- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2018/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 964/TTr-STC ngày 27 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (bao gồm cả các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước); việc quản lý và sử dụng nguồn thu giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
b) Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
- Ban Quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc bộ phận quản lý chợ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập (sau đây gọi là Ban Quản lý chợ);
- Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
3. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
a) Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng); chưa bao gồm các khoản thu dịch vụ như: giá dịch vụ vệ sinh môi trường, chi phí: điện, nước, an ninh trật tự, phòng chống cháy, nổ và giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt;
b) Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách:
- Đối với các chợ đã đưa vào sử dụng thực hiện theo giá trúng đấu giá hoặc giá định giá của nhà nước, với thời gian thuê theo hợp đồng đã ký. Hết thời gian thuê diện tích bán hàng theo hợp đồng đã ký, cơ quan, đơn vị quản lý chợ xây dựng phương án giá gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá cho thuê diện tích bán hàng tại chợ cho phù hợp;
- Đối với các chợ đang trong quá trình xây dựng, chưa được đưa vào sử dụng. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giá cụ thể cho thuê diện tích bán hàng tại chợ.
c) Đối với trường hợp đơn vị cho thuê diện tích bán hàng tại chợ theo hợp đồng kinh tế về cho thuê điểm kinh doanh thì người thuê điểm kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: Là giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc tiền thuê điểm kinh doanh theo hợp đồng. Hết thời gian thuê diện tích bán hàng tại chợ theo hợp đồng kinh tế thì thực hiện theo giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định hiện hành.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a) Việc thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định; việc thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với sạp kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ phải có hợp đồng giữa đơn vị thu tiền dịch vụ với người kinh doanh;
b) Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ. Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định;
c) Đơn vị thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý sử dụng nguồn thu theo quy định;
d) Việc đăng ký, kê khai và nộp thuế đối với đơn vị thu tiền dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chợ trên địa bàn tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thu, kê khai, quyết toán thuế theo đúng quy định hiện hành.
3. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chợ phải có trách nhiệm thông báo công khai, rộng rãi các mức giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, đối tượng nộp tiền, đồng thời thực hiện thu đúng đối tượng, đúng mức giá quy định, bảo đảm thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại chợ.
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến và đôn đốc các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại chợ chấp hành theo quy định của pháp luật; đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn phòng cháy chữa cháy tại chợ.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 01 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 4825/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 UBND tỉnh Lào Cai về việc Phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Công Thương; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CÁC CHỢ ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 50/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Mức thu đối với người sử dụng diện tích cố định |
|
|
a | Chợ loại II |
|
|
a1 | Chợ Văn hóa Sa Pa |
|
|
| Khu vực chia thành gian hàng | 160.000 đồng/m2/tháng |
|
Khu vực còn lại | 120.000 đồng/m2/tháng |
| |
a2 | Chợ Cốc Lếu (khu B) |
|
|
| Tầng 01 và tầng 03 | 65.000 đồng/m2/tháng |
|
Tầng 02 | 80.000 đồng/m2/tháng |
| |
a3 | Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| - Nhà cấp 4 | 40.000 đồng/m2/tháng |
|
- Nhà tạm | 30.000 đồng/m2/tháng |
| |
| Hệ số thuận lợi không quá 1,8 lần mức thu nêu trên |
|
|
b | Chợ loại III |
|
|
b1 | Chợ trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai và các thị trấn còn lại | 30.000 đồng/m2/tháng |
|
b2 | Đối với các chợ còn lại | 20.000 đồng/m2/tháng |
|
| Trường hợp các chợ họp theo phiên mức thu bằng 50% mức thu nêu trên |
| |
| Hệ số thuận lợi không quá 1,5 lần mức thu nêu trên |
| |
2 | Đối với người sử dụng diện tích không cố định |
|
|
a | Đối với người sử dụng diện tích từ 07 giờ đến trước 19 giờ |
|
|
a1 | Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu | 4.000 đồng/người/lượt |
|
a2 | Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| - Khu vực bán đại gia súc như (Trâu; bò; ngựa; lừa ...) | 10.000 đồng/con/lượt |
|
| - Khu vực bán gia súc khác như (chó, lợn, dê, mèo ...) | 5.000 đồng/con/lượt |
|
| - Khu vực còn lại | 3.000 đồng/người/lượt |
|
a3 | Đối với các chợ còn lại | 2.000 đồng/người/lượt |
|
| - Khu vực bán đại gia súc như (Trâu, bò, ngựa, lừa ...) | 5.000 đồng/con/lượt |
|
| - Khu vực bán gia súc khác như (chó, lợn, dê, mèo ...) | 2.000 đồng/con/lượt |
|
| - Khu vực còn lại | 2.000 đồng/người/lượt |
|
b | Đối với người sử dụng diện tích từ 19 giờ hôm trước đến trước 7 giờ sáng hôm sau |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu | 20.000 đồng/người/lượt |
|
| Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc TP Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện | 15.000 đồng/người/lượt |
|
3 | Mức thu đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện có phương tiện giao hàng nhận hàng tại chợ |
|
|
| Chợ văn hóa Sa Pa, Chợ Cốc Lếu |
|
|
| + Xe thô sơ | 10.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô dưới 5 tấn | 15.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô từ 5 tấn trở lên | 30.000 đồng/phương tiện/lần |
|
| Các chợ còn lại trên địa bàn các phường thuộc thành phố Lào Cai, các chợ thuộc thị trấn trung tâm huyện |
|
|
| + Xe thô sơ | 5.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô dưới 5 tấn | 10.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
| + Xe ô tô từ 5 tấn trở lên | 20.000 đồng/xe/phương tiện/lần |
|
- 1Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 60/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục V kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định số 4825/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật giá 2012
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 60/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục V kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 18Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 50/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 50/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết