- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 114/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4514/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003, năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến 2020; Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%; Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Lễ khởi công đồ án Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 5717/TTr-SXD ngày 20/10/2014 của Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt đề cương nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3397/SKHĐT-TĐ ngày 05/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
2. Mục tiêu
- Rà soát, đánh giá thực trạng quản lý quy hoạch chất thải rắn từ năm 2009 đến nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Đề xuất chương trình, kế hoạch quy hoạch nhằm nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường khả năng thu gom, vận chuyển và chất lượng xử lý chất thải rắn; góp phần bảo vệ môi trường đô thị - nông thôn toàn tỉnh. Cải thiện điều kiện môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và tiết kiệm các chi phí có liên quan đến việc quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
- Đề xuất lựa chọn hình thức thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phù hợp với loại tính chất đô thị và vùng nông thôn.
- Làm cơ sở cho việc lập các đồ án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các đồ án đã được đầu tư; khuyến khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn và quản lý thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Nhiệm vụ
- Điều tra, khảo sát thu thập tài liệu, số liệu đánh giá hiện trạng phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn các đô thị và vùng nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009-2014;
- Xác định cơ sở khoa học, các chỉ tiêu kỹ thuật quản lý chất thải rắn giai đoạn 2015-2025;
- Lập hồ sơ quy hoạch;
- Báo cáo trình duyệt, công bố thực hiện.
4. Nội dung đồ án
4.1. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn giai đoạn 2009-2014, bao gồm:
- Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh, trong đó bao gồm các đồ án đã và đang thực hiện; đối soát với quy hoạch đã được phê duyệt; rút ra những mặt làm được, chưa làm được, những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong quá trình quản lý chất thải rắn của các cấp, các ngành, địa phương;
- Đánh giá thực trạng các nguồn phát sinh chất thải rắn, tổng lượng chất thải rắn phát sinh, thành phần các loại chất thải rắn, thực trạng thu gom, vận chuyển, vị trí, quy mô, công nghệ xử lý chất thải rắn.
4.2. Nội dung điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- Dự báo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, vai trò của hệ thống quản lý chất thải rắn; dự báo chi tiết nguồn và tổng lượng phát sinh các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại cho các vùng trong toàn tỉnh;
- Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển quản lý chất thải rắn của khu vực tác động tới phát triển quản lý chất thải rắn của tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng các phương án phát triển quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2025;
- Luận chứng các giải pháp, công trình đầu tư ưu tiên và tổ chức thực hiện;
- Đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách quản lý chất thải rắn;
- Xác định trách nhiệm các cấp, các ngành, địa phương trong định hướng quy hoạch và thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn trong thời kỳ quy hoạch;
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực;
- Huy động nguồn vốn đầu tư (khuyến khích đầu tư theo hình thức xã hội hóa);
- Tổ chức, phân công, phân cấp quản lý.
5. Sản phẩm của đồ án
Hồ sơ sản phẩm của đồ án thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, bao gồm:
5.1. Phần thuyết minh và văn bản kèm theo
- Tờ trình phê duyệt đồ án.
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thuyết minh tóm tắt.
- Các văn bản pháp lý có liên quan
5.2. Phần bản vẽ
- Hiện trạng vị trí các nguồn phát thải, thống kê khối lượng chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại;
- Hiện trạng vị trí thu gom; hiện trạng vị trí, quy mô các trạm trung chuyển; hiện trạng, vị trí quy mô và công nghệ của cơ sở xử lý chất thải rắn;
- Khu vực phát thải kèm theo thống kê khối lượng chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại được dự báo theo thời gian quy hoạch;
- Quy hoạch vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn và công nghệ xử lý được đề xuất; phạm vi địa giới thu gom và xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại đối với cơ sở xử lý chất thải rắn;
5.3. File lưu số liệu bản vẽ, bản đồ, thuyết minh đồ án.
6. Kinh phí thực hiện: Giao Sở Tài chính căn cứ Đề cương được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước, hướng dẫn Sở Xây dựng lập dự toán kinh phí lập đề án để triển khai thực hiện.
7. Nguồn vốn lập quy hoạch: Nguồn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ quản đầu tư và phê duyệt: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan chủ đầu tư và trình hồ sơ: Sở Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức thẩm định và trình duyệt: Sở Xây dựng.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
- Thời gian thực hiện lập quy hoạch: 6 tháng, kể từ khi nhiệm vụ được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 3892/QĐ-UBND năm 2014 về phân công trách nhiệm trong quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 2184/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế và dự toán quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020
- 6Quyết định 2738/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 7Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 114/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 3892/QĐ-UBND năm 2014 về phân công trách nhiệm trong quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 1932/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Bắc Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 2184/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế và dự toán quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020
- 17Quyết định 2738/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 18Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 19Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- Số hiệu: 4514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực