- 1Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, giảm thiểu, phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 687/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản giai đoạn 2020-2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Kế hoạch hành động 94/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Thông tư 22/2014/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy sản 2017
- 4Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 7Quyết định 1151/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 9Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 911/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 22/201 4/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn củ Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 404/TTr-SNN ngày 25 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Mục tiêu chung:
Kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm trong các hoạt động thủy sản; phòng ngừa và giải quyết các sự cố môi trường; bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và môi trường sống, góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học; nâng cao năng lực thích ứng biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ngành thủy sản.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030:
- Nguồn ô nhiễm, chất thải từ các hoạt động thủy sản được điều tra, đánh giá, quản lý và kiểm soát; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học.
- Nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội từng bước được nghiên cứu, kiểm kê, đánh giá; xây dựng, áp dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và đầu tư phát triển nguồn vốn tự nhiên thủy sản.
- Xử lý các vấn đề môi trường trong hoạt động thủy sản; tăng cường năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành thủy sản.
- Mạng lưới, hoạt động quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản (quan trắc nước) được triển khai hiệu quả; cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường thủy sản được xây dựng và tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường của Bộ, quốc gia.
- Hoạt động bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; bảo vệ môi trường sống các loài thủy sinh, phục hồi hệ sinh thái quan trọng đối với nguồn lợi thủy sản rừng ngập mặn... được triển khai hiệu quả, góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức ngành thủy sản; 80% doanh nghiệp thủy sản; từ 30 - 50% ngư dân, hộ nuôi trồng thủy sản được tập huấn/phổ biến pháp luật, kế hoạch bảo vệ môi trường ngành thủy sản.
- Góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; duy trì mức tăng hàng năm 8% diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững.
- Mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong chuỗi giá trị thủy sản được nghiên cứu, áp dụng và từng bước được nhân rộng.
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, nghiên cứu và đề xuất xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản đảm bảo tính đặc thù chuyên ngành.
- Tổ chức thực hiện tốt các quy định, hướng dẫn kỹ thuật về chủ động phòng ngừa, kiểm soát nguồn thải trong các hoạt động thủy sản có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 01/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đặc biệt đối với các cơ sở/hộ gia đình khai thác, nuôi trồng, chế biến, kinh doanh quy mô nhỏ.
- Triển khai thực hiện quan trắc môi trường nước tại các vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của tỉnh; thiết lập cơ sở dữ liệu, chế độ báo cáo và cơ chế chia sẻ thông tin một cách đồng bộ của tỉnh và quốc gia.
- Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn thải trong các hoạt động thủy sản (khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, hệ thống cơ sở hạ tầng thủy sản);
- Tăng cường quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp kiểm soát chất thải các hoạt động thủy sản; chú trọng việc kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm tại vùng ven biển, các khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao.
- Chủ động trong giải quyết các vấn đề môi trường, các vấn đề phát sinh trong hoạt động thủy sản.
- Thực hiện quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường nước (quan trắc định kỳ) trong nuôi trồng thủy sản thường niên tại các vùng nuôi tập trung/trọng điểm, các tuyến kênh, sông, gạch,... hệ thống cảng cá, nguồn cung nước đầu vào và đầu ra cho các vùng nuôi trồng thủy sản, các làng nghề chế biến thủy sản, khu bảo tồn biển và khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; triển khai Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực về quan trắc môi trường cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động địa phương.
- Triển khai Kế hoạch quản lý rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số 687/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh về tăng cường quản lý, giảm thiểu, phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050 và Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Tiếp tục vận hành có hiệu quả đường dây nóng về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và các quy định khác có liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Các mô hình phòng ngừa, kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường được nghiên cứu, xây dựng và từng bước áp dụng trong các lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản, hạ tầng cơ sở thủy sản; kế hoạch phòng ngừa, kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản được xây dựng; hướng dẫn kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trên toàn quốc.
- Tăng cường năng lực phòng ngừa, kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản. Đặc biệt triển khai có hiệu quả Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tỉnh Bạc Liêu.
4. Thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản:
- Áp dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên thủy sản, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các hoạt động thủy sản.
- Chuyển đổi mô hình thủy sản theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; phát triển sản xuất thủy sản hữu cơ, công nghệ cao, thân thiện với môi trường, thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 được ban hành kèm theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Từng bước áp dụng mô hình doanh nghiệp/cơ sở/tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản, chế biến, khai thác, kinh doanh thủy sản theo hướng sản xuất xanh, sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường; các mô hình sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu dựa trên hệ sinh thái.
- Triển khai và nhân rộng các mô hình phát triển cụm liên kết chế biến thủy sản bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mô hình sản xuất thủy sản hữu cơ, bảo đảm kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
- Bảo vệ môi trường sống (chất lượng môi trường, các hệ sinh thái rừng ngập mặn...) của các loài thủy sản.
- Tiếp tục quản lý, bảo vệ chặt chẽ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý, bảo vệ rừng; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi xâm hại đến rừng trái pháp luật, nhằm bảo vệ tốt diện tích hiện có.
- Tăng cường ngăn chặn khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; Kiểm soát chặt chẽ, ngăn chặn các loài thủy sản ngoại lai xâm hại.
- Thực hiện kế hoạch bảo tồn và sử dụng bền vững các khu đa dạng sinh học cao, các vùng đất ngập nước quan trọng, đặc biệt ưu tiên đối với Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vườn chim Bạc Liêu.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số 94/KH-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về quan điểm “Môi trường là điều kiện, nền tảng, là yếu tố tiên quyết cho phát triển kinh tế, xã hội bền vững” theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Từng bước thay đổi nhận thức, tư duy của các cấp, các ngành trong hoạch định chính sách phát triển.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; khuyến khích các doanh nghiệp, hộ sản xuất/kinh doanh thủy sản thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường; ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội về môi trường của các doanh nghiệp sản xuất thủy sản, cộng đồng ngư dân.
- Truyền thông về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản nói riêng, bảo vệ môi trường nói chung tới các bên có liên quan, đặc biệt chú trọng tới cộng đồng ngư dân, người nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản và cộng đồng dân cư tham gia hoạt động thủy sản.
- Phối hợp chặt chẽ các đoàn thể chính trị các cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tầng lớp Nhân dân trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản. Tiếp tục tăng cường tuyên truyền các chính sách, quy định pháp luật về quản lý môi trường trên trang mạng, chuyên mục của Báo Bạc Liêu, Đài Phát thanh - Truyền hình Bạc Liêu.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động thủy sản theo hướng công nghệ tiên tiến hiện đại, thân thiện với môi trường giảm thiểu chất thải theo kinh tế tuần hoàn.
- Áp dụng công nghệ xử lý nước thải tuần hoàn nước các mô hình nuôi siêu thâm canh, thâm canh; phát triển các mô hình nuôi sinh thái kết hợp đa loài theo hướng hữu cơ.
- Xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong xử lý chất thải từ các hoạt động thủy sản; xã hội hóa, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức đánh giá sự phù hợp lĩnh vực môi trường.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản được kết nối liên thông với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia thủy sản; cơ sở dữ liệu được cập nhật thường xuyên, kịp thời. Từng bước chuyển đổi số cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
- Ứng dụng công nghệ 4.0, công nghệ thông tin, truy xuất nguồn gốc... trong theo dõi, kiểm tra giám sát quy trình sản xuất, kinh doanh, xử lý môi trường.
- Đầu tư phát triển hạ tầng đồng bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, các vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, chế biến thủy sản... đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
- Phát triển mạng lưới quan trắc môi trường thủy sản từ tỉnh tới địa phương một cách đồng bộ; xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường thủy sản (nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản, cơ sở hạ tầng thủy sản) một cách hiệu quả. Duy trì và vận hành phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu do Tổng cục Thủy sản quản lý.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đồng bộ cho các khu bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên nhằm thực hiện hiệu quả công tác bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản hiệu quả, bền vững.
4. Tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản:
- Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về môi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Triển khai các quy định về bảo vệ môi trường theo cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát trách nhiệm quản lý địa phương đối với công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường giám sát cộng đồng đối với bảo vệ môi trường thủy sản; minh bạch hóa thông tin về môi trường, bảo vệ môi trường thông qua ứng dụng công nghệ thông tin.
5. Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước về bảo vệ môi trường:
- Tăng cường hợp tác với các tỉnh lân cận, xây dựng các hành lang bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản để đảm bảo tính thống nhất cùng nhau phát triển.
- Phối hợp với các cơ quan nghiên cứu thực hiện các dự án, chương trình, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản nhằm kiểm soát, phòng ngừa và giải quyết các sự cố môi trường góp phần nâng cao năng lực thích ứng biến đổi khí hậu.
- Tăng cường hợp tác đa phương thúc đẩy thực thi các cam kết về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, thu hút các dự án hỗ trợ kỹ thuật.
IV. CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Các Chương trình, dự án và nhiệm vụ để triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhà nước hiện hành.
2. Lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác.
3. Huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương theo quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan cơ liên quan tổ chức thực hiện, chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch với các chương trình mục tiêu quốc gia và các Kế hoạch có liên quan do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện. Tăng cường công tác tập huấn, kiến thức về điều kiện vùng nuôi trồng thủy sản, kỹ thuật nuôi trồng thủy sản gắn liền với công tác bảo vệ môi trường (lồng ghép tuyên truyền, khuyến khích các hộ nuôi tôm tham gia đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản), hướng dẫn, tuyên truyền, vận động các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thực hiện đúng quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm trong nuôi trồng thủy sản và các quy định khác có liên quan đến bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong sản xuất thủy sản; tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản.
- Khuyến khích khai thác, sử dụng, đầu tư, duy trì phát triển nguồn vốn tự nhiên thủy sản; huy động, xã hội hóa nguồn lực trong bảo vệ môi trường thủy sản.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tăng cường hơn nữa công tác tập huấn, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường cho cộng đồng, doanh nghiệp, hộ nuôi tôm trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức, biện pháp phù hợp nhằm hạn chế tình trạng xả nước thải, chất thải rắn, bùn thải,... chưa qua xử lý ra kênh, sông gây ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền phê duyệt, cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh đặc biệt là đối với các loại hình nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản và xử lý theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật. Tiếp tục vận hành có hiệu quả đường dây nóng về bảo vệ môi trường theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Rà soát các văn bản quy định thực thi xử lý, bảo vệ môi trường không còn phù hợp để tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền bãi bỏ hoặc bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất tuyển chọn và tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ về phục vụ hoạt động thủy sản phù hợp điều kiện sinh thái địa phương, thân thiện môi trường, các nghiên cứu về quy trình công nghệ, mô hình xử lý, tái sử dụng chất thải phát sinh trong nuôi trồng thủy sản.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm:
Trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nội dung thuộc nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kinh phí thực hiện Kế hoạch theo thực tế phát sinh phù hợp và khả năng cân đối hàng năm.
5. Công an tỉnh chịu trách nhiệm:
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản. Chỉ đạo các lực lượng thuộc Công an tỉnh, Công an cấp huyện, cấp xã thực hiện chức năng phòng ngừa, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và huy động lực lượng tham gia ứng phó với sự cố môi trường.
6. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm của cộng đồng về bảo vệ môi trường, nhất là bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí trong và ngoài tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản; đưa tin, viết báo những mô hình nuôi trồng thủy sản thân thiện với môi trường để nhân rộng trong cộng đồng.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản trên địa bàn do địa phương quản lý theo chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm được giao.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn quy định của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân cấp tỉnh về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo quy định khoản 2 Điều 168 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; tăng cường công tác thẩm định, cấp giấp phép môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân cấp xã phối hợp với các hội đoàn thể thành lập các Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất,... về nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh trên địa bàn nhằm thực hiện tốt hơn nữa vai trò giám sát của cộng đồng trong hoạt động nuôi trồng thủy sản; thực hiện đăng ký môi trường đúng theo quy định tại khoản 7 Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Khuyến khích các cơ sở nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh nuôi theo hình thức tập trung và hợp tác xã sản xuất (tổ hợp tác, hợp tác xã) để thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn; vận động những hộ nuôi tôm không nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm thâm canh, siêu thâm canh chuyển đổi sang hình thức nuôi, nuôi đối tượng khác phù hợp với quy hoạch; không khuyến khích phát triển nuôi tôm siêu thâm canh có diện tích nhỏ hơn 01 ha, không đảm bảo về điều kiện nuôi và bảo vệ môi trường.
- Căn cứ điều kiện thực tế, lồng ghép các nội dung của Kế hoạch này vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
8. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh:
- Phối hợp với các ngành chức năng và chính quyền các cấp xây dựng và tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện cho các thành viên về trách nhiệm và vai trò trong hoạt động bảo vệ môi trường thủy sản; vận động tổ chức cá nhân, doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
- Chủ động tham gia đề xuất cơ chế chính sách và biện pháp khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các hoạt động bảo vệ môi trường thủy sản.
- Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp cùng các cơ quan quản lý nhà nước triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ cho người dân, hợp tác xã, doanh nghiệp tham gia hoạt động thủy sản, tham gia xử lý, tái chế chất thải từ hoạt động thủy sản.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án, nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Điều tra, đánh giá thực trạng công nghệ, áp dụng công nghệ trong xử lý chất thải trong nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản và đề xuất các giải pháp công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản. | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường trong hoạt động gia công, chế biến thủy sản sản tỉnh Bạc Liêu và đề xuất giải pháp xử lý | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình bảo tồn các loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh. | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 | Xây dựng quy trình xử lý nước và chất thải nuôi tôm siêu thâm canh một cách hiệu quả, bền vững. | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Viện, Trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
* Ghi chú: Phần kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm, cơ quan được giao nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo đúng quy định./.
- 1Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Kế hoạch 3567/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 3991/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Thông tư 22/2014/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy sản 2017
- 4Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 5Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, giảm thiểu, phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 1151/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 13Quyết định 687/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hành động quản lý rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản giai đoạn 2020-2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin đường dây nóng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Kế hoạch hành động 94/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18Quyết định 911/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 23/2022/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 20Kế hoạch 3567/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Kế hoạch 3991/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 22Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 452/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực