Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 125/QĐ-BNN-TCTS ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030. Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản và góp phần thực hiện các mục tiêu Chiến lược phát triển thủy sản đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2023.
2. Đảm bảo sự chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, các sở ban ngành có liên quan để đạt được mục tiêu đề ra, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Kế hoạch phải gắn với các quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển ngành thủy sản bền vững tại thành phố, trong đó phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và đơn vị có liên quan.
4. Các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Rà soát, xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản
- Thực hiện rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
- Cập nhật, phổ biến và triển khai kịp thời các quy định, hướng dẫn của bộ, ngành về phòng ngừa, kiểm soát nguồn thải trong hoạt động thủy sản; hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản; quy định thực hiện mục tiêu thu gom, giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản.
b) Chủ động phòng ngừa, quản lý, kiểm soát nguồn ô nhiễm, chất thải từ các hoạt động thủy sản; quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm tích)
- Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn thải trong các hoạt động thủy sản (khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, hệ thống cơ sở hạ tầng thủy sản).
- Xây dựng, ban hành kế hoạch quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp kiểm soát chất thải các hoạt động thủy sản; chú trọng việc kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm tại vùng ven biển, các khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao.
- Chủ động trong giải quyết các vấn đề môi trường, các vấn đề phát sinh trong hoạt động thủy sản.
- Thực hiện quan trắc môi trường thường niên tại các vùng nuôi tập trung/trọng điểm, hệ thống cảng cá, nguồn cung nước đầu vào và đầu ra cho các vùng nuôi trồng thủy sản, các làng nghề chế biến thủy sản, khu bảo tồn biển và khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quan trắc môi trường cho cán bộ quản lý về thủy sản.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải tạo, phục hồi các khu vực ô nhiễm do tác động từ hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch về quản lý rác thải nhựa đại dương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 (Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố).
- Tiếp tục thực thi quy định tại Phụ lục V của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
c) Kiểm kê, đánh giá nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển bền vững ngành thủy sản
- Điều tra, đánh giá, kiểm kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản (giá trị vật thể, giá trị phi vật thể,... của nguồn lợi thủy sản, môi trường sống thủy sản, hệ sinh thái thủy sản).
- Điều tra nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản vùng biển ven bờ và nội địa (làm cơ sở để bảo vệ, tái tạo và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản).
- Xây dựng và triển khai hiệu quả Quỹ Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản tại thành phố Đà Nẵng.
d) Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương triển khai các hoạt động nâng cao năng lực, kỹ năng phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản và tham gia ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn thành phố.
đ) Thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản
- Áp dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên thủy sản, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các hoạt động thủy sản.
- Chuyển đổi mô hình thủy sản theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; phát triển sản xuất thủy sản hữu cơ, công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
- Phối hợp nghiên cứu, xây dựng và từng bước áp dụng mô hình doanh nghiệp/cơ sở/cụm làng nghề/tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản, chế biến, khai thác, kinh doanh thủy sản theo hướng sản xuất xanh, sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường.
e) Bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, phục hồi hệ sinh thái quan trọng góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học
- Bảo vệ môi trường sống (chất lượng môi trường, các hệ sinh thái điển hình: rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn...) của các loài thủy sản.
- Thành lập khu bảo tồn biển khoanh vùng, công nhận và giao quản lý các khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản khi đảm bảo các tiêu chí điều kiện, phù hợp quy hoạch tổng thể của thành phố.
- Xây dựng các chương trình/kế hoạch hành động bảo tồn, bảo vệ và phát triển các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, các loài cần được ưu tiên bảo vệ để đáp ứng được yêu cầu của các thị trường xuất khẩu tại địa phương.
- Phối hợp xây dựng và thực hiện kế hoạch bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen thủy sản nguy cấp, quý hiếm, đặc hữu, bản địa; thúc đẩy tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích; xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên di truyền thủy sản.
- Tăng cường ngăn chặn khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ, ngăn chặn các loài thủy sản ngoại lai xâm hại.
2. Giải pháp
a) Nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản đối với các bên có liên quan
- Phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về quan điểm coi “môi trường là điều kiện, nền tảng, là yếu tố tiên quyết cho phát triển kinh tế, xã hội bền vững” theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7, Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Từng bước thay đổi nhận thức, tư duy của các cấp, các ngành trong hoạch định chính sách phát triển.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; khuyến khích các doanh nghiệp, hộ sản xuất/kinh doanh thủy sản thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường; ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội về môi trường của các doanh nghiệp sản xuất thủy sản, cộng đồng ngư dân.
- Truyền thông về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản nói riêng, bảo vệ môi trường nói chung tới các bên có liên quan, đặc biệt chú trọng tới cộng đồng ngư dân, người nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản và cộng đồng dân cư tham gia hoạt động thủy sản.
b) Phát triển khoa học, ứng dụng công nghệ trong hoạt động thủy sản, trong xử lý chất thải từ các hoạt động thủy sản
- Phối hợp nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động thủy sản theo hướng công nghệ tiên tiến hiện đại, thân thiện với môi trường giảm thiểu chất thải theo kinh tế tuần hoàn.
- Xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong xử lý chất thải từ các hoạt động thủy sản; xã hội hóa, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức đánh giá sự phù hợp lĩnh vực môi trường.
- Phối hợp xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản được kết nối liên thông với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia thủy sản. Từng bước chuyển đổi số cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
- Ứng dụng công nghệ 4.0, công nghệ thông tin, viễn thám, AI, truy xuất nguồn gốc... trong theo dõi, kiểm tra giám sát quy trình sản xuất, kinh doanh, xử lý môi trường.
c) Đầu tư xây dựng hạ tầng đảm bảo việc xử lý, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải; mạng lưới quan trắc môi trường thủy sản
- Đầu tư phát triển hạ tầng đồng bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, làng nghề chế biến thủy sản... đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng Kế hoạch và thực hiện chương trình quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản một cách hiệu quả.
- Thành lập khu bảo tồn biển biển, khu bảo vệ nguồn lợi nhằm thực hiện hiệu quả công tác bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững.
d) Nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích khai thác, sử dụng đầu tư, duy trì phát triển nguồn vốn tự nhiên thủy sản; huy động, xã hội hóa nguồn lực trong bảo vệ môi trường thủy sản
- Phối hợp nghiên cứu, đề xuất xây dựng các cơ chế chính sách, ưu đãi, hỗ trợ cho các hoạt động thủy sản thân thiện với môi trường.
- Thành lập và tổ chức thực hiện hiệu quả Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cấp thành phố, Quỹ cộng đồng nhằm tạo nguồn vốn cho công tác bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản.
- Khuyến khích, hỗ trợ hình thành đối tác công tư (PPP) trong bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản.
- Nghiên cứu, xây dựng và nhân rộng mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong sản xuất thủy sản.
đ) Tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản
- Rà soát, khắc phục chồng chéo, bất cập về chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về môi trường giữa các sở, ban, ngành; thực hiện phân cấp đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát trách nhiệm quản lý của địa phương đối với công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường giám sát cộng đồng đối với bảo vệ môi trường thủy sản; minh bạch hóa thông tin về môi trường, bảo vệ môi trường thông qua ứng dụng công nghệ thông tin.
e) Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
- Thực thi các quy định, cam kết về môi trường trong các hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thủy sản.
- Tăng cường hợp tác đa phương: thúc đẩy thực thi các cam kết về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, thu hút các dự án hỗ trợ kỹ thuật.
III. CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực hiện được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ hằng năm và lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan; huy động các nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản theo quy định.
2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách được phê duyệt và huy động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư kết cấu hạ tầng; hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, sản xuất kinh doanh lĩnh vực thủy sản, thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành, UBND các quận, huyện và hội, đoàn thể, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
a) Tiếp tục tập trung tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được UBND thành phố giao tại Quyết định số 1099/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2021 về ban hành Đề án ”xây dựng Đà Nẵng-thành phố môi trường” giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2021 về quản lý rác thải nhựa đại dương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
b) Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) kết quả thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này; thường xuyên đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ (trước ngày 15/12 hàng năm) và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở tăng cường kiểm tra, giám sát, quản lý chặt chẽ việc sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy sản gắn liền với bảo vệ môi trường; tăng cường công tác tập huấn, kiến thức về điều kiện vùng nuôi trồng thủy sản, kỹ thuật nuôi trồng thủy sản gắn với công tác bảo vệ môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp triển khai các dự án, nhiệm vụ ưu tiên được giao tại Kế hoạch này và làm đầu mối của thành phố phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các dự án, nhiệm vụ ưu tiên có liên quan tại địa phương.
d) Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kế hoạch và các dự án ưu tiên theo quy định.
đ) Chủ động lồng ghép việc thực hiện kế hoạch tại các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.
e) Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho cộng đồng dân cư ven biển, hộ nuôi trồng thủy sản, ngư dân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất thủy sản,... nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (Tập huấn, hướng dẫn, hội thảo, xây dựng tài liệu, sổ tay, phóng sự,...).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, chế biến thủy sản, các cơ sở nuôi trồng thủy sản theo thẩm quyền; đảm bảo tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thủy sản được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan liên quan kiến nghị, đề xuất với các bộ, ngành rà soát, bổ sung các chính sách đặc thù của môi trường thủy sản để thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản.
c) Tổ chức quy hoạch sử dụng đất dành cho xử lý môi trường từ các hoạt động thủy sản tại các khu nuôi trồng thủy sản tập trung, cảng cá, các cụm công nghiệp làng nghề chế biến thủy sản.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND thành phố, Hội đồng khoa học thành phố ưu tiên triển khai các đề tài, dự án, đề án nghiên cứu khoa học có liên quan đến thủy sản; phối hợp đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phát triển nuôi trồng, khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường trong hoạt động thủy sản nhằm tăng năng suất, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường.
b) Hỗ trợ các địa phương và các tổ chức kinh tế đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến các lĩnh vực sản xuất xanh của thủy sản và lĩnh vực bảo vệ môi trường thủy sản trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 3836/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và Nghị quyết số 62/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan tham mưu UBND thành phố thực hiện thu hút đầu tư, ưu tiên đầu tư nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng các khu/vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, các khu, cụm chế biến thủy sản tập trung, hạ tầng dịch vụ tại các cảng cá nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản của thành phố theo quy định của Luật Đầu tư công và khả năng cân đối vốn của thành phố.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch này vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
6. Sở Tài chính
Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, theo đề nghị của các đơn vị, địa phương và khả năng cân đối ngân sách; Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện (chi thường xuyên) đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
7. Công an thành phố
a) Tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản trên địa bàn thành phố.
b) Tăng cường chỉ đạo các lực lượng nghiệp vụ công an các cấp nắm tình hình bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản để phòng ngừa phát hiện kịp thời vi phạm; kiến nghị những thiếu sót trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
8. Các sở, ban ngành liên quan
Các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
9. UBND các quận, huyện
a) Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương chủ động lồng ghép các nội dung của Kế hoạch này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường, kiểm soát chất thải từ các hoạt động thủy sản (nuôi trồng, khai thác, chế biến); xây dựng các mô hình kiểm soát chất thải từ các hoạt động thủy sản; xây dựng mô hình kinh tế tuần hoàn trong chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ thủy sản tại địa phương; kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản tại địa phương.
c) Bố trí nguồn kinh phí trong khả năng ngân sách và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương.
10. Hội Nông dân, Hội Nghề cá
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các quận, huyện tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện về trách nhiệm và vai trò trong hoạt động bảo vệ môi trường thủy sản; vận động tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
b) Tham gia đề xuất cơ chế chính sách và biện pháp khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các hoạt động bảo vệ môi trường thủy sản.
c) Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ cho người dân, hợp tác xã, doanh nghiệp tham gia hoạt động thủy sản, tham gia xử lý, tái chế chất thải từ hoạt động thủy sản.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, trong phạm vi trách nhiệm quản lý chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Chủ tịch UBND thành phố./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện dự kiến | Ghi chú |
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho cộng đồng dân cư ven biển, hộ nuôi trồng thủy sản, ngư dân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất thủy sản,... nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản (Tập huấn, hướng dẫn, hội thảo, xây dựng tài liệu, sổ tay, phóng sự,...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND quận, huyện | - Sở Thông tin truyền thông, Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh truyền hình và đơn vị liên quan | 2023 - 2030 (hàng năm) |
|
2 | Điều tra nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản vùng biển ven bờ và đề xuất giải pháp quản lý, khai thác, sử dụng, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. | 2023-2030; (5 năm/lần); Hàng năm | Quyết định 1500/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 |
3 | Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, khảo sát bổ sung tại bán đảo Sơn Trà về tiềm năng thành lập khu bảo tồn biển (theo Quyết định số 541/QĐ-TTg ngày 20/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. | 2023 - 2030 | nt |
4 | Bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái biển, ven biển; ngăn chặn tình trạng sử dụng các công cụ, phương tiện hủy diệt khai thác tài nguyên biển; sử dụng có hiệu quả hệ sinh thái san hô phục vụ phát triển du lịch. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - BCH Bộ đội biên phòng. | 2023 - 2030 | nt |
5 | Thực hiện thả bổ sung các giống loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa lộc; loài thủy sản bản địa; loài thủy sản đặc hữu vào vùng nước tự nhiên. Hình thành khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam thành phố Đà Nẵng. | 2023 - 2030 | nt |
6 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND các quận, huyện. | 2023 - 2030 | nt |
7 | Tổ chức phục hồi các rạn san hô, thảm cỏ biển và các hệ sinh thái liên quan đến vùng biển ven bờ thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Khoa học và Công nghệ; Sở NN&PTNT; Sở Du lịch; - UBND các quận, huyện. | 2022 - 2025 | nt |
8 | Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá lượng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản tại thành phố gồm: hoạt động khai thác thủy sản trên biển, hoạt động tại Cảng cá; vùng nuôi trồng thủy sản, cơ sở chế biến thủy sản quy mô nhỏ.... Đánh giá xác định khả năng tiếp nhận nguồn thải từ các thủy vực có các hoạt động sản xuất thủy sản và đề xuất các giải pháp quản lý đảm bảo phát triển sản xuất thủy sản bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện. | 2023 - 2030 |
|
9 | Nghiên cứu, xây dựng mô hình quản lý chất thải từ hoạt động sản xuất khai thác trên biển, hoạt động tại cảng cá; vùng nuôi trồng thủy sản, cơ sở nuôi trồng thủy sản; cụm/cơ sở/hộ gia đình thu mua, chế biến thủy sản quy mô nhỏ. Từng bước áp dụng và mở rộng mô hình trên địa bàn thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các quận, huyện. | 2023 - 2030 |
|
10 | Triển khai thực hiện mô hình hỗ trợ các vùng nuôi trồng thủy sản xử lý ô nhiễm môi trường nước trong ao nuôi trồng thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, ban, ngành; - UBND các quận, huyện. | 2023 - 2030 |
|
11 | Triển khai các nhiệm vụ theo Quyết định số 2375/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND thành phố về ban hành kế hoạch xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện. | 2023 - 2030 | Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 17/2/2023 |
12 | Huy động các nguồn lực trong nước và quốc tế tư vấn, hỗ trợ kv thuật, tài trợ, đầu tư về công tác bảo vệ môi trường, quản lý chất thải, .. .trong hoạt động thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện. | 2023 - 2030 | nt |
- 1Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Kế hoạch 935/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2024-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 541/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - thành phố môi trường” giai đoạn 2021-2030 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 về quản lý rác thải nhựa đại dương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, tầm nhìn 2030
- 6Quyết định 3836/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Đà Nẵng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 911/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 125/QĐ-BNN-TCTS năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Kế hoạch 935/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2024-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 193/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/10/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Chí Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra