Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 401/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ NỘP TIỀN CHO MỖI HECTA THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI CÓ SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRƯỚC NGÀY 01/7/2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung và trình tự thủ tục xây dựng phương án tổng thể khai hoang phục hóa, cải tạo đất trồng lúa, đất trồng trọt khác; phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1476/TTr-SNNPTNT ngày 12/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đơn giá nộp tiền cho mỗi hecta đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 8 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ như sau:
1. Đơn giá nộp tiền đối với nội dung bảo vệ và cải tạo nâng cao chất lượng đất trồng lúa theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP
Cho phép vận dụng mức đầu tư tại phương án sử dụng lớp đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thuộc dự án Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi là 57.116.000 đồng/ha (theo Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án sử dụng lớp đất mặt của phần diện tích đất lúa cho mục đích cải tạo đất màu để trồng cây xanh của Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ VSIP Quảng Ngãi) để xác định nghĩa vụ nộp bằng tiền vào ngân sách nhà nước của các dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015.
2. Đơn giá nộp tiền đối với nội dung phát triển quỹ đất trồng lúa theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP
Cho phép vận dụng mức hỗ trợ khai hoang, phục hóa hoặc cải tạo ruộng bậc thang để sản xuất nông nghiệp là 15.000.000 đồng/ha tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi và tương đương với đơn giá truy thu tại Dự án Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi để xác định nghĩa vụ nộp bằng tiền vào ngân sách nhà nước của các dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường: Căn cứ Quyết định giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015 và Công văn số 2098/UBND-NNTN ngày 12/5/2020 của UBND tỉnh để chuyển thông tin cho Sở Tài chính ban hành Thông báo cho các Chủ đầu tư nộp tiền khai hoang, phục hóa, cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác.
b) Sở Tài chính: Trên cơ sở thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính chịu trách nhiệm ban hành Thông báo cho các Chủ đầu tư nộp tiền khai hoang, phục hóa, cải tạo các vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác theo quy định với mức thu: 72.116.000 đồng/ha.
2. Trách nhiệm của các Chủ đầu tư:
Các Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp tiền khai hoang, phục hóa đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo của Sở Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Chánh Thanh tra tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về Quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá đất ở thu nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp chậm làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về Quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá đất ở thu nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp chậm làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá nộp tiền cho mỗi hecta theo quy định tại Nghị định 42/2012/NĐ-CP đối với dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015
- Số hiệu: 401/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra