- 1Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 3Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Bộ luật dân sự 2015
- 6Thông tư 62/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg và 30/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 10Nghị quyết 309/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3212/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NP-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020;
Theo kết quả biểu quyết bằng phiếu của Ủy viên UBND thành phố tại Công văn số 2717/VP-KTTC ngày 20/8/2020 của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2945/STC-QLNS ngày 28 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quy định ban hành kèm Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố, Cục Thuế thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CÒN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ VAY TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN VÀ CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN THUỘC DIỆN GIẢI TỎA, DI DỜI NHÀ VAY XÂY NHÀ ĐỂ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng nguồn ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố theo Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND thành phố để các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày 01/3/2016, vay trả nợ đúng thời hạn theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ và để các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không thuộc diện được nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ vay xây nhà để ở.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội thành phố; các phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội quận, huyện (sau đây gọi tắt là NHCSXH).
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các phường, xã.
c) Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục Thuế thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố, Trung tâm phát triển quỹ đất và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Hộ gia đình, cá nhân thuộc phạm vi điều chỉnh tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà để ở.
Điều 2. Nguồn kinh phí ngân sách ủy thác qua NHCSXH
Nguồn kinh phí 250 tỷ đồng (Hai trăm năm mươi tỷ đồng) ngân sách thành phố ủy thác qua NHCSXH để cho vay theo Nghị quyết số 309/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của HĐND thành phố, trong đó: 200 tỷ đồng (Hai trăm tỷ đồng) để các hộ dân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng thời hạn theo Nghị định số 79/2019/NĐ-CP của Chính phủ và 50 tỷ đồng (Năm mươi tỷ đồng) để các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa nhưng không được nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo Nghị định số 79/2019/NĐ-CP của Chính phủ vay xây nhà để ở.
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, đền bù còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày 01/3/2016 theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ vay để trả nợ tiền sử dụng đất trước ngày 01/3/2021 và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận không còn đất ở, nhà ở nào khác (trừ trường hợp đặc biệt được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt). Không áp dụng đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã chuyển nhượng Phiếu bố trí đất tái định cư (phiếu phân lô) thông qua hình thức cam kết chuyển đổi tên.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện khi nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở nhưng không thuộc diện được nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ; được cơ quan có thẩm quyền xác nhận không còn đất ở, nhà ở nào khác; chỉ được bố trí 01 (một) lô đất tái định cư; có tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ thấp hơn hoặc bằng tiền sử dụng đất phải nộp cho 01 lô đất tái định cư đã được bố trí theo quy định, hoặc có tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ cao hơn tiền sử dụng đất phải nộp cho 01 lô đất tái định cư đã được bố trí theo quy định nhưng phần chênh lệch giữa giá trị bồi thường, hỗ trợ so với tiền sử dụng đất phải nộp thấp hơn mức cho vay tối đa nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 6 không đủ để xây nhà ở thì được vay không quá phần chênh lệch thấp hơn đó so mức vay tối đa để xây nhà ở (trừ trường hợp đặc biệt được Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt).
3. Đối tượng đã được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội thì không được vay theo quy định của Khoản 1, Khoản 2 Điều này. Hộ gia đình, cá nhân đã được vay theo Khoản 1 Điều này thì không được vay theo Khoản 2 Điều này và ngược lại.
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3 và đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
a) Cư trú hợp pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
b) Có tên trong danh sách đã được UBND các quận, huyện hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố xác nhận và cung cấp cho NHCSXH theo mẫu 11a/TDC (sau khi có ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố về tình trạng sở hữu đất ở, nhà ở nêu tại Khoản 2, Điều 15 quy chế này).
c) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật, NHCSXH và Quy chế này;
d) Hộ gia đình, cá nhân không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm vay vốn;
đ) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
e) Có cam kết không còn đất ở, nhà ở nào khác theo Giấy cam kết kèm theo quy chế này.
2. Hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3 và đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
a) Cư trú hợp pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
b) Có tên trong danh sách đã được UBND các quận, huyện xác nhận và cung cấp cho NHCSXH theo mẫu 11b/TDC (sau khi có ý kiến của Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố về tình trạng sở hữu đất ở, nhà ở nêu tại Khoản 2, Điều 15 quy chế này);
c) Có cam kết của những người có quyền sử dụng đất đối với thửa đất được bố trí tái định cư chưa được vay vốn ưu đãi xây nhà ở tại NHCSXH và các tổ chức tín dụng khác trong Giấy đề nghị vay để xây nhà ở;
d) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật;
đ) Hộ gia đình, cá nhân không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm vay vốn.
e) Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH.
g) Có cam kết không còn đất ở, nhà ở nào khác theo Giấy cam kết kèm theo quy chế này.
Điều 5. Mục đích sử dụng tiền vay
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3: Tiền vay được sử dụng để trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố trước ngày 01/3/2021.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3: Tiền vay được sử dụng để xây nhà ở.
Điều 6. Mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, quy trình, thủ tục cho vay
1. Mức cho vay:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3: Mỗi hộ gia đình, cá nhân được vay tối đa bằng với số tiền sử dụng đất tái định cư còn nợ ngân sách thành phố nhưng không quá 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay. Không bao gồm các khoản thuế và lệ phí phát sinh liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử, dụng đất theo quy định.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3: Mỗi hộ gia đình, cá nhân được vay tối đa bằng với giá trị dự toán hoặc phương án tính toán giá thành xây dựng nhà ở nhưng không quá 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
2. Thời hạn vay:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3: Thời hạn cho vay tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân. Thời hạn cho vay cụ thể đối với từng hộ gia đình, cá nhân vay được tính bằng tổng số tiền vay chia cho mức trả nợ hàng tháng. Mức trả nợ hàng tháng do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay vốn thỏa thuận.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3: Thời hạn cho vay tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên. Thời hạn cho vay cụ thể đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân vay được tính bằng tổng số tiền vay chia cho mức trả nợ hàng tháng. Mức trả nợ hàng tháng do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay thỏa thuận.
3. Lãi suất cho vay
a) Lãi suất cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3: 4,8%/năm.
b) Lãi suất cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3: Bằng với lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
c) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
4. Phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp có ủy thác một số nội dung qua các Tổ chức chính trị - Xã hội nhận ủy thác.
5. Hồ sơ vay
a) Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu số 01/TDC.
b) Danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay do UBND các quận, huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố cung cấp cho Chi nhánh NHCSXH tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
c) Bản sao có chứng thực Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
d) Ngoài các giấy tờ nêu trên, các đối tượng thuộc:
- Khoản 1, Điều 3 cung cấp thêm một trong số giấy tờ sau: Bản sao Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất; Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất; Thông báo nợ hoặc giấy xác nhận nợ của các cơ quan được UBND thành phố giao nhiệm vụ thu tiền sử dụng đất; Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế.
- Khoản 2, Điều 3 cung cấp thêm một số giấy tờ sau: Dự toán hoặc phương án tính toán giá thành xây dựng nhà ở theo mẫu 10/TDC; Bản sao có chứng thực: Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất ở; Bản sao bản vẽ thiết kế.
6. Thủ tục cho vay
a) Khách hàng vay gửi Giấy đề nghị vay theo mẫu số 01/TDC cho Tổ Tiết kiệm và vay vốn (sau đây gọi tắt là Tổ) nơi cư trú hợp pháp. Tổ căn cứ danh sách do UBND quận, huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất cung cấp để đối chiếu, tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên, họp bình xét công khai dưới sự chứng kiến của Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố) và người đại diện Tổ chức Chính trị - Xã hội cấp xã nhận ủy thác, lập danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH theo mẫu số 03/TDC, trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận và gửi cho NHCSXH nơi cho vay.
b) Khi nhận được hồ sơ vay do Tổ gửi đến, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho khách hàng vay theo mẫu số 07/TDC đến làm thủ tục vay và mang theo hồ sơ vay quy định tại Khoản 5, Điều này. Cán bộ tín dụng được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công thực hiện thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay, lập báo cáo thẩm định theo mẫu 02/TDC và tổ chức thẩm định tài sản thế chấp đối với cho vay xây dựng nhà ở, sau đó ký tên trên hồ sơ vay theo quy định. Cán bộ tín dụng trình hồ sơ vay đã ký cho Trưởng phòng/Tổ trưởng tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay thông báo kết quả phê duyệt cho vay/hoặc không cho vay theo mẫu số 04/TDC.
c) Trường hợp phê duyệt cho vay
- Đối với khách hàng vay để trả nợ tiền sử dụng đất tái định cư: Căn cứ thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TDC, NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường ký Hợp đồng cam kết 03 (ba) bên theo mẫu số 14/TDC như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này. Sau đó NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay lập Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 05/TDC và tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký kết. NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục chuyển tiền theo giấy đề nghị giải ngân của khách hàng.
- Đối với khách hàng vay để xây dựng nhà ở: NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay lập: Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 05/TDC, Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp, Hợp đồng thế chấp tài sản theo quy định của NHCSXH về bảo đảm tiền vay và thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 1, Điều 3: Khách hàng vay viết giấy đề nghị giải ngân theo mẫu 15/TDC kèm thông báo trả nợ tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chứng từ đã nộp tiền thuế trước bạ (nếu có) gửi đến NHCSXH nơi cho vay. Cán bộ tín dụng kiểm tra, Trưởng phòng/Tổ trưởng tín dụng kiểm soát trình Giám đốc phê duyệt. Khách hàng vay ký xác nhận vào phụ lục hợp đồng tín dụng trong phần theo dõi cho vay - thu nợ. Tiền vay được NHCSXH chuyển khoản trực tiếp vào ngân sách thành phố.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc Khoản 2, Điều 3: Tiền vay được NHCSXH nơi cho vay và khách hàng vay thỏa thuận để thực hiện giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; số tiền giải ngân lần đầu không quá 50% số tiền phê duyệt cho vay, NHCSXH nơi cho vay giải ngân số tiền còn lại khi người vay đã hoàn thành phần thô hoặc trên 50% giá trị dự toán công trình. Mỗi lần giải ngân khách hàng vay gửi Giấy đề nghị giải ngân theo mẫu số 15/TDC đến NHCSXH nơi cho vay. Cán bộ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công tiến hành kiểm tra tiến độ công trình theo mẫu số 06/TDC. Nếu công trình đang thi công thực tế đúng quy định thì tiến hành giải ngân và đề nghị khách hàng vay ký nhận nợ vào Phụ lục Hợp đồng tín dụng, phần theo dõi cho vay - thu nợ.
1. Khách hàng vay làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Hải Châu, quận Thanh Khê hoặc Ban Giải phóng mặt bằng quận Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất (nếu có) nộp thay - gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường) nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện. Thành phần hồ sơ (02 bộ) theo Bộ thủ tục hành chính quy định và kèm theo một trong các loại giấy tờ liên quan đến xác nhận tiền vay từ NHCSXH. Sau đó, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường ký Hợp đồng cam kết 03 (ba) bên với NHCSXH và Khách hàng vay về việc hoàn thành thủ tục cấp, giao, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Toàn bộ lệ phí liên quan đến việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do khách hàng vay chi trả.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển đến các cơ quan chức năng thẩm tra, lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Việc giao Giấy chứng nhận thực hiện theo nguyên tắc: Được thực hiện trực tiếp, đồng thời giữa ba bên; khách hàng ký nhận với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phải trao lại trực tiếp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho NHCSXH nơi cho vay. Trường hợp khách hàng không cùng tới để ký nhận, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có quyền trao trực tiếp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho NHCSXH nơi cho vay theo Hợp đồng cam kết ba bên mà không cần phải có thêm Giấy ủy quyền.
Điều 9. Thực hiện bảo đảm tiền vay
1. Đối với đối tượng thuộc Khoản 1 Điều 3: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, NHCSXH và khách hàng vay thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định. Hồ sơ, thủ tục bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH về hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH.
2. Đối với đối tượng thuộc Khoản 2 Điều 3: NHCSXH và khách hàng vay thực hiện các thủ tục bảo đảm tiền vay. Hồ sơ, thủ tục, trình tự bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH về hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHCSXH.
Điều 10. Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, xử lý nợ, thu lãi, kiểm tra sử dụng tiền vay
1. Định kỳ hạn trả nợ
Kỳ hạn trả nợ gốc được định kỳ 12 tháng 01 lần kể từ ngày khách hàng vay nhận khoản vay đầu tiên, số tiền trả nợ gốc cho mỗi kỳ hạn bằng tổng số tiền vay chia cho số kỳ được vay.
2. Thu nợ
Căn cứ kế hoạch trả nợ đã thỏa thuận với NHCSXH nơi cho vay, khách hàng vay chủ động nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào NHCSXH nơi cho vay để trả nợ gốc tiền vay. Khách hàng vay có thể trả nợ trước hạn.
3. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
Đến kỳ hạn trả nợ, nếu khách hàng vay gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được số nợ còn thiếu của kỳ đó thì được xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Trước 05 ngày đến hạn, khách hàng vay phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo mẫu số 08/TDC gửi NHCSXH nơi cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho 01 kỳ hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
4. Gia hạn nợ
a) Đến hạn trả nợ cuối cùng, khách hàng vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan thì được xem xét gia hạn nợ. Trước 05 ngày, khách hàng vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 09/TDC gửi NHCSXH nơi cho vay để xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần.
b) Đối với đối tượng thuộc Khoản 1 Điều 3: Thời gian gia hạn nợ tối đa bằng một nửa thời gian cho vay.
c) Đối với đối tượng thuộc Khoản 2 Điều 3: Thời gian gia hạn nợ tối đa không quá 24 tháng.
5. Chuyển nợ quá hạn
a) Khách hàng vay sử dụng tiền vay sai mục đích đã ghi trong Hợp đồng tín dụng thì chuyển số dư nợ sai mục đích đó sang nợ quá hạn.
b) Đến kỳ hạn trả nợ gốc trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng vay không trả được đúng hạn số nợ gốc phải trả của kỳ hạn đó và không được NHCSXH nơi cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thì NHCSXH nơi cho vay chuyển số nợ đó sang quá hạn.
c) Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, nếu người vay không trả hết số nợ gốc và không được NHCSXH nơi cho vay chấp thuận gia hạn nợ, thì NHCSXH nơi cho vay chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.
6. Thu lãi
a) Lãi tiền vay được tính theo số dư nợ thực tế và thực hiện thu hàng tháng bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên.
b) Hàng tháng, khách hàng vay nộp tiền lãi cho Tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn hoặc nộp tiền mặt, chuyển khoản vào NHCSXH nơi cho vay để trả lãi.
7. Kiểm tra sau khi cho vay đối với đối tượng thuộc Khoản 2, Điều 3
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày giải ngân tiền vay lần cuối cùng, NHCSXH nơi cho vay tiến hành kiểm tra việc sử dụng tiền vay theo mẫu số 06/TDC. Định kỳ hàng năm NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm kiểm tra quá trình sử dụng tiền vay và trả nợ, lãi của khách hàng vay, kiểm tra hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay nhằm đôn đốc khách hàng vay thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng. NHCSXH nơi cho vay có thể kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc xuất phát từ nhu cầu thực tế của NHCSXH nơi cho vay về kiểm tra đối với khách hàng vay.
Điều 11. Quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay
1. NHCSXH trích lập dự phòng rủi ro tín dụng chung theo quy định tại Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016; trích phí quản lý theo quy định tại Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của UBND thành phố và được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND thành phố.
2. Tiền lãi thu được từ chương trình cho vay theo Quy chế này được cân đối chung với tiền lãi thu được từ các chương trình cho vay từ nguồn vốn ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH thành phố để chi phí cho các nội dung theo đúng quy định.
1. Đối tượng được xem xét xử lý rủi ro, nguyên nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến số tiền và tài sản của khách hàng, biện pháp xử lý, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro được áp dụng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.
2. Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi ro:
a) Giám đốc NHCSXH nơi cho vay tổng hợp, kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý khoanh nợ, xóa nợ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi ro do Chủ tịch UBND thành phố quyết định.
c) Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro được lấy từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng đã được NHCSXH trích lập theo quy định.
d) Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro tín dụng không đủ bù đắp, tùy theo tình hình thực tế khoản vay bị rủi ro, Chi nhánh NHCSXH thành phố đề xuất gửi Sở Tài chính thành phố báo cáo UBND thành phố bổ sung ngân sách thành phố để xử lý, hoặc giảm trực tiếp vào nguồn vốn đã ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH thành phố.
3. Những trường hợp xử lý rủi ro khác, Chi nhánh NHCSXH thành phố Đà Nẵng phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định.
1. Chi nhánh NHCSXH thành phố thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tại các kỳ họp cho Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH thành phố theo đúng quy định.
2. Định kỳ 06 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất, Chi nhánh NHCSXH thành phố báo cáo kết quả cho vay từ nguồn ủy thác theo quy chế này gửi UBND thành phố, Sở Tài chính và UBND các quận, huyện để theo dõi, tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
Điều 14. Hạch toán, theo dõi cho vay, chế độ báo cáo quyết toán
Việc ghi chép, hạch toán kế toán đối với nguồn vốn ủy thác và dư nợ cho vay được theo dõi, hạch toán vào tài khoản kế toán riêng theo các văn bản hướng dẫn của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND thành phố chuyển kinh phí từ nguồn ngân sách thành phố ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH thành phố để cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở được kịp thời.
b) Căn cứ quy chế cho vay này và nguồn kinh phí ủy thác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ký hợp đồng ủy thác với Chi nhánh NHCSXH thành phố;
c) Trên cơ sở đề nghị của NHCSXH, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ vay bị rủi ro, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với trường hợp quy mô của đợt xoá nợ vượt quá số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng.
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét quyết định đối với các đối tượng đặc biệt ngoài đối tượng tại Điều 3 quy định này do UBND các quận huyện đề xuất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Theo chức năng nhiệm vụ, chỉ đạo cho các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với NHCSXH để thực hiện các thủ tục cho vay, xác nhận thông tin về nhà ở, đất ở; có ý kiến tham gia về các đối tượng đặc biệt ngoài đối tượng tại Điều 3 quy định này do UBND các quận huyện đề xuất.
a) Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận thông tin về nhà ở, đất ở của từng đối tượng cụ thể, Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố rà soát và cung cấp thông tin đầy đủ, đúng hạn. Chỉ đạo các Chi nhánh văn phòng đất đai tại quận, huyện trong việc cấp, bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục thế chấp bảo đảm tiền vay theo đúng quy định.
b) Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố: Có văn bản gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai thành phố xác nhận thông tin về nhà ở, đất ở trên địa bàn thành phố đối với các trường hợp được giao theo dõi quản lý (nếu có). Trên cơ sở ý kiến xác nhận thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố, lập danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay theo mẫu số 11a/TDC, nêu tại Khoản 1 Điều 4 Quy chế này gửi cho NHCSXH, UBND phường, xã để đối chiếu cho vay theo quy định.
3. Cục Thuế thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ cung cấp Thông báo thu tiền sử dụng đất tái định cư còn nợ của các hộ gia đình, cá nhân cho Chi nhánh NHCSXH thành phố để chuyển trả nợ tiền sử dụng đất.
4. Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng: Phối hợp với Chi nhánh NHCSXH thành phố hạch toán thu tiền sử dụng đất. Trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc, phải cung cấp chứng từ nộp ngân sách cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường nêu tại Khoản 1, Điều 8 và hộ gia đình, cá nhân nộp tiền sử dụng đất để hoàn chỉnh hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh - Truyền hình thành phố, Cổng Thông tin điện tử thành phố và đề nghị Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố: Tuyên truyền chính sách cho vay tại Quy chế này cùng với thông tin về chính sách nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và của thành phố tại Công văn số 8617/UBND-STC ngày 20/12/2019.
6. Trách nhiệm của NHCSXH các cấp:
a) Thực hiện cho vay đúng quy định tại quy chế này; ưu tiên giải quyết các hồ sơ vay trả nợ tiền sử dụng đất tái định cư để chuyển nộp tiền vào ngân sách thành phố đảm bảo thời gian trước ngày 01/3/2021.
b) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác theo đúng quy định của pháp luật và các quy định tại Quy chế này; phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra sau cho vay; thu nợ, thu lãi theo quy định.
c) Lập hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
d) Hạch toán kế toán đối với nguồn kinh phí và dư nợ từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua NHCSXH và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
7. Các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác:
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn Tổ tiết kiệm và vay vốn thực hiệp ủy thác cho vay.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động tín dụng theo văn bản liên tịch và hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH.
8. UBND quận, huyện:
a) Chỉ đạo các đơn vị có chức năng thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, có văn bản gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai thành phố xác nhận thông tin về nhà ở, đất ở trên địa bàn thành phố của từng đối tượng cụ thể.
b) Trên cơ sở ý kiến xác nhận thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai thành phố, lập danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở trên địa bàn theo mẫu số 11a/TDC, mẫu số 11b/TDC nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy chế này gửi cho NHCSXH, UBND phường, xã để đối chiếu cho vay theo quy định.
c) Kịp thời thông tin đến các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở để lập thủ tục vay theo Quy chế này; Báo cáo và đề xuất đến các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xem xét quyết định các đối tượng đặc biệt ngoài đối tượng tại Điều 3 quy định này.
9. UBND xã, phường:
a) UBND xã, phường gửi Danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay trả nợ tiền sử dụng đất và xây nhà ở cho Tổ Tiết kiệm và vay vốn và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tập hợp hồ sơ của các Tổ Tiết kiệm và vay vốn trong toàn địa bàn trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH.
b) Phối hợp với NHCSXH, các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc sử dụng tiền vay, đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn; kiểm tra, phúc tra khách hàng vay tiền bị rủi ro trên địa bàn.
c) Phối hợp với NHCSXH xử lý các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn...; hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan và có ý kiến về đề nghị xử lý rủi ro của khách hàng vay; tham gia tổ đôn đốc thu hồi nợ khó đòi...
10. Trách nhiệm của khách hàng vay:
a) Kê khai hồ sơ đầy đủ, trung thực, chính xác; sử dụng tiền vay đúng mục đích.
b) Phối hợp với các cơ quan để lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các thủ tục thế chấp bảo đảm tiền vay theo quy định.
c) Trả nợ gốc, lãi đúng quy định; thực hiện đầy đủ quy ước hoạt động của Tổ tiết kiệm và vay vốn.
d) Đối với khách hàng thuộc đối tượng theo Khoản 1 Điều 3 phải thực hiện ký Hợp đồng cam kết ba bên theo mẫu số 14/TDC.
Điều 16. Những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Thu hồi kinh phí ủy thác
1. Đối với nguồn kinh phí ủy thác để cho vay theo Khoản 1 Điều 3: Đến ngày 01/3/2021 nguồn kinh phí ủy thác còn dư phải nộp trả về ngân sách thành phố, đồng thời Chi nhánh NHCSXH thành phố có trách nhiệm theo dõi thu hồi nợ gốc và nộp trả về ngân sách thành phố theo quy định.
2. Đối với nguồn kinh phí cho vay theo Khoản 2 Điều 3: Khi UBND thành phố có quyết định thu hồi tiền vay, NHCSXH thực hiện thu hồi tiền vay đến hạn để chuyên trả ngân sách thành phố cho đến khi thu hồi hết kinh phí ủy thác.
1. Khi tiếp nhận và xử lý các hồ sơ vay nếu phát sinh những trường hợp đặc biệt khó khăn ngoài các quy định tại quy chế này cần giải quyết cho vay thì UBND quận, huyện hoặc Chi nhánh NHCSXH thành phố có báo cáo cụ thể gửi Sở Tài chính để phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND thành phố xem xét, giải quyết.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Chi nhánh NHCSXH thành phố để phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế nhằm đảm bảo sử dụng kinh phí ủy thác đúng mục đích, có hiệu quả./.
(Ban hành kèm theo Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở)
TT | MẪU SỐ | TÊN MẪU BIỂU |
1 | 01/TDC | Giấy đề nghị vay vốn |
2 | 02/TDC | Báo cáo thẩm định |
3 | 03/TDC | Danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH |
4 | 04/TDC | Thông báo phê duyệt/từ chối cho vay |
5 | 05/TDC | Hợp đồng tín dụng |
6 | 06/TDC | Biên bản kiểm tra |
7 | 07/TDC | Thông báo nhận hồ sơ vay vốn |
8 | 08/TDC | Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ |
9 | 09/TDC | Giấy đề nghị gia hạn nợ |
10 | 10/TDC | Dự toán, phương án tính toán giá thành xây dựng ở |
11 | 11a/TDC | Danh sách hộ gia đình, cá nhân vay trả nợ tiền sử dụng đất |
11b/TDC | Danh sách hộ gia đình, cá nhân vay xây nhà ở | |
12 | 12/TDC | Thông báo chuyển nợ quá hạn |
13 | 13/TDC | Thông báo chấm dứt cho vay |
14 | 14/TDC | Hợp đồng cam kết ba bên |
15 | 15/TDC | Giấy đề nghị giải ngân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(V/v dành cho đối tượng nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ tiền sử dụng đất)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng CSXH thành phố Đà Nẵng
Tôi ký tên dưới đây là:
Họ và tên :............................................................... năm sinh: .....................................................
CMND số :.......................................... do CA................................ cấp/ngày: ...............................
Hiện thường trú tại : ......................................................................................................................
Tôi xin xác nhận thông tin như sau:
Trước đây, tôi (gia đình tôi) thuộc diện giải tỏa dự án: ..................................................................
Được nhà nước bố trí lô đất tái định cư, tại địa chỉ:
- Thửa đất số (số 10): ................................................., Diện tích:............................... (m2)
- Tờ bản đồ (phân khu): ................................................................................................................
- Tên dự án tái định cư: ................................................................................................................
- Đường:................................................................. phường (xã): ................................................
- Quận (huyện):............................................................................................. thành phố Đà Nẵng.
Được ghi nợ tiền sử dụng đất, với số tiền còn nợ là: ................................................
Nay tôi (gia đình tôi) cam kết chỉ có 01 (một) thửa đất duy nhất nêu trên và không còn thửa đất, nhà ở nào khác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Tôi xin cam kết nội dung xác nhận và cam kết nói trên là đúng sự thật, nếu có sai trái hay gian lận gì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Lý do làm giấy cam kết: Để được vay trả nợ tiền sử dụng đất do còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo chủ trương của thành phố. Tôi xin chân thành cảm ơn./.
| Đà Nẵng, ngày tháng năm 2020 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CAM KẾT
(V/v dành cho đối tượng di dời giải tỏa không được nợ tiền sử dụng đất, vay xây nhà để ở)
Kính gửi: Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ....................................................
Tôi tên là:............................................................................... Năm sinh: ......................................
CMND số :.............................................. do CA.......................... cấp ngày: ..................................
Thường trú tại: ...............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tôi xin xác nhận thông tin như sau:
Trước đây, tôi (gia đình tôi) thuộc diện giải tỏa dự án: ..................................................................
Được Nhà nước bố trí lô đất tái định cư, tại địa chỉ:
- Thửa đất số (số lô): ..........................., Diện tích:............... (m2). Tờ bản đồ (phân khu): ............
- Tên dự án tái định cư: .................................................................................................................
......................................................................................................................................................
- Đường:................................................................ phường (xã): ....................................................
- Quận (huyện): ..................................................................................., thành phố Đà Nẵng.
Nay tôi xin cam kết tôi (gia đình tôi) chỉ có 01 (một) thửa đất duy nhất nêu trên và không còn thửa đất, nhà ở nào khác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Lý do làm giấy cam kết: Để được vay xây nhà để ở.
Tôi xin cam kết nội dung xác nhận và cam kết nói trên là đúng sự thật, nếu có sai trái hay gian lận gì tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
| Đà Nẵng, ngày tháng năm 2020 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 01/TDC |
Kính gửi: Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện).....................
Họ và tên người vay vốn:..................................... Ngày, tháng, năm sinh: ......./......./........
Dân tộc:..................................... Giới tính: Nam £ Nữ £
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:.............................. Ngày cấp: ....../....../...... Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Mã số thuế cá nhân (nếu có)...................................... Điện thoại ..................................................
Thuộc đối tượng:
£ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, đền bù còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày 01 tháng 3 năm 2016.
£ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không thuộc diện được nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ.
1. Mục đích vay vốn:
£ Trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố Đà Nẵng
£ Xây dựng nhà ở.
2. Tổng số vốn thực hiện:................................................................. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:............................................. đồng.
- Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:................................................. đồng.
- Thời hạn vay:.................... tháng; Trả gốc: 12 tháng/ lần; Trả lãi: hàng tháng.
3. Phương án trả nợ
a) Nguồn vốn trả nợ
STT | Họ và tên | Nghề nghiệp, tên cơ quan công tác | Quan hệ với người vay vốn | Thu nhập/tháng |
1 | ................................................ |
| Người đứng tên vay vốn |
|
2 | ................................................ |
| Vợ/con... |
|
| ..................... |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
b) Phương án trả nợ
- Số tiền dùng để trả nợ gốc 12 tháng/lần:....................................................... đồng
- Tiền lãi được trả hàng tháng theo dư nợ thực tế, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận tiền vay đầu tiên.
- Thực hiện gửi tiết kiệm hàng tháng tại Tổ tiết kiệm và vay vốn hàng tháng với số tiền ..................đồng.
4. Cam kết
- Tôi và các thành viên đồng sở hữu quyền sử dụng đất (được bố trí tái định cư) chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại NHCSXH và các Tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác;
- Chúng tôi thống nhất cử người đại diện vay vốn tại NHCSXH là Ông(bà) .................................. và sử dụng nguồn thu nhập của các thành viên có tên trong danh sách trên để trả nợ NHCSXH;
- Sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho NHCSXH đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các quy định của NHCSXH;
- Chúng tôi cam kết sử dụng tài sản là Quyền sử dụng đất số1 ................ tờ bản đồ số .............., diện tích địa chỉ thuộc sở hữu của ông/bà ............................... làm tài sản bảo đảm tiền vay tại NHCSXH. NHCSXH có quyền xử lý tài sản này nếu chúng tôi vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp ký kết với NHCSXH.
Cam kết thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của NHCSXH.
Nếu không thực hiện đúng những lời cam kết trên, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
Các thành viên cam kết2 | ......., ngày ...... tháng ...... năm .....
|
___________________________
1 Thông tin về tài sản bảo đảm (nếu chưa có Giấy chứng nhận thì ghi theo thông tin theo các giấy tờ khác như số lô, phân khu, tên đường, dự án...)
2 Bao gồm các thành viên đồng sở hữu Quyền sử dụng đất tái định cư và các thành viên cam kết cùng trả nợ NHCSXH.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 02/TDC |
..........., ngày ..... tháng ..... năm .....
Căn cứ Quyết định số .............. ngày............. của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở,
Họ và tên người thẩm định:............................................................... chức vụ .............................
Tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của ông/bà ...........................địa chỉ:.................. Thời gian thẩm định từ ngày ....../...../..... đến ngày ...../...../..... và báo cáo kết quả như sau:
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thông tin về người vay
- Họ và tên: ....................................... Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../.....
- Dân tộc: ........................................... Giới tính: Nam/Nữ
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:................ Ngày cấp: ......./....../...... Nơi cấp: .......................................................
- Điện thoại liên hệ .......................................................................................................................
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ................................................................................................................
........................................................................................................................................................
- Thuộc đối tượng:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, đền bù còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư đã được ghi nợ trước ngày 01 tháng 3 năm 2016.
b) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không thuộc diện được nợ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ.
- Về tình hình vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại NHCSXH và các tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác của người vay vốn và các thành viên đồng sở hữu đất tái định cư .....................
- Thông tin khác: ...........................................................................................................................
2. Thông tin về mục đích vay vốn
a) Tiền vay sử dụng vào mục đích trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố trước ngày 01/03/2021.
b) Tiền vay sử dụng vào mục đích chi phí xây dựng mới nhà để ở tại địa chỉ: ...............................
- Tổng chi phí dự toán hoặc phương án tính toán giá thành là....................... đồng (Bằng chữ:........... ).
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số ........................................... nơi cấp ...................................
- Hồ sơ thiết kế ngày ....../....../...... do ................................... thiết kế;
- Hợp đồng thi công (nếu có) ngày ................tháng.............. năm............. ký giữa................... với ..........................................
- Nhu cầu vay vốn............................ đồng (chiếm .........................% giá trị dự toán hoặc phương án tính toán giá thành).
3. Thông tin về vốn tự có, thu nhập và khả năng trả nợ của người vay
a) Tổng giá trị phương án vay vốn:........................................ đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ..................................................đồng
- Vốn vay NHCSXH: ....................................đồng
b) Thu nhập
- Tổng thu nhập dùng để trả nợ.............................................. đồng/tháng, trong đó:
+ Thu nhập của người vay vốn ......................................................................................................
+ Thu nhập của các thành viên khác cam kết đồng trả nợ ............................................................
c) Khả năng trả nợ, trả lãi
- Số tiền khách hàng có khả năng trả nợ gốc:............................................. đồng/kỳ
- Trả lãi: .......................................................................................................................................
Thông tin khác: .............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
4. Thông tin về tài sản bảo đảm
a) Tải sản bảo đảm là quyền sử dụng đất của ông (bà) ................................................ được các cơ quan có thẩm quyền cấp sau khi trả nợ tiền sử dụng đất tái định cư.2
+ Thửa đất: Thửa đất số ....................., Tờ Bản đồ số ................., Địa chỉ...................................
Diện tích..................................m2, Hình thức sử dụng ..................................................................
Thời hạn sử dụng..................................................... Nguồn gốc sử dụng ....................................
- Giá trị tài sản bảo đảm3: ....................................đồng, trong đó :
+ Giá trị đất ở :.............................. đồng.
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm: (ghi theo các thông tin của các giấy tờ sau: Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất; bản sao Thông báo nợ hoặc giấy xác nhận nợ của các cơ quan được UBND thành phố giao nhiệm vụ thu tiền sử dụng đất; thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế..............
- Thông tin khác: ............................................................................................................................
b) Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất của ......................................................................... Vào sổ cấp Giấy chứng nhận số .........................................................
+ Thửa đất: Thửa đất số ...................., Tờ Bản đồ số ......................, Địa chỉ................................
.......................................................................................................................................................
+ Diện tích ..................................................m2, Hình thức sử dụng .............................................
Thời hạn sử dụng........................................................... Nguồn gốc sử dụng .............................
- Giá trị tài sản bảo đảm:.......................................................................... đồng, trong đó:
+ Giá trị đất ở:.............................................................................................. đồng.
Thông tin khác: ....................................................................................................
5. Nhận xét và đề xuất
a) Nhận xét:
Tính hợp lệ hoặc không hợp lệ theo các nội dung sau: Đối tượng vay vốn theo quy định; đăng ký cư trú hợp pháp theo quy định; Chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội tại NHCSXH và các tổ chức tín dụng khác; Nguồn thu nhập và khả năng trả nợ; Giấy đề nghị vay vốn; tài sản bảo đảm tiền vay; vốn tự có; Hồ sơ thiết kế, dự toán hoặc phương án tính toán giá thành, Giấy phép xây dựng........................................................................................................................................
Nhận xét khác:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Khách hàng đủ điều kiện/không đủ điều kiện vay vốn ........................................................... Lý do:.................................................................................................................................................
b) Đề xuất, kiến nghị: Căn cứ bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, kết quả thẩm định, đề nghị:
- Không phê duyệt cho vay - lý do không phê duyệt cho vay: .......................................................
- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
+ Số tiền cho vay:...................................... đồng (Bằng chữ:......................................................)
+ Mục đích sử dụng tiền vay: ........................................................................................................
+ Thời hạn cho vay: tháng, kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
+ Kỳ hạn trả nợ gốc: 12 tháng/1 kỳ. Số tiền trả nợ cho mỗi kỳ hạn: ...........đồng.
+ Trả lãi tiền vay theo tháng, bắt đầu từ tháng liền kề với tháng nhận khoản vay đầu tiên./.
| Ngày......tháng......năm
|
KIỂM SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY | |
TRƯỞNG PHÒNG (TỔ TRƯỞNG) TÍN DỤNG | ......, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
__________________________
1 Báo cáo thẩm định đo cán bộ thẩm định đánh máy và in, nội dung thẩm định phù hợp với từng loại mục đích vay
2 Nếu chưa có thông tin cụ thể thì ghi theo thông tin trên các giấy tử chứng minh tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của khách hàng do khách hàng cung cấp (số lô, phân khu, tên đường, dự án...)
3 Giá trị do cán bộ thẩm định tính toán làm cơ sở xác định mức cho vay cho phù hợp
Tên tổ TK&VV:..................................... | DANH SÁCH | Mẫu số: 03/TDC |
Tại cuộc họp ngày ........./ ...... / ......... Tổ Tiết kiệm và vay vốn đã tiến hành họp bình xét các tổ viên đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
Đơn vị: đồng, tháng
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Đề nghị của Tổ TK&VV | Phê duyệt của Ngân hàng | |||
Số tiền | Mục đích vay | Thời hạn | Số tiền | Thời hạn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng | Ngày.....tháng.....năm..... | Ngày.....tháng.....năm..... Phê duyệt của Ngân hàng Số người được vay vốn đợt này: ...................................................người. | ||
Cán bộ tín dụng | Trưởng phòng KH-NVTD | Giám đốc |
_________________
1 Có nhu cầu vay vốn trả nợ tiền sử dụng đất hoặc xây dựng nhà ở.
NHCSXH TP. ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày .... tháng .... năm.... | Mẫu số 04/TDC |
THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT/TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi: Ủy Ban nhân dân phường/xã ........................
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố (quận/huyện)..................... thông báo kết quả phê duyệt/Từ chối cho vay theo Danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội mẫu số 03/TDC đính kèm.
Đề nghị UBND phường/xã............................... thông báo cho Ông (bà) có tên trong danh sách được phê duyệt đến trụ sở Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thành phố Đà Nẵng (quận/huyện...................) ................................ địa chỉ.................................. vào lúc..... giờ...ngày...../...../..... để ký Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan khác theo đúng quy định1.
Đề nghị UBND phường/xã............................... thông báo cho Ông (bà) có tên trong danh sách từ chối cho vay được biết với các lý do từ chối cho vay cụ thể như sau2: .........................................
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với Ông (bà)............................ chức vụ ........................ số điện thoại.........................../.
Trân trọng thông báo!
| GIÁM ĐỐC
|
_______________________
1 Trường hợp phê duyệt cho vay
2 Trường hợp từ chối cho vay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.........../20............/HĐTD
Căn cứ bộ Luật dân sự và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ .......................................
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông (bà) ......................................ngày.... tháng.... năm....
Hôm nay, ngày.... tháng.... năm.... tại............................................. chúng tôi gồm:
Bên cho vay: Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH TP (huyện) ..........................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................................................
- Người đại diện:........................................................... Chức vụ: .................................................
Bên vay:
- (Ông/bà)......................................................................; Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:.............................. do CA.......................................... cấp ngày ....../......./......
- Địa chỉ đăng ký cư trú: ..................................................................................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng tín dụng này theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền vay (bằng số):........................................................................................ đồng
Bằng chữ......................................................................................................................................;
2. Mục đích sử dụng vốn vay
Tiền vay sử dụng vào mục đích : ................................................................................................... (Trả nợ tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố trước ngày 01/3/2021 của thửa đất số......, tờ bản đồ số........ địa chỉ........................................................ thuộc sở hữu của ông bà........................................ (hoặc ghi theo thông tin các giấy tờ khác do khách hàng cung cấp)
Tiền vay được sử dụng để xây dựng nhà ở tại địa chỉ......................................................... trên thửa đất số.......... tờ bản đồ số..................... số sổ............................. thuộc sở hữu của ông/bà..............................................................)
3. Lãi suất cho vay: .....................%/năm; Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
4. Thời hạn cho vay:.......... tháng, bắt đầu từ ...../...../.....; hạn trả nợ cuối cùng ngày ...../...../.....
5. Kỳ hạn trả nợ gốc: 12 tháng/1 kỳ, kể từ ngày người vay nhận khoản vay đầu tiên. Số tiền trả nợ cho mỗi kỳ hạn: ...........................................đồng.
Điều 2. Giải ngân vốn vay
1. Đối với vay để trả nợ tiền sử dụng đất
a) Tiền vay chỉ được giải ngân sau khi Bên vay đã thực hiện:
- Ký kết Hợp đồng cam kết 3 bên giữa bên vay, bên cho vay và Ban giải phóng mặt bằng hoặc Ban quản lý công trình đầu tư xây dựng quận, huyện.
- Viết giấy đề nghị giải ngân.
b) Tiền vay được Bên cho vay giải ngân bằng hình thức chuyển khoản trực tiếp vào ngân sách thành phố.
2. Đối với vay để xây dựng nhà ở:
a) Tiền vay chỉ được giải ngân sau khi Bên vay đã thực hiện:
- Gửi cho Bên cho vay bản gốc Giấy tờ về tài sản bảo đảm: .................................................
- Sau khi đã được Bên cho vay tiến hành kiểm tra tiến độ công trình, nếu công trình đang thi công thực tế đúng quy định thì tiến hành giải ngân
b) Tiền vay được Bên cho vay chuyển khoản trả cho đơn vị cung ứng vật tư hoặc chi tiền mặt theo các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước theo Giấy đề nghị giải ngân của khách hàng.
- Lần 1 giải ngân tối đa 50% số tiền phê duyệt cho vay theo Giấy đề nghị giải ngân.
- Lần 2 giải ngân số tiền phê duyệt còn lại khi Bên vay đã hoàn thành xong phần thô hoặc trên 50% giá trị dự toán công trình theo Giấy đề nghị giải ngân.
3. Mỗi lần nhận tiền vay, Bên vay phải mang theo Hợp đồng tín dụng này để các Bên cùng ký xác nhận vào phụ lục hợp đồng, phần theo dõi cho vay - thu nợ.
Điều 3. Trả nợ, trả lãi
Lãi tiền vay được trả theo tháng, bắt đầu từ tháng sau tháng nhận khoản vay đầu tiên trên số dư nợ thực tế. Hàng tháng, khách hàng vay vốn nộp tiền lãi cho Tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn hoặc nộp tiền mặt, chuyển khoản vào NHCSXH nơi cho vay để trả lãi.
Định kỳ 12 tháng/lần, Bên vay chủ động nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản cho NHCSXH để trả nợ gốc tiền vay. Bên vay có thể trả nợ trước hạn.
Điều 4. Điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
a) Điều chỉnh kỳ hạn nợ
- Đến kỳ hạn trả nợ, nếu Bên vay gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được số nợ còn thiếu của kỳ đó thì được xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Trước 05 ngày đến hạn, Bên vay phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gửi Bên cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho 1 kỳ hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
b) Gia hạn nợ
Đến hạn trả nợ cuối cùng, Bên vay chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan thì được xem xét gia hạn nợ. Trước 05 ngày, Bên vay phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ gửi Bên cho vay để xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa không quá một nửa thời gian cho vay (đối với cho vay trả nợ tiền sử dụng đất) hoặc không quá 24 tháng (đối với cho vay xây dựng nhà ở).
c) Chuyển nợ quá hạn
- Bên vay sử dụng vốn sai mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng thì chuyển số dư nợ sai mục đích đó sang quá hạn.
- Đến kỳ hạn trả nợ gốc trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu Bên vay không trả được đúng hạn số nợ gốc phải trả của kỳ hạn đó và không được Bên cho vay chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thì Bên cho vay chuyển số nợ đó sang quá hạn.
- Đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu Bên vay không trả hết số nợ gốc và không được Bên cho vay chấp thuận gia hạn nợ, thì Bên cho vay chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.
Điều 5. Xử lý vi phạm
a) Tạm dừng cho vay: Trong các trường hợp Bên vay vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục sửa chữa.
b) Chấm dứt cho vay: Trong các trường hợp Bên vay vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục, sửa chữa. Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ thời điểm thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt cho vay, Bên cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu Bên vay không thực hiện theo cam kết thì chuyển nợ quá hạn.
c) Chuyển nợ quá hạn theo quy định
d) Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật và của NHCSXH
Sau 6 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn của kỳ hạn nợ cuối cùng hoặc có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng số tiền đã vay thì Bên cho vay xem xét, xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển hồ sơ cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Khởi kiện trước pháp luật: Bên cho vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:
- Bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục;
- Bên vay có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ ngân hàng; Người vay vốn có năng lực tài chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay vốn có hành vi lừa đảo, gian lận;
- Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Bảo đảm tiền vay
1. Đối với vay vốn để trả nợ tiền đất:
a) Bên vay dùng tài sản là quyền sử dụng đất của ông (bà)............................................ được các cơ quan có thẩm quyền cấp sau khi trả nợ tiền sử dụng đất tái định cư.2
+ Thửa đất: Thửa đất số........., Tờ Bản đồ số.........., Địa chỉ.........................................................
Diện tích.............m2, Hình thức sử dụng ................................................................
Thời hạn sử dụng .................................................Nguồn gốc sử dụng .......................................
- Giá trị tài sản bảo đảm3:........................................ đồng, trong đó :
+ Giá trị đất ở: ............................................đồng.
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm: (ghi theo các thông tin của các giấy tờ sau: Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất; bản sao Thông báo nợ hoặc giấy xác nhận nợ của các cơ quan được UBND thành phố giao nhiệm vụ thu tiền sử dụng đất; thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế.....
- Thông tin khác: ..........................................................................................................................
b) Bên vay không dùng tài sản nêu tại Điểm a Khoản này để đảm bảo cho các nghĩa vụ của mình tại tổ chức tín dụng khác, ngân hàng khác; không được chuyển nhượng tài sản này khi chưa được sự đồng ý của Bên cho vay hoặc chưa trả hết nợ gốc và lãi cho Bên cho vay;
c) Bên vay, Bên cho vay và Ban giải phóng mặt bằng hoặc Ban quản lý công trình đầu tư xây dựng quận, huyện ký kết Hợp đồng cam kết 3 bên về việc hoàn thành thủ tục cấp, giao, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Bên vay làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, Bên vay cùng với Bên cho vay ký hợp đồng thế chấp, công chứng hợp đồng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm.
đ) Chi phí công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm do Bên vay chi trả.
e) Bên cho vay thực hiện kiểm tra tài sản bảo đảm đột xuất hoặc định kỳ.
g) Bên vay được quyền rút toàn bộ giấy tờ về tài sản bảo đảm sau khi trả hết nợ gốc và lãi.
h) Bên cho vay được quyền xử lý tài sản thế chấp theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
2. Đối với vay vốn để xây dựng nhà để ở:
a) Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất của...................................................... Vào sổ cấp Giấy chứng nhận số................... Địa chỉ.............................................................................................
Thửa đất số.............. Tờ Bản đồ số..............., Diện tích.................... m2, Hình thức sử dụng........................................................
Thời hạn sử dụng.................................... Nguồn gốc sử dụng............................................. ,
- Giá trị tài sản bảo đảm:................................................................... đồng, trong đó :
+ Giá trị đất ở:.................................................................. đồng.
b) Chi tiết về tài sản bảo đảm tiền vay quy định chi tiết tại Hợp đồng thế chấp được ký giữa Bên cho vay và Bên vay.
c) Bên vay được quyền rút toàn bộ giấy tờ về tài sản bảo đảm sau khi trả hết nợ gốc và lãi.
d) Bên cho vay được quyền xử lý tài sản thế chấp theo quy định hiện hành để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng và không thể khắc phục được.
đ) Bên cho vay thực hiện kiểm tra tài sản bảo đảm đột xuất hoặc định kỳ.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận;
2. Yêu cầu Bên vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
4. Bên cho vay được toàn quyền xử lý tài sản tại Khoản a Điều 6 Hợp đồng này để thu hồi vốn trong trường hợp Bên vay vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng nhưng không thể khắc phục được và các quy định về bảo đảm tiền vay với NHCSXH theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa nhà vay xây nhà để ở ban hành kèm theo Quyết định số ............/QĐ-UBND ngày ..../...../2020.4
5. Được quyền nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Hợp đồng cam kết 3 bên giữa bên vay, bên cho vay và cơ quan có thẩm quyền5.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận;
2. Được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho vay trong sử dụng vốn vay và trả nợ;
5. Phải thông báo kịp thời cho Bên cho vay những thay đổi về việc làm, nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
6. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bên vay cùng Bên cho vay thực hiện nghĩa vụ thế chấp tài sản theo quy định.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo pháp luật.
3. Hợp đồng này, Giấy đề nghị giải ngân và các văn bản bổ sung hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Điều 10. Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN VAY | BÊN CHO VAY
|
______________________
1 Hợp đồng tín dụng được đánh máy, các nội dung phù hợp với mục đích vay vốn và in.
2 Nếu chưa có thông tin cụ thể thì ghi theo thông tin trên các giấy tờ chứng minh tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của khách hàng do khách hàng cung cấp (số lô, phân khu, tên đường, dự án...)
3 Giá trị do cán bộ thẩm định tính toán làm cơ sở xác định mức cho vay cho phù hợp.
4 Áp dụng cho đối tượng vay trả nợ tiền sử dụng đất
5 Áp dụng cho đối tượng vay trả nợ tiền sử dụng đất
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp đồng tín dụng số: ..................ngày ......./......./.......)
1. PHẦN THEO DÕI CHO VAY- THU NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền | Dư nợ | Chữ ký | |
Người vay | Kế toán | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ, GIA HẠN NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày, tháng, năm | Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ | Gia hạn nợ | Chữ ký Kế toán | ||
Số tiền | Đến ngày, tháng, năm | Số tiền | Đến ngày, tháng, năm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền chuyển nợ quá hạn | Dư nợ quá hạn | Chữ ký kế toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 06/TDC |
Căn cứ hợp đồng tín dụng .............................................................................................................
Căn cứ hợp đồng bảo đảm tiền vay ..............................................................................................
Hôm nay, ngày ....../....../......, tại ..........................................................................chúng tôi gồm:
*/ Đại diện Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ............................................
Ông (bà)....................................................................... Chức vụ .................................................
*/ Đại diện đơn vị ủy thác
Ông (bà)....................................................................... Chức vụ .................................................
*/ Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Ông (bà)....................................................................... Chức vụ .................................................
*/ Người vay vốn
Ông (bà)............................................................. Địa chỉ nơi cư trú ............................................. Thuộc Tổ TK&VV.............................................................. Xã ......................................................
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Về tình hình thực hiện hợp đồng tín dụng tính đến ngày kiểm tra
- Tổng số tiền phê duyệt cho vay theo hợp đồng tín dụng:................................................ đồng.
- Tổng số tiền đã giải ngân:................................. đồng.
- Lũy kế số nợ gốc đã trả:.................................... đồng
- Dư nợ vay:..................................... đồng. Bằng chữ....................................................................
2. Về mục đích sử dụng tiền vay: ..............................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Khả năng trả nợ: Tình hình thu nhập của người vay, các thành viên đồng sở hữu đất tái định cư ...................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
4. Về tài sản bảo đảm tiền vay tại địa điểm ..............................................................................
STT | Danh mục tài sản | Số lượng | Hiện trạng tài sản1 | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá việc tuân thủ các quy định trong việc bảo quản, sử dụng tài sản thế chấp (nếu có)....................................................................................................................................................
..............................................
5. Tiến độ thi công nhà ở
Đã hoàn thành ............................% dự toán/hoàn thành phần thô ...............................................
........................................................................................................................................................
6. Ý kiến của cán bộ kiểm tra
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
7. Ý kiến của người vay vốn: ......................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC | TỔ TK&VV | NGƯỜI VAY | CÁN BỘ KIỂM TRA |
NHCHXH TP Đà Nẵng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 07/TDC |
Kính gửi: Ông (bà).........................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại...................................
Ngày....... tháng.......năm.........., Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thành phố Đà Nẵng (quận/huyện).................. nhận được bộ hồ sơ đề nghị vay vốn để..................của Ông (bà)......................... đã được UBND xã xác nhận do Tổ Tiết kiệm và vay vốn gửi đến.
Chúng tôi thông báo cho Ông (bà).............................................. chậm nhất đến ngày..../..../.... đến.................................. để làm thủ tục vay vốn, khi đi mang theo một số giấy tờ sau:
1. Đối với cho vay để trả nợ tiền sử dụng đất
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Một trong các Giấy tờ chứng minh ông/bà được ghi nợ tiền sử dụng đất (Hợp đồng/phụ lục hợp đồng ghi nợ tiền sử dụng đất/Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan thuế....)
2. Đối với cho vay để xây dựng nhà ở
- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Dự toán hoặc phương án tính toán giá thành (mẫu 10/TDC)1
- Hợp đồng thi công (nếu có);
- Bản vẽ thiết kế;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trân trọng thông báo!
| GIÁM ĐỐC |
_________________
1 Trường hợp khách hàng thuê đơn vị tư vấn xây dựng hoặc cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng cơ bản được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép hành nghề lập dự toán thì khách hàng nộp bảng dự toán này thay cho mẫu số 10/TDC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 08/TDC |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính gửi: Chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)...............................
Họ và tên người vay vốn:.......................................... Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
Đã vay tại Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH số tiền...................................................... đ
(Bằng chữ: .................................................................................................................................)
Theo Hợp đồng tín dụng số ngày ....../....../...... Số tiền đến hạn trả nợ gốc ngày ....../....../......là.............................................đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến chưa trả được là...................................................... đồng. Vì lý do:
.......................................................................................................................................................
Đề nghị Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH cho phép tôi được kéo dài thời hạn trả khoản nợ gốc nêu trên đến ngày......tháng......năm......
Đơn vị ủy thác cấp xã | Tổ TK&VV | Ngày......tháng.....năm.... |
Xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn
...........................................................................
......, ngày.....tháng......năm......
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
- Số tiền được điều chỉnh kỳ hạn là ......................................................
- Thời gian điều chỉnh đến ngày ....../....../........
CÁN BỘ TÍN DỤNG | TRƯỞNG PHÒNG | ......, Ngày....tháng....năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 09/TDC |
Kính gửi: Chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện)....................
Họ và tên người vay vốn:......................... Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
Đã vay tại Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH số tiền ........................................................đ
(Bằng chữ:...................................................................................................................................)
Theo Hợp đồng tín dụng số..................................................... ngày ....../....../...... Số tiền đến hạn trả nợ gốc ngày ....../....../...... là...................................................................................... đồng.
Số tiền nợ gốc dự kiến chưa trả được là................................................................. đồng. Vì lý do:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Đề nghị Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH cho phép tôi được gia hạn số nợ gốc nêu trên đến ngày...... tháng...... năm ......
Đơn vị ủy thác cấp xã | Tổ TK&VV | Ngày......tháng.....năm.... |
Xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn
...........................................................................
......, ngày.....tháng......năm......
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
- Số tiền được gia hạn nợ là .................................
- Thời gian gia hạn nợ đến ngày .../.../........
CÁN BỘ TÍN DỤNG | TRƯỞNG PHÒNG | ......, Ngày....tháng....năm..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 10/TDC |
DỰ TOÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH XÂY DỰNG MỚI NHÀ ĐỂ Ở
- Họ và tên người lập:......................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../......
- Dân tộc:............................................................. Giới tính: .........................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:.............................. Ngày cấp: ....../....../....... Nơi cấp: ........................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ...............................................................; Vào sổ cấp Giấy chứng nhận số...................... Địa chỉ...........................................................................;
- Giấy phép xây dựng (nếu có) số........ do...................................... cấp ngày ....../....../......
- Chi tiết dự toán tính toán phương án là cơ sở xác định tổng số vốn cần thực hiện xây dựng mới/cải tạo, sửa chữa (theo bảng kê dưới đây hoặc kèm theo bảng dự toán do.................... lập ngày....../....../......)1:
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Khối/số lượng ước tính | Đơn giá | Thành tiền |
I | Chi phí xây dựng, thiết bị |
|
|
|
|
1 | Gỗ |
|
|
|
|
2 | Gạch (gạch xây dựng, gạch ốp lát) |
|
|
|
|
3 | Ngói |
|
|
|
|
4 | Xi măng |
|
|
|
|
5 | Cát, đá |
|
|
|
|
6 | Thép |
|
|
|
|
7 | Cửa (cửa sổ, cửa đi) |
|
|
|
|
8 | Tấm lợp |
|
|
|
|
9 | Sơn |
|
|
|
|
10 | Hệ thống điện |
|
|
|
|
11 | Hệ thống nước |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
II | Tiền công |
|
|
|
|
III | Chi phí máy (mua hoặc thuê) |
|
|
|
|
IV | Chi phí khác |
|
|
|
|
V | Chi phí dự phòng (tối đa 10%) |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
Tổng số vốn cần thực hiện xây dựng mới/cải tạo, sửa chữa: ............................................ đồng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................................).
| Ngày.....tháng.....năm..... |
_______________________
1 Trường hợp người vay vốn tự lập dự toán thì kê khai nội dung chi tiết theo biểu mẫu. Trường hợp thuê đơn vị tư vấn xây dựng hoặc cá nhân có chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng cơ bản được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép hành nghề lập dự toán thì không phải kê khai nội dung chi tiết theo biểu mẫu nhưng phải kèm theo hồ sơ xác định tổng mức đầu tư do đơn vị tư vấn (cá nhân) lập.
UBND QUẬN/HUYỆN/TTPT QUỸ ĐẤT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN TRẢ NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày...../....../..... Năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng về Ban hành Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở)
Kính gửi: - Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)............
- UBND phường, xã.................................
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Địa chỉ hiện tại của người sử dụng đất | Số CMND | Thông tin về đất tái định cư | Số tiền sử dụng đất còn nợ | ||||
Thửa đất số (Số lô) | Tờ bản đồ số (Phân khu) | Đường (Tên đường) | Diện tích | Dự án | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ thông tin đang theo dõi quản lý tại đơn vị có thể bổ sung các trường thông tin cho phù hợp; Chỉ tổng hợp Danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay và đã được Văn phòng đăng ký đất đai thành phố xác nhận không còn đất ở, nhà ở nào khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
| ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/ |
UBND QUẬN/HUYỆN |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG VAY VỐN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số...../QĐ-UBND ngày...../...../..... Năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng về Ban hành Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở)
Kính gửi: - Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ......................
- UBND phường, xã.....................................
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Địa chỉ hiện tại của người sử dụng đất | Số CMND | Tổng giá trị bồi thường | Số tiền sử dụng đất phải nộp | Thông tin về đất tái định cư | ||||
Thửa đất số (Số lô) | Tờ bản đồ số (Phân khu) | Đường (Tên đường) | Diện tích | Dự án | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ thông tin đang theo dõi quản lý tại đơn vị có thể bổ sung các trường thông tin cho phù hợp; Chi tổng hợp Danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được vay và đã được Văn phòng đăng ký đất đai thành phố xác nhận không còn đất ở, nhà ở nào khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
| ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/ |
NHCSXH tỉnh, TP..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 12/TDC |
Kính gửi: Ông (bà).............................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại ......................................
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số......................... ngày .... tháng .... năm giữa Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ........................................ với người vay vốn là Ông (bà)....................................... Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thông báo:
- Số nợ gốc đến hạn ngày..... tháng..... năm..... là....... ............................ đồng
- Số tiền gốc đã trả .............................................đồng.
- Số tiền gốc chưa trả đã chuyển nợ quá hạn kể từ ngày...... tháng..... năm....... là.............. đồng. (Bằng chữ:............................................................................).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay tương ứng của các kỳ theo quy định.
- Lý do chuyển nợ quá hạn: ...........................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Yêu cầu Ông (bà)....................................... tìm mọi biện pháp sớm trả nợ số tiền nợ quá hạn nói trên cho chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH TP (huyện)......................................................../.
| GIÁM ĐỐC
|
NHCSXH tỉnh, TP..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 13/TDC |
Kính gửi: Ông (bà) ..................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại ..........................................
Ngày...... tháng...... năm......, chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội và Ông (bà) đã ký Hợp đồng tín dụng số ............................................để...................................: Mức duyệt cho vay:.............................................................. đồng; NHCSXH đã giải ngân số tiền.................... đồng và dư nợ đến ngày ....../......./...... là .................đồng.
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo chấm dứt cho vay đối với Ông (bà) do đã vi phạm cam kết trong Hợp đồng tín dụng số ............... ngày ....../......./......, theo biên bản kiểm tra ngày ....../......./...... kèm theo, cụ thể:
- .......................................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................................
- .......................................................................................................................................................
Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo, Ông (bà)............................................ phải thực hiện trả nợ trước hạn, nếu ông (bà) không thực hiện trả nợ chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển nợ quá hạn số tiền nêu trên.
Chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo để ông (bà) được biết./.
| GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Về việc hoàn thành thủ tục cấp và giao, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Số: .........../20....../HDBB
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày .../.../..;
Căn cứ Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở ban hành kèm theo Quyết định số............./QĐ-UBND ngày..../..../........
Căn cứ hợp đồng tín dụng số......../HĐTD ngày....../...../..... giữa NHCSXH và ông/bà..............................
Hôm nay, ngày...... tháng...... năm...... tại.............................................. chúng tôi gồm;
1. BÊN A: CHI NHÁNH (PHÒNG GIAO DỊCH) NHCSXH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (QUẬN/HUYỆN) .............................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại................................................................ Fax .............................................................
Người đại diện Ông (bà):...................................................... Chức vụ: ........................................
2. BÊN B: BAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG/BAN QUẢN LÝ CT, ĐT XD QUẬN, HUYỆN....................................................................
Địa chỉ ..........................................................................................................................................
Điện thoại..................................................................... Fax ..........................................................
Họ tên người đại diện:......................................................... Chức vụ ...........................................
3. BÊN C: (HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN NỢ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT) ..............................................
Họ và tên: ......................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....../....../...... Dân tộc:.......................... Giới tính: ....................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số...................... cấp ngày ....../....../...... tại .......................................................................
Điện thoại: ...................................................................
Địa chỉ thường trú tại:........................................................ phường/xã: .........................................
Quận/huyện:................................................................ thành phố Đà Nẵng
Nơi ở hiện tại:............................................. phường/xã:....................... quận/huyện: ................... thành phố Đà Nẵng
Tôi là đại diện cho các thành viên đồng sở hữu lô đất số (thửa đất số, lô số)....................... tờ bản đồ số (Phân khu):......................... địa chỉ (tên đường): ....................................
Ba bên thống nhất ký kết Hợp đồng cam kết 03 bên về việc vay vốn để nộp tiền sử dụng đất và giao, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) với các điều khoản sau:
Điều 1. Cam kết của các bên
Bên A cho Bên C vay vốn để nộp tiền sử dụng đất để Bên B lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên C và bàn giao Giấy chứng nhận cho bên A khi được cơ quan có thẩm quyền ký; tài sản thế chấp để Bên A cho Bên C vay là quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của Bên C).
Điều 2. Cam kết của Bên A
- Bên A cam kết cho Bên C vay vốn để nộp tiền sử dụng đất còn nợ ngân sách nhà nước sau khi Bên C đã hoàn tất các hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất và nộp cho bên B theo đúng quy định.
- Chuyển tiền vay của Bên C vào ngân sách nhà nước để trả nợ tiền sử dụng đất.
- Cùng Bên C ký kết hợp đồng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm ngay sau khi bên A nhận được Giấy chứng nhận do bên B giao.
- Giao lại các giấy tờ mà Bên C đã nộp trong hồ sơ thế chấp cho Bên C khi Bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Điều 3. Cam kết của Bên B
- Hoàn thành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng thời gian quy định;
- Kiểm tra đầy đủ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và thông báo cho Bên A sau khi Bên C nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định cho bên B;
- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trực tiếp cho bên A (kể cả trường hợp Bên C không ký nhận)
Điều 4. Cam kết của Bên C
- Cung cấp đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B để Bên B lập thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận trước khi Bên A chuyển tiền vay vào ngân sách nhà nước;
- Ký nhận Giấy chứng nhận theo yêu cầu của Bên B;
- Đồng ý để Bên B giao bản chính Giấy chứng nhận thuộc sở hữu của Bên C cho Bên A ngay cả khi bên C không ký nhận Giấy chứng nhận (Bên A có quyền ký nhận Giấy chứng nhận trực tiếp với bên B)
- Cùng Bên A ký kết hợp đồng thế chấp và đăng ký giao dịch bảo đảm ngay sau khi bên A nhận được Giấy chứng nhận do bên B giao.
Điều 5. Cam kết chung
- Bên nào vi phạm những nội dung cam kết trong Hợp đồng này gây thiệt hại cho một hoặc các bên còn lại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản, là bộ phận không thể tách rời hợp đồng này.
- Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp, Tòa án nhân dân nơi Bên A đóng trụ sở giao dịch là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Hợp đồng cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi Bên A đã hoàn thành các thủ tục bảo đảm tiền vay.
Hợp đồng này gồm 03 trang, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B và Bên C mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN NHCSXH (BÊN A) | ĐẠI DIỆN BAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG/BAN QUẢN LÝ CT, ĐT, XD QUẬN HUYỆN (BÊN B)
|
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN (BÊN C)
(Ký, ghi rõ họ tên, điểm chỉ, nếu cần)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 15/TDC |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN
Lần/Đợt.................
Họ và tên người vay vốn:................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ...../...../.....
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ quân nhân/Thẻ căn cước công dân số:................................
Ngày cấp: ...../...../..... Nơi cấp:............................................ Điện thoại ..........................................
Căn cứ hợp đồng tín dụng số:....................................................... ngày...... tháng...... năm ......
Mức vay được duyệt:..................................... đồng. (Bằng chữ..................................................)
Dư nợ đến trước ngày nhận nợ lần này: .......................................................................................
- Đề nghị chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH thành phố Đà Nẵng (quận/huyện)...................... giải ngân cho tôi số tiền:.......................................................................................................đồng. (Bằng chữ:.............................................................................),
Lý do: Trả nợ tiền sử dụng đất/xây nhà để ở
- Hình thức giải ngân: Tiền mặt £
Chuyển khoản: £ Tên người thụ hưởng ............................................................ số tài khoản..................................................... tại .....................................................................................
- Giấy tờ kèm theo (nếu có) như: (Thông báo trả nợ tiền sử dụng đất, các giấy tờ khác)
- Giấy đề nghị giải ngân này là phụ lục không tách rời của Hợp đồng tín dụng số........................ ngày...../...../.....
| ........, ngày.....tháng.....năm..... |
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Mức vay được duyệt:............................. đồng.
2. Đã giải ngân số tiền.............................. đồng.
3. Số tiền giải ngân lần này:........................ đồng.
4. Để................................................................................................. theo hình thức giải ngân (tiền mặt hoặc chuyển khoản) .................................................................................................
5. Tổng số tiền đã giải ngân sau giải ngân lần này là .................................................đồng./.
......., ngày......... tháng........ năm ........
Cán bộ tín dụng | Trưởng phòng | Giám đốc |
- 1Công văn 2957/UBND-ĐTMT năm 2014 xác định giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất theo Nghị định 84/2007/NĐ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá đất ở thu nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp chậm làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 41/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND
- 5Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Kế hoạch 781/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 14-KH/TU về triển khai Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 29/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 3Công văn 2957/UBND-ĐTMT năm 2014 xác định giá đất ở tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất theo Nghị định 84/2007/NĐ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Bộ luật dân sự 2015
- 9Thông tư 62/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg và 30/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình ghi nợ và thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 4805/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá đất ở thu nợ tiền sử dụng đất đối với trường hợp chậm làm thủ tục nộp tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 16Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Nghị quyết 309/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 18Quyết định 41/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND
- 19Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nợ chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 20Kế hoạch 781/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kế hoạch 14-KH/TU về triển khai Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 21Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 92-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 29/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền sử dụng đất tái định cư vay trả nợ đúng hạn và các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện giải tỏa, di dời nhà vay xây nhà để ở do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 3212/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết