ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4805/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT Ở THU NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP CHẬM LÀM THỦ TỤC NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố tại Tờ trình số 949/TTr-STNMT ngày 23/8/2017 về việc đề nghị phê duyệt giá đất tái định cư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá đất ở thu nợ tiền sử dụng đất đối với các hộ chậm làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất tái định cư theo mặt bằng giá đất Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố như sau:
TT | Loại đường/Khu dân cư | Giá đất ở hộ chính (Đồng/m2) |
1 | Khu tái định cư Bá Tùng mở rộng (Mân Quang), quận Ngũ Hành Sơn |
|
Đường 5,5 m | 1.440.000 | |
2 | Khu tái định cư Đông Hải, quận Ngũ Hành Sơn |
|
Đường 7,5 m | 2.560.000 |
Điều 2. Các quy định khác:
1. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt và hệ số phân vệt theo chiều sâu: thực hiện theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND thành phố;
2. Trường hợp theo quy hoạch, thửa đất tại ngã ba, ngã tư nếu có phần diện tích khoảng lùi bên hông thì được nhân (x) hệ số 0,5 trên giá trị phần diện tích đất bị lùi.
3. Đối với các trường hợp bố trí tái định cư theo diện hộ phụ thì nhân thêm hộ số hộ phụ theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố:
1. Thông báo cho các hộ còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư được biết để liên hệ trực tiếp với Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc thu nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách theo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND quận Ngũ Hành Sơn; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 142/2004/QĐ-UB về điều chỉnh mức nợ tiền sử dụng đất đối với hộ thuộc diện giải tỏa và tái định cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Công văn 2957/UBND-ĐTMT năm 2014 xác định giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất theo Nghị định 84/2007/NĐ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền hỗ trợ nhận chuyển nhượng đất ở cho hộ di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá nộp tiền cho mỗi hecta theo quy định tại Nghị định 42/2012/NĐ-CP đối với dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015
- 1Quyết định 142/2004/QĐ-UB về điều chỉnh mức nợ tiền sử dụng đất đối với hộ thuộc diện giải tỏa và tái định cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật đất đai 2013
- 4Công văn 2957/UBND-ĐTMT năm 2014 xác định giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất theo Nghị định 84/2007/NĐ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền hỗ trợ nhận chuyển nhượng đất ở cho hộ di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2017 quy định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất ở một số lô đất trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá nộp tiền cho mỗi hecta theo quy định tại Nghị định 42/2012/NĐ-CP đối với dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015
Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá đất ở thu nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp chậm làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 4805/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Miên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực