- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 83/KH-UBND về quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình năm 2021 và giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 911/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 125/QĐ-BNN-TCTS năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2023 thực hiện Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình định kỳ 5 năm đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021- 2030; Quyết định số 125/QĐ-BNN-TCTS ngày 04/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch “Thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2024 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, với các nội dung sau:
- Cụ thể hóa Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là Đề án).
- Nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về vai trò của bảo vệ môi trường đối với hoạt động phát triển sản xuất thủy sản.
- Đảm bảo sự chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan để đạt được mục tiêu đề ra.
- Kịp thời lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Mục tiêu chung
Kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm trong các hoạt động thủy sản; phòng ngừa và giải quyết các sự cố môi trường; bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và môi trường sống, góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học; nâng cao năng lực thích ứng biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ngành thủy sản của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Nguồn ô nhiễm, chất thải từ các hoạt động thủy sản được điều tra, đánh giá, quản lý và kiểm soát; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học.
- Nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển kinh tế - xã hội từng bước được nghiên cứu, kiểm kê, đánh giá; xây dựng, áp dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và đầu tư phát triển nguồn vốn tự nhiên thủy sản.
- Xử lý các vấn đề môi trường trong hoạt động thủy sản; tăng cường năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
- Hoạt động quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản được triển khai hiệu quả; tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường thủy sản để tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường của bộ, quốc gia.
- Hoạt động bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; bảo vệ môi trường sống các loài thủy sinh, phục hồi hệ sinh thái quan trọng đối với nguồn lợi thủy sản (khu đất ngập nước ven biển gắn liền với hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển huyện Kim Sơn, vùng tập trung nơi bãi đẻ, bãi giống thủy sản lưu vực sông Hoàng Long, sông Vạc,...) được triển khai hiệu quả, góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học; thực hiện cụ thể hóa kế hoạch hành động của Trung ương về bảo tồn, bảo vệ và tái tạo một số loài thủy sản ưu tiên bảo vệ trên địa bàn tỉnh.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức ngành thủy sản; 80% doanh nghiệp thủy sản; từ 30 - 50% ngư dân, hộ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được tập huấn/phổ biến pháp luật, đề án, kế hoạch bảo vệ môi trường ngành thủy sản.
- Góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; thúc đẩy tăng diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững.
- Mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong chuỗi giá trị thủy sản được nghiên cứu, áp dụng và từng bước được nhân rộng.
1.1. Rà soát, triển khai các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản
- Phối hợp rà soát, tham gia góp ý, đề xuất Bộ, ngành Trung ương xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản.
- Cập nhật, phổ biến và triển khai kịp thời các quy định, hướng dẫn của bộ, ngành về phòng ngừa, kiểm soát nguồn thải trong hoạt động thủy sản; hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản; quy định thực hiện mục tiêu thu gom, giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản.
1.2. Chủ động phòng ngừa, quản lý, kiểm soát nguồn ô nhiễm, chất thải từ các hoạt động thủy sản; quan trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản
- Thực hiện điều tra, đánh giá lượng thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh (hoạt động khai thác thủy sản, vùng nuôi trồng thủy sản, cơ sở chế biến thủy sản).
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời công tác quan trắc, cảnh báo môi trường theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 14/6/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình về Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình năm 2021 và giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021 - 2030.
- Triển khai Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về kế hoạch hành động quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Căn cứ kế hoạch của Trung ương, xây dựng, ban hành kế hoạch quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp kiểm soát chất thải các hoạt động thủy sản; chú trọng việc kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm tại vùng ven biển, các khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao.
- Chủ động hoặc cung cấp thông tin, đề xuất, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề môi trường, các vấn đề phát sinh trong hoạt động thủy sản.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quan trắc môi trường cho cán bộ quản lý về thủy sản.
1.3. Kiểm kê, đánh giá nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển bền vững ngành thủy sản
- Điều tra nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản vùng biển ven bờ và nội địa làm cơ sở để bảo vệ, tái tạo và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản.
- Xây dựng Quỹ Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản tại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định của pháp luật.
1.4. Nâng cao năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương triển khai các hoạt động nâng cao năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia ứng phó sự cố môi trường thuộc phạm vi quản lý theo phân công về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
1.5. Thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản
- Tăng cường áp dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên thủy sản, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các hoạt động thủy sản.
- Từng bước chuyển đổi mô hình thủy sản theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; phát triển sản xuất thủy sản hữu cơ, công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
- Phối hợp nghiên cứu, xây dựng và từng bước áp dụng mô hình doanh nghiệp/cơ sở/tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản, chế biến, khai thác, kinh doanh thủy sản theo hướng sản xuất xanh, sử dụng nguyên liệu thân thiện với môi trường.
- Phổ biến các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng một số mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản; mô hình sản xuất thủy sản hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
1.6. Bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, phục hồi hệ sinh thái quan trọng góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học
- Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản (chất lượng môi trường, các khu bãi đẻ, rừng ngập mặn...).
- Thực hiện các nhiệm vụ đối với lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 13/4/2023 về thực hiện Điều tra, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và môi trường sống của các loài thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình định kỳ 5 năm đến năm 2030.
- Xây dựng các chương trình/kế hoạch hành động bảo tồn, bảo vệ và phát triển các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, các loài cần được ưu tiên bảo vệ.
- Tăng cường, triển khai quyết liệt các giải pháp nhằm ngăn chặn hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ, ngăn chặn các loài thủy sản ngoại lai xâm hại.
2.1. Nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản đối với các bên có liên quan
- Phổ biến, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành về quan điểm coi “Môi trường là điều kiện, nền tảng, là yếu tố tiên quyết cho phát triển kinh tế, xã hội bền vững” theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7, Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến nội dung đề án, các chủ trương, quy định pháp luật, kế hoạch bảo vệ môi trường lĩnh vực thuỷ sản đến công chức, viên chức, người lao động thủy sản của tỉnh, các tổ chức/cá nhân có hoạt động liên quan đến thủy sản tại địa phương.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; khuyến khích các doanh nghiệp, hộ sản xuất/kinh doanh thủy sản thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường; ý thức tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội về môi trường của các doanh nghiệp sản xuất thủy sản, cộng đồng ngư dân.
2.2. Phát triển khoa học, ứng dụng công nghệ trong hoạt động thủy sản, trong xử lý chất thải từ các hoạt động thủy sản
- Phối hợp nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động thủy sản của tỉnh theo hướng công nghệ tiên tiến hiện đại, thân thiện với môi trường, giảm thiểu chất thải theo kinh tế tuần hoàn.
- Xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong xử lý chất thải từ các hoạt động thủy sản; xã hội hóa, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức đánh giá sự phù hợp lĩnh vực môi trường.
- Phối hợp xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản được kết nối liên thông với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia thủy sản. Từng bước chuyển đổi số cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
2.3. Đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
- Đầu tư phát triển hạ tầng đồng bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm, khu neo đậu tránh trú bão,…đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững.
2.4. Triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường thủy sản
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường thủy sản; các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
- Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ cho các hoạt động thủy sản thân thiện với môi trường, khuyến khích doanh nghiệp tham gia cung ứng dịch vụ môi trường trong tái chế, xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường, thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong lĩnh vực thủy sản.
- Trên cơ sở xây dựng Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, phát huy vai trò của quỹ trong công tác bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
- Nghiên cứu, xây dựng và nhân rộng mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong sản xuất thủy sản.
2.5. Tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản
- Triển khai kịp thời các quy định về bảo vệ môi trường thủy sản.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
- Tăng cường giám sát cộng đồng đối với bảo vệ môi trường thủy sản; minh bạch hóa thông tin về môi trường, bảo vệ môi trường.
IV. CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Truyền thông, nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
2. Điều tra, đánh giá, kiểm kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
3. Nghiên cứu và từng bước đầu tư xây dựng mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong các hoạt động thủy sản.
4. Đầu tư phát triển hạ tầng đồng bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của tỉnh, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản...
5. Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường thủy sản.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật”.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch với các kế hoạch, dự án và chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình/đề án/dự án ưu tiên phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản; xây dựng các mô hình kiểm soát chất thải từ hoạt động thủy sản (nuôi trồng, khai thác, chế biến) trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện cập nhật đồng bộ, kịp thời cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Định kỳ trước 15 tháng 12 hằng năm, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án trên địa bàn tỉnh Ninh Bình để báo cáo UBND tỉnh và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản; hướng dẫn thu gom, quản lý chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động thủy sản theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác điều tra, đánh giá các loài thủy sản ngoại lai xâm hại và đề xuất các biện pháp kiểm soát phòng trừ các loài ngoại lai xâm hại; tăng cường quản lý an toàn đa dạng sinh học đối với các sinh vật biến đổi gen.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và trình cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có).
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Thông báo đề xuất và tuyển chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường trong hoạt động thủy sản nhằm tăng năng suất, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Hỗ trợ các địa phương và các tổ chức kinh tế đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bổ sung nguồn vốn ưu tiên đầu tư nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của tỉnh, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản... hoặc kiến nghị Trung ương bố trí theo quy định của Luật Đầu tư công và khả năng cân đối vốn của tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
6. Công an tỉnh
Tập trung lực lượng, phương tiện triển khai thực hiện quyết liệt các biện pháp công tác, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh. Chủ động phòng, ngừa tuyệt đối không để phát sinh vụ việc và điểm nóng phức tạp liên quan đến bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
7. Các Sở, ngành liên quan khác
Theo thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để lồng ghép các chương trình, dự án để triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này trên địa bàn; lồng ghép các nội dung của Kế hoạch vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bố trí nguồn kinh phí trong khả năng ngân sách và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương.
- Ưu tiên bố trí quỹ đất dành cho xử lý môi trường từ các hoạt động thủy sản tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, trọng điểm,…
- Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường, kiểm soát chất thải từ các hoạt động thủy sản; mô hình kinh tế tuần hoàn trong chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ thủy sản tại địa phương; kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản tại địa bàn.
- Xây dựng mô hình kinh tế tuần hoàn trong chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ thủy sản tại địa phương; kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân hoạt động thủy sản trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
TT | Chương trình, đề án, dự án | Mục tiêu | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Truyền thông, nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản | Nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản | - Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn. - Xây dựng, cấp phát tờ rơi, sổ tay hướng dẫn. - Xây dựng, lắp đặt pano/áp phích. - Xây dựng các phóng sự, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành, tổ chức liên quan | 2024-2030 |
2 | Điều tra, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và môi trường sống của các loài thuỷ sản trên địa bàn tỉnh | Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản điều tra nghề cá thương phẩm nhằm cung cấp thông tin dữ liệu, cơ sở khoa học phục vụ công tác quản lý, sử dụng nguồn lợi thủy sản bền vững của tỉnh. | - Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản vùng biển ven bờ, vùng lộng, vùng nước nội địa và khu đất ngập nước gắn liền với hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển. - Điều tra nghề cá thương phẩm, nghề khai thác hải sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | 2024-2030 |
3 | Nghiên cứu và từng bước đầu tư xây dựng mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong các hoạt động thủy sản | Xây dựng được các mô hình quản lý chất thải: từ hoạt động khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản nhỏ (không trùng với phạm vi trung ương đã thực hiện) | Tuyên truyền, phổ biến, vận động xây dựng mô hình; tập huấn, đào tạo kỹ thuật; đầu tư, vận hành mô hình, tiến tới phổ biến, nhân rộng mô hình. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức/cá nhân hoạt động thủy sản | 2024-2030 |
4 | Đầu tư phát triển hạ tầng đồng bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của tỉnh, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản | Hạ tầng tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | Đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan | 2024-2030 |
5 | Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc nuôi trồng thủy sản | Chương trình quan trắc môi trường thủy sản được xây dựng và thực hiện một cách hiệu quả | - Xây dựng kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2026 - 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức/cá nhân hoạt động thủy sản | 2024-2030 |
- 1Kế hoạch 935/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2023 triển khai Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2024-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 131/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định