Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 503/2001/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI LIÊN TỈNH SỬ DỤNG GIAO THỨC IP (ĐIỆN THOẠI IP QUỐC TẾ) 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện; 
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về qun lý giá và cước bưu chính, viễn thông; 
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông 
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Đơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP là một phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới một phút được làm tròn là một phút (chế độ tính cước 1 + 1). 

Điều 2: Cước điện thoại IP quốc tế được quy định như sau: 

   1. Cước liên lạc điện thoại IP quốc tế tới tất c các nước: 1,30 USD/phút, không phân biệt phút

   đầu, phút sau; 

   2. Liên lạc điện thoại IP quốc tế tại điểm công cộng có người phục vụ: ngoài mức cước liên lạc

   quy định tại khon 1 Điều này, được thu thêm 454 đồng/cuộc (chưa bao gồm thuế giá trị gia

   tăng). 

   3. Mức cước quy định tại mục 1, 2 của Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 

Điều 3: Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại IP quốc tế theo các quy định tại Điều 1, Điều 2. 

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2001. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đn vị chức năng và các đn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN




Mai Liêm Trực