sát, quản lý đặt tại nhà điều hành. Chi phí thiết bị chỉ tính thiết bị tại trạm thu phí và chưa bao gồm thiết bị giám sát, thiết bị giao thông thông minh trên tuyến.

g. Sut vốn đầu tư xây dựng 1 trạm thu phí được tính bình quân theo 1 làn cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Số làn thu phí được tính toán bao gồm c làn vào và làn ra.

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

Bảng 70. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô

Đơn vị tính: triệu đồng/km

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường cấp I

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.01

Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, di phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

75.901

69.911

 

14120.02

Nn đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đã dăm

64.577

59.482

 

14120.03

Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng 22,5m, di phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

74.457

68.575

 

14120.04

Nền đường rộng 31 m, mặt đường rộng 22,5m, di phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

63.121

58.134

 

 

Đường cấp II

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.05

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

54.781

50.449

 

14120.06

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nht kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

49.662

45.736

 

14120.07

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, di phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

46.035

42.407

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.08

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, di phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

61.344

56.511

 

14120.09

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, di phân cách giữa rộng 1,5m, l rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

55.616

51.225

 

14120.10

Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm

51.559

 

47.490

 

 

Đường cấp III

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.11

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

29.198

26.895

 

14120.12

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

26.382

24.306

 

14120.13

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

24.831

22.874

 

14120.14

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

 

 

 

 

Khu vực trung du

24.115

22.206

 

14120.15

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

33.565

30.916

 

14120.16

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

30.344

27.945

 

14120.17

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp mỏng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

28.542

26.287

 

14120.18

Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

27.719

25.523

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.19

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

35.892

33.064

 

14120.20

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

34.031

31.346

 

14120.21

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

33.124       

30.499

 

14120.22

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lè gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

32.659

30.069

 

 

Đường cấp IV

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.23

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp mỏng cấp phối đá dăm

19.963

18.376

 

14120.24

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

19.461

17.922

 

14120.25

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

18.507

17.039

 

14120.26

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

17.982

16.562

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.27

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

21.562

19.843

 

14120.28

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

19.497

17.970

 

14120.29

Nền đường rộng 9m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

19.414

17.874

 

14120.30

Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

18.065

16.634

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.31

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

30.081

27.707

 

14120.32

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

29.329

27.026

 

14120.33

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

28.948

26.657

 

 

Đường cấp V

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.34

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

13.818

12.720

 

14120.35

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

13.818

12.720

 

14120.36

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lè rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

12.684

11.682

 

 

Khu vực Trung du

 

 

 

14120.37

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm

15.178

13.985

 

14120.38

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.366

13.209

 

14120.39

Nn đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1 m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

13.949

12.851

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.40

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

16.717

15.393

 

14120.41

Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

16.395

15.094

 

 

Đường cấp VI

 

 

 

 

Khu vực đồng bằng

 

 

 

14120.42

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

7.052

6.503

 

14120.43

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

6.837

6.288

 

 

Khu vực trung du

 

 

 

14120.44

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

9.951

9.176

 

14120.45

Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

9.725

8.961

 

 

Khu vực miền núi

 

 

 

14120.46

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.629

13.460

 

14120.47

Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cáp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn

14.414

13.281

 

Ghi chú:

a. Sut vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế’’ và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.

Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, dài phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cng thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC

1.3.1. Đường nông thôn

Bảng 71. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường bê tông xi măng:

 

 

 

14131.01

Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng 10-12 cm

1.044

907

 

14131.02

Cấp C, mặt đường dày 14-16 cm, chiều dày lớp móng 10-14 cm

1.110

965

 

14131.03

Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng 12-16 cm

1.175

1.023

 

14131.04

Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều dày lớp móng 16-18 cm

1.242

1.082

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế”; Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn la chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành

b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng bao gồm: các chi phí cho:

- Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp trung bình;

- Chi phí xây dựng mặt đường;

- Chi phí xây dựng cống thoát nước;

- Chi phí gia cố nền đường.

3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

Bảng 72. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Cầu đường bộ có chiều dài nhịp

 

 

 

 

< 15m

 

 

 

14310.01

Cầu bản mố nhẹ, móng nông ti trọng HL93, chiu dài nhịp L= 9m

21.665

20.303

 

14310.02

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

20.990

19.673

 

14310.03

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

25.318

23.738

 

14310.04

Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m

26.566

24.894

 

14310.05

Cầu dầm bn bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m

31.914

29.910

 

 

15 ÷ 25m

 

 

 

14310.06

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tài trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L ≤ 24m

28.444

26.658

 

14310.07

Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L ≤ 24m

30.265

28.353

 

 

25 ÷ 50 m

 

 

 

14310.08

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tài trọng HL93, chiu dài nhịp L < 40m

35.120

32.910

 

14310.09

Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m

40.010

37.490

 

 

50 ÷ 100m

 

 

 

14310.10

Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m

46.571

43.640

 

 

Cầu bộ hành có chiều dài nhịp

 

 

 

 

25 ÷ 50m

 

 

 

14310.11

Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m < L ≤ 50m

84.909

69.095

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi m, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thng điện chiếu sáng trên cầu.

e. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.

4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG

Bảng 73. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Đường cất hạ cánh, mặt đường mềm

 

 

 

14400.01

Đường cất hạ cánh, Cấp C, mặt đường mềm

3.581

3.156

61

14400.02

Đường cất hạ cánh, Cấp D, mặt đường mềm

3.769

3.332

65

14400.03

Đường cất hạ cánh, Cấp E, mặt đường mềm

3.964

3.513

70

 

Đường cất hạ cánh, mặt đường cứng

 

 

 

14400.04

Đường cất hạ cánh, Cấp C, mặt đường cứng

3.969

3.237

57

14400.05

Đường cất hạ cánh, Cấp D, mặt đường cứng

4.179

3.416

62

14400.06

Đường cất hạ cánh, Cấp E, mặt đường cứng

4.396

3.603

66

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư công trình đường cất hạ cánh được tính toán theo các tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11364 : 2016 sân bay dân dụng - đường cất hạ cánh - yêu cầu thiết kế; Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế;Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8753:2011 về Sân bay dân dụng - Yêu cầu chung về thiết kế và khai thác; QCVN 79: 2014/BGTVT Quy chuẩn quốc gia về sơn tín hiệu trên đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay; và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng mặt đường cất hạ cánh được tính toán đã bao gồm kết cấu móng mặt đường đường cất hạ cánh, mặt đường bê tông cất hạ cánh bao gồm cả lề đường, lắp đặt hệ thống đèn hiệu và chi phí thiết bị đèn hiệu.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cất hạ cánh chưa tính đến các chi phí cho công tác thi công nền đất, xử lý nền đất.

d. Mặt đường sân bay được chia thành:

- Mặt đường cứng: gồm có bê tông xi măng (BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT), bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT), bê tông xi măng ct thép ứng suất trước(BTXMCTƯST) cũng như BTN (BT asphalt) trên mặt đường BTXM;

- Mặt đường mềm: gồm có mặt đường BTN polime, mặt đường BTN, mặt đường đá cấp phối chặt thấm nhập nha, mặt đường đá dăm, đá cuội, đất và vật liệu tại chỗ gia cố chất kết dính hữu cơ hoặc vô cơ.

e. Cấp đường cất hạ cánh được xác định theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10907:2015 về Sân bay dân dụng

- Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế, cụ thể như sau:

Cp

Si cánh máy bay (m)

Khoảng cách bánh ngoài càng chínha (m)

C

Từ 24 đến dưới 36

Từ 6 đến dưới 9

D

Từ 36 đến dưới 52

Từ 9 đến dưới 14

E

Từ 52 đến dưới 65

Từ 9 đến dưới 14

a Khoảng cách giữa các mép ngoài của các bánh ngoài càng chính

CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Bảng 74. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

Đơn vị tính: 1.000 đ/ha

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

 

Công trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp công trình

 

 

 

15100.01

cấp III

93.228

83.366

1.425

15100.02

cấp IV

121.552

105.332

2.168

 

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình

 

 

 

15100.03

cấp III

18.961

10.096

6.620

15100.04

cấp IV

24.857

12.849

10.161

 

Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp công trình

 

 

 

15100.05

cấp III

22.825

13.258

7.521

15100.06

cấp IV

34.666

21.121

10.349

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

0

1

2

 

Công trình kênh bê tông, có kích thước

 

 

 

15100.07

BxH = 0,25 m2

1.575.603

1.410.642

 

15100.08

BxH = 1 m2

4.901.586

4.388.412

 

15100.09

BxH = 2 m2

9.336.244

8.358.755

 

15100.10

BxH = 3 m2

13.770.903

12.329.120

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216:2018 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423:2010 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - Yêu cầu thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2021 “Công trình thủy lợi - Hệ thống dẫn, chuyển nước - Yêu cầu thiết kế”.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:

- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể:

+ Đi với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xà lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.

+ Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể x; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.

- Chi phí thiết bị: chi phí mua sm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:

+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống ly nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng m; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ.

+ Đối với công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.

d. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cp.

PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1.1. Công trình thể thao

Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình thể thao

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

 

 

Giá bộ phận kết cấu

21110.01

Đường chạy thẳng, đường chạy vòng

1.320

21110.02

Sân nhảy xa, nhảy 3 bước

1.365

21110.03

Sân nhảy cao

1.354

21110.04

Sân nhảy sào

1.636

21110.05

Sân đẩy tạ

541

21110.06

Sân ném lựu đạn

643

21110.07

Sân lăng đĩa, lăng tạ xích

541

21110.08

Sân phóng lao

541

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... quy định trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Công trình thể thao- Sân thể thao- Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao bao gồm:

- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khi phục vụ khán giả: Phòng bàn vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu.

+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài).

CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

1.1. Đường dây và trạm biến áp

1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV

Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22111.01

Một ngăn lộ đường dây và MBA 250MVA

1.945

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đỏ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 77. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22111.02

Một ngăn MBA 250MVA

4.314

22111.03

Một ngăn lộ đường dây

3.624

22111.04

Một ngăn máy cắt vòng

3.666

22111.05

Một ngăn liên lạc

3.645

22111.06

Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH - 2000a

4.240

22111.07

Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH - 2500a

4.240

22111.08

Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH - 2000a

4.240

22111.09

Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH - 2000a

4.240

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bé tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 78. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22111.10

Một ngăn liên lạc

3.252

22111.11

Một ngăn lộ đường dây

2.975

22111.12

Một ngăn MBA ≤ 250MVA

3.868

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về qun lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 79. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22111.13

Một ngăn lộ đường dây

4.336

22111.14

Hai ngăn lộ đường dây

5.791

22111.15

Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA 250MVA

8.012

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 80. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm

Đơn vị tính: triệu đồng/trạm biến áp

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22111.16

Các công trình xây dựng hạ tầng TBA

43.908

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trực, nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm chuẩn hóa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình xây dựng ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tầng TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.

1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV

Bảng 81. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22112.01

Một ngăn liên lạc 110kV

2.402

22112.02

Một ngăn lộ đường dây 110kV

2.348

22112.03

Một ngăn máy cắt vòng 110kV

2.412

 

 

 

Bảng 82. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái

Đơn vị tính: triệu đồng/ngăn thiết bị

 

 

Giá bộ phận kết cấu

22112.04

Một ngăn liên lạc 110kV

2.189

22112.05

Một ngăn lộ đường dây 110kV

2.030

 

 

 

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 110kV được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,...

c. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.

d. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.

CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC

Bảng 83. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

ng Gang dẻo

23100.01

DN100

943.402

23100.02

DN150

1.110.630

23100.03

DN200

1.383.829

23100.04

DN300

2.835.545

23100.05

DN350

4.169.255

23100.06

DN450

5.391.441

 

ng Nhựa HDPE

 

23100.07

DN50

90.095

23100.08

DN63

104.926

23100.09

DN75

181.087

23100.10

DN90

182.806

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến ống cp nước với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến ng cấp nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.

2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

Bảng 84. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa

Đơn vị tính : 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Cống tròn BTCT

 

23200.01

Cống D400

1.199.550

23200.02

Cống D600

1.951.593

23200.03

Cống D800

2.894.912

23200.04

Cống D1000

3.838.773

23200.05

Cống D1200

5.205.561

23200.06

Cống D1500

7.082.295

Bảng 85. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu ca xả thoát nước mưa

Đơn vị tính : 1.000 đ/cái

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Cửa

 

23200.07

Cng tròn D600

5.413

23200.08

Cống tròn D800

6.997

23200.09

Cống tròn D1000

10.262

23200.10

Cống tròn D1200

16.792

23200.11

Cống tròn D1500

18.539

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cng, đế cng, các vật tư phụ, riêng phần ng cống chưa tính đến chi phí đào và đắp tr ống cống.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa x.

3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

Bảng 86. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cng thoát nước thải

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Cng tròn BTCT

 

23300.01

Cống D300

1.123.313

23300.02

Cống D400

1.345.158

23300.03

Cống D500

1.641.319

 

ng thoát HDPE

 

23300.04

Ống D110

187.186

23300.05

ng D150

226.769

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cu tuyến cng thoát nước thải với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cng thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. Xây dựng tuyến cáp đồng

Bảng 87. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cáp kéo cống loại

23410.01

100x2x0,5

162.563

23410.02

200x2x0,5

292.642

23410.03

300x2x0,5

425.420

23410.04

400x2x0,5

547.438

23410.05

500x2x0,5

679.846

23410.06

600x2x0,5

813.901

 

Tuyến cáp treo loại

 

23410.07

20x2x0,5

41.381

23410.08

30x2x0,5

54.375

23410.09

50x2x0,5

80.171

23410.10

100x2x0,5

146.966

23410.11

200x2x0,5

271.587

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng phù hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cng bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.

4.2. Xây dựng tuyến cáp quang

Bảng 88. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cáp quang treo trên cột loại

 

23420.01

8 sợi

36.616

23420.02

12 sợi

40.271

23420.03

16 sợi

45.263

23420.04

24 sợi

51.138

23420.05

32 sợi

60.573

23420.06

36 sợi

67.237

23420.07

48 sợi

75.442

 

Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại

 

23420.08

8 sợi

389.007

23420.09

12 sợi

392.255

23420.10

16 sợi

397.809

23420.11

24 sợi

400.126

23420.12

32 sợi

410.432

23420.13

36 sợi

415.627

23420.14

48 sợi

423.115

 

Tuyến cáp quang kéo cống loại

 

23420.15

8 sợi

79.466

23420.16

12 sợi

84.195

23420.17

16 sợi

90.298

23420.18

24 sợi

96.795

23420.19

32 sợi

111.341

23420.20

36 sợi

118.029

23420.21

48 sợi

126.150

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cng trong cng bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn. Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.

4.3. Xây dựng tuyến cột để treo cáp thông tin

Bảng 89. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cột bê tông

 

23430.01

vuông loại 6.B-V

122.770

23430.02

tròn loại 6.B-R

171.866

23430.03

vuông loại 7.B-V

147.324

23430.04

tròn loại 7.B-R

184.143

23430.05

vuông loại 8.B-V

198.654

23430.06

tròn loại 8.B-R

252.336

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện trang bị cho cột.

c. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.

4.4. Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

Bảng 90. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Tuyến cống 1 ống

 

23440.01

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

768.711

23440.02

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

695.371

23440.03

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

961.118

 

Tuyến cống 2 ống

 

23440.04

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

879.457

23440.05

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

803.105

23440.06

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.068.852

 

Tuyến cống 3 ống

 

23440.07

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.130.656

23440.08

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.057.316

23440.09

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.365.603

 

Tuyến cống 4 ống

 

23440.10

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.362.080

23440.11

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.288.752

23440.12

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.697.679

 

Tuyến cống 6 ống

 

23440.13

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.539.392

23440.14

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.455.602

23440.15

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

1.797.316

 

Tuyến cống 9 ống

 

23440.16

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

1.983.024

23440.17

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

1.886.779

23440.18

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

2.242.251

 

Tuyến cống 12 ống

 

23440.19

bể bê tông, nắp bê tông, trên hè

2.539.001

23440.20

bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè

2.442.767

23440.21

bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường

2.868.163

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu tuyến cng, bể để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể đ kéo cáp thông tin phù hợp với các QCVN 33:2019/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa ϕ 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).

Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.

CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. Đường ô tô cao tốc

Bảng 91. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Giá bộ phận kết cấu

24110.01

Mặt đường bê tông nhựa Polime (dày 5cm)

381

24110.02

Lớp ph siêu mỏng tạo nhám trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)

221

24110.03

Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)

270

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

 

 

Giá bộ phận kết cấu

24110.04

Hệ thống biển báo giao thông, an toàn

9.939

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Hệ thống biển báo giao thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ gim tốc...

b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

1.2. Đường ô tô

Bảng 92. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô

Đơn vị tính: đ/m2

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Mặt đường

 

 

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.01

Eyc ≥ 80MPa

349.168

24120.02

Eyc ≥ 100MPa

411.328

24120.03

Eyc ≥ 120MPa

483.835

24120.04

Eyc ≥ 140MPa

544.251

 

Cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.05

Eyc ≥ 80MPa

416.814

24120.06

Eyc ≥ 100MPa

478.962

24120.07

Eyc ≥ 120MPa

551.469

24120.08

Eyc ≥ 140MPa

611.873

 

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.09

Eyc ≥ 80MPa

329.664

24120.10

Eyc ≥ 100MPa

411.254

24120.11

Eyc ≥ 120MPa

492.844

24120.12

Eyc ≥ 140MPa

574.447

 

Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.13

Eyc ≥ 80MPa

397.285

24120.14

Eyc ≥ 100MPa

478.876

24120.15

Eyc ≥ 120MPa

560.491

24120.16

Eyc ≥ 140MPa

642.081

 

Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.17

Eyc ≥ 130MPa

702.068

24120.18

Eyc ≥ 140MPa

732.276

24120.19

Eyc ≥ 160MPa

792.692

24120.20

Eyc ≥ 180MPa

853.121

 

Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phoi đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.21

Eyc ≥ 130MPa

931.741

24120.22

Eyc ≥ 140MPa

961.937

24120.23

Eyc ≥ 160MPa

1.022.353

24120.24

Eyc ≥ 180MPa

1.082.770

 

Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc

 

24120.25

Eyc ≥ 130MPa

908.775

24120.26

Eyc ≥ 140MPa

938.971

24120.27

Eyc ≥ 160MPa

999.387

24120.28

Eyc ≥ 180MPa

1.059.804

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm

 

24120.29

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.395.714

24120.30

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.501.076

24120.31

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.606.449

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm

 

24120.32

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.421.972

24120.33

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.527.334

24120.34

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.632.707

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm

 

24120.35

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.439.481

24120.36

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.544.854

24120.37

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.650.216

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm

 

24120.38

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.458.002

24120.39

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.563.364

24120.40

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.668.749

 

Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm

 

24120.41

Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm

1.496.730

24120.42

Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm

1.602.092

24120.43

Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm

1.707.465

 

Đơn vị tính: đ/m

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Rãnh dọc

 

24120.44

Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm

1.001.570

24120.45

Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm)

571.681

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quàn cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.

2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

Bảng 93. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ

Đơn vị tính: đ/dầm

 

 

Giá bộ phận kết cấu

 

Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa

Dầm I, dài

 

 

24200.01

18m

340.082.241

24200.02

20m

375.823.104

24200.03

24m

479.575.242

24200.04

30m

616.735.416

24200.05

33m

743.140.202

 

Dầm T, dài

 

24200.06

18m

363.887.996

24200.07

21m

424.680.112

24200.08

24m

513.145.508

24200.09

33m

795.319.884

 

Dầm bản, dài

 

24200.10

18m

339.456.452

24200.11

21m

403.415.390

24200.12

24 m

458.439.381

24200.13

Dầm Super T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m

898.109.888

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

b. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện đin hình. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên m trụ, bói đúc dầm.

c. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

Bảng 94. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

 

 

Giá bộ phận kết cấu

24300.01

Sân quay đầu

2.756

24300.02

Sân đỗ máy bay

3.018

Ghi chú:

a. Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN 10907:2015 “Sân bay dân dụng - Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

- Sân chờ có sức chịu ti đảm bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.

- Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).

b. Giá bộ phận kết cấu công trình sản bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền đất.

PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bảng 95. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

 

 

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Vùng 6

Vùng 7

Vùng 8

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

0,949

0,962

1,024

1,067

1,033

1,037

0,929

1,046

2

Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

0,956

0,949

1,018

1,086

1,026

1,064

0,926

1,039

3

Công trình y tế

0,969

0,951

1,004

1,028

1,013

1,01

0,933

1,023

4

Công trình thể thao

0,928

0,925

0,985

1,02

1,017

1,004

0,912

1,038

5

Công trình văn hóa

0,96

0,956

1,014

1,052

1,032

1,029

0,944

1,05

6

Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng làm việc

0,97

0,958

1,009

1,077

1,043

1,026

0,937

1,052

7

Công trình khách sạn

0,956

0,95

1,012

1,073

1,012

1,033

0,922

1,023

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

0,934

0,95

0,989

1,028

1,008

1,015

0,933

1,009

2

Công trình luyện kim và cơ khi chế tạo

0,955

0,937

0,975

1,016

1,01

1,014

0,918

1,008

3

Công trình công nghiệp dầu khí

0,976

0,958

0,996

1,039

1,012

1,037

0,939

1,010

4

Công trình năng lượng

1,029

0,969

0,987

1,048

1,021

1,048

0,949

1,016

 

Đường dây

1,071

0,963

0,978

1,075

1,031

1,069

0,931

1,02

 

Trạm biến áp

0,987

0,975

0,995

1,02

1,011

1,026

0,967

1,011

5

Công trình công nghiệp nhẹ

0,96

0,962

1,015

1,053

1,015

1,038

0,94

1,018

6

Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng

0,955

0,957

1,02

1,049

1,033

1,064

0,935

1,015

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

0,934

0,937

0,985

1,087

1,029

1,081

0,922

1,049

2

Công trình thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình xử lý nước thải

0,935

0,939

0,993

1,042

1,044

1,027

0,919

1,002

3

Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

0,903

0,914

0,988

1,115

1,037

1,095

0,921

1,067

4

Công trình thông tin truyền thông

0,961

0,987

0,998

1,020

1,045

1,018

0,983

1,061

5

Công trình xử lý chất thải rắn

0,953

0,956

1,005

1,11

1,049

1,103

0,969

1,070

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

0,902

0,907

0,903

1,080

1,053

1,051

0,90

1,039

 

Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nha

0,953

0,99

0,942

1,131

1,024

1,152

0,911

1,060

2

Công trình cầu đường bộ

0,929

0,958

0,976

1,069

1,106

1,051

0,922

1,110

3

Công trình đường ct hạ cánh

0,945

0,947

0,917

1,105

1,013

1,091

0,931

1,011

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình kênh bê tông

0,918

0,949

0,962

1,127

1,028

1,088

0,938

1,041

2

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu

0,928

0,953

1,014

1,108

1,031

1,068

0,922

1,038

3

Công trình hồ chứa nước

0,912

0,945

0,969

1,101

1,01

1,057

0,925

1,023

Bảng 96. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Hệ số điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Vùng 6

Vùng 7

Vùng 8

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

0,938

0,936

1,021

1,07

1,033

1,036

0,926

1,046

2

Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

0,942

0,94

1,018

1,096

1,031

1,065

0,912

1,046

3

Công trình y tế

0,935

0,943

1,007

1,041

1,019

1,007

0,925

1,036

4

Công trình thể thao

0,916

0,925

1,005

1,029

1,025

1,007

0,901

1,05

5

Công trình văn hóa

0,935

0,934

1

1,046

1,026

1,018

0,92

1,048

6

Công trình đa năng; Trụ sở, văn phòng làm việc

0,949

0,944

1,005

1,087

1,05

1,025

0,917

1,062

7

Công trình khách sạn

0,947

0,945

1,017

1,086

1,021

1,038

0,912

1,035

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

0,919

0,938

1,004

1,041

1,03

1,018

0,919

1,034

2

Công trình luyện kim và cơ khi chế tạo

0,951

0,941

1,003

1,068

1,023

1,043

0,911

1,021

3

Công trình công nghiệp dầu khí

0,952

0,942

1,004

1,069

1,024

1,044

0,912

1,022

4

Công trình năng lượng

1,009

0,962

0,999

1,069

1,026

1,048

0,934

1,026

 

Đường dây

1 050

0,954

0,991

1,065

1 020

1,07

0,922

1,020

 

Trạm biến áp

0968

0,969

1,006

1,072

1 031

1,026

0,945

1,031

5

Công trình công nghiệp nhẹ

0925

0,951

1,048

1,092

1,026

1 049

0,918

1,027

6

Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng

0,903

0,934

1,039

1,078

1,035

1,067

0,905

1,036

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

0,928

0,931

1,000

1,09

1,029

1,083

0,917

1,051

 

Tuyến ống cấp nước

0,968

0,932

0,968

1,043

1,024

1,055

0,959

1,055

2

Công trình thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải

0,938

0,944

1,017

1,149

1,042

1,132

0,930

1,072

3

Công trình hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

0,903

0,913

0,997

1,115

1,037

1,094

0,912

1,066

4

Công trình thông tin truyền thông

0,917

0,946

0,96

1,028

1,04

1,003

0,930

1,057

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

0,903

0,905

0,909

1,083

1,055

1,042

0,909

1,020

 

Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa

0,960

0,935

0,955

1,107

1,032

1,152

0,944

1,038

2

Công trình cầu đường bộ

0,925

0,955

0,974

1,073

1,088

1,053

0,918

1,091

3

Công trình đường cất hạ cánh

0,973

0,975

0,944

1,142

1,046

1,127

0,958

1,043

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình kênh bê tông

0,915

0,947

0,988

1,13

1,029

1,09

0,936

1,044

2

Công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu

0,903

0,929

0,993

1,095

1,015

1,052

0,914

1,023

3

Công trình hồ chứa nước

0,98

0,984

0,975

1,007

1,005

1,013

1,014

1,010

 

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ

1.2. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI

1.3. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ

2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

2.1.2. Trường tiểu học

2.1.3.Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO

2.3.1. Sân vận động

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

2.3.3. Bể bơi

2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

2.4.2. Rạp chiếu phim

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ

2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC

2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT CLINKER, XI MĂNG

1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG

1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG

1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP, LÁT

1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH

1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG

1.7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA

2. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM

3. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

3.1. KHO XĂNG DẦU

4. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP

4.3.1. Đường dây tải điện

4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV

4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

4.3.5. Trạm biến áp

4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

5. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THUỶ VÀ HẢI SẢN

5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

6. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

6.1. NHÀ XƯỞNG

6.2. KHO ĐÔNG LẠNH

CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT

2. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC

2.1. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA

4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG

4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN QUANG

4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ INTERNET

4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT

4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ

4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT SÓNG PHÁT THANH

4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS

4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS

4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS

5. CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

5.1. CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RN SINH HOẠT

CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC, TRẠM THU PHÍ KHÔNG DỪNG ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC

1.3.1. Đường nông thôn

3. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH

4. CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG

CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1. CÔNG TRÌNH CÔNG CNG

1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO

CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

1.1. ĐƯỜNG DÀY VÀ TRẠM BIẾN ÁP

1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV

1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV

CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC

2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG

4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG

4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN

4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP THÔNG TIN

CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 510/QĐ-BXD năm 2023 công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 510/QĐ-BXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/05/2023
  • Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
  • Người ký: Bùi Hồng Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản