- 1Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 2Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4500/STC-QLG ngày 19 tháng 12 năm 2016; Báo cáo số 331/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư công trình khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện các công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề kinh doanh nước dưới đất theo quy định tại Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
3. Cơ quan thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện là cơ quan giúp UBND tỉnh tiếp nhận và thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề kinh doanh nước dưới đất chịu trách nhiệm thu phí theo nội dung công việc đã thực hiện.
Cơ quan thu phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại các điểm thu phí.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Quản lý phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm:
Khi thu tiền phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sử dụng phí:
Đơn vị thu phí được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác thu phí, phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Số tiền phí được để lại, cơ quan thu phí sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp, mức chi cụ thể được thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành và thực hiện quyết toán hằng năm.
Hằng tháng, chậm nhất ngày 05 của tháng sau, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm nộp số tiền phí thu được (sau khi trừ đi số phí được trích để lại theo quy định) vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Các nội dung khác liên quan đến quản lý và sử dụng phí không được đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Thông tư số 250/2016/TT-BTC, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc quản lý và sử dụng phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRINH THỦY LỢI; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 49/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Danh mục phí | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi | ||
1 | Trường hợp thẩm định đề án, báo cáo lần đầu | ||
a | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | ||
- | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án, báo cáo | 300.000 |
- | Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước: |
|
|
+ | Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án, báo cáo | 800.000 |
+ | Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án, báo cáo | 2.000.000 |
+ | Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án, báo cáo | 3.800.000 |
b | Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt | ||
- | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 500.000 |
- | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 1.400.000 |
- | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 3.300.000 |
- | Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 6.300.000 |
c | Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi | ||
- | Đối với đề án có lưu lượng nước | ||
+ | Dưới 100 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 500.000 |
+ | Từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 1.400.000 |
+ | Từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 3.300.000 |
+ | Từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Đồng/01đề án | 6.300.000 |
+ | Từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | Đồng/01đề án | 8.700.000 |
+ | Từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | Đồng/01đề án | 11.000.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, chỉnh: Mức thu bằng 50% mức thu tại Điểm 1 Mục I Biểu này | ||
3 | Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức thu tại Điểm 1 Mục I Biểu này | ||
II | Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | ||
1 | Trường hợp thẩm định báo cáo lần đầu | ||
- | Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | Đồng/01 báo cáo | 300.000 |
- | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng |
|
|
+ | Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Đồng/01 báo cáo | 1.100.000 |
+ | Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | Đồng/01 báo cáo | 2.500.000 |
+ | Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Đồng/01 báo cáo | 4.500.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu bằng 50% mức thu tại Điểm 1 Mục II Biểu này | ||
III | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | ||
1 | Trường hợp thẩm định lần đầu | Đồng/hồ sơ | 1.100.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu bằng 50% mức thu tại Điểm 1 Mục III Biểu này |
- 1Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 25/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong lĩnh vực phí, lệ phí, giá và bồi thường giải phóng mặt bằng
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 49/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực