- 1Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản I, Điều 1 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 23 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo và Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT/BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 96/TTr-SYT ngày 20 tháng 9 năm 2012,
Q UYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về việc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
I. Đối tượng: Bệnh nhân thực hiện việc khám, chữa bệnh theo đúng tuyến chuyên môn quy định của ngành Y tế, bao gồm:
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành.
3. Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
4. Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
1. Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2, mục I, Điều 1 của Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ trung tâm y tế tuyến huyện trở lên với mức 3% lương tối thiểu chung/người bệnh/ngày.
2. Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2, mục I, Điều 1 của Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.
a) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng, dầu diezel/km theo khoảng cách vận chuyển thực tế; giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng và chi phí cầu, phà, đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.
b) Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng, dầu diezel/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển thực tế và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng.
3. Hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3, mục I, Điều 1 của Quyết định này phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.
4. Hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho đối tượng quy định tại khoản 4, mục I, Điều 1 của Quyết định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1.000.000 đồng trở lên cho một đợt khám, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như khoản 3, mục II, Điều 1 của Quyết định này.
Mức cụ thể cho các trường hợp quy định tại khoản 3 và 4, mục II, Điều 1 của Quyết định này: Hỗ trợ 50% chi phí khám, chữa bệnh theo quy định nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/người/lần hỗ trợ và không quá 04 lần/người/năm.
III. Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ
1. Hồ sơ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị theo mẫu 1 đính kèm.
b) Bản sao Giấy ra viện.
c) Biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế .v.v. để điều trị.
d) Bản sao thẻ Bảo hiểm y tế hoặc Chứng minh nhân dân đối với trường hợp bệnh nhân không có thẻ Bảo hiểm y tế.
e) Các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2, mục I, Điều 1 của Quyết định này được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại nộp thêm bản sao Sổ hộ nghèo hoặc Sổ hộ khẩu đối với đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng khó khăn cho cơ sở y tế.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
a) Các đối tượng quy định tại mục I, Điều 1 của Quyết định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thì nơi tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh (bao gồm: tiền ăn, tiền đi lại và chi phí điều trị) là cơ sở y tế nơi các đối tượng điều trị (không gửi giám định).
b) Các đối tượng quy định tại mục I, Điều 1 của Quyết định này khi điều trị nội, ngoại trú tại các cơ sở y tế ngoài tỉnh thì trung tâm y tế tuyến huyện, nơi các đối tượng được hỗ trợ đăng ký hộ khẩu thường trú tiếp nhận hồ sơ và:
- Thực hiện việc hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người bệnh và thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.
- Tổng hợp và gửi Bảo hiểm xã hội cùng cấp giám định hồ sơ xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị.
Khi có kết quả giám định của Bảo hiểm xã hội thì trung tâm y tế tuyến tổng hợp danh sách và đề xuất mức hỗ trợ gửi về Sở Y tế để xem xét, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo mẫu 2 đính kèm.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả giám định của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
IV. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mức hỗ trợ và khả năng ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại mục I, Điều 1 của Quyết định này từ ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
a) Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại mục I, Điều 1 của Quyết định này có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh đúng mục đích, đúng đối tượng.
b) Việc thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh được thực hiện theo đúng quy định tài chính - kế toán hiện hành; trong đó, chi phí giám định hồ sơ và chi phí phục vụ công tác quản lý không vượt quá 5% tổng số kinh phí hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho các đối tượng hàng năm.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Các chế độ quy định tại Quyết định này thực hiện từ ngày 15 tháng 4 năm 2012 (ngày Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành) và thay thế Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Y tế ký kết hợp đồng với Giám đốc Bảo hiểm xã hội Lâm Đồng để thực hiện việc giám định hồ sơ xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN HỖ TRỢ CHI PHÍ TRỊ
BỆNH HIỂM NGHÈO
Kính gửi: | - Sở Y tế Lâm Đồng; |
Tôi tên: ………………………………………………………, sinh năm ……………..
Địa chỉ: ………………………………………………….., xã/thị trấn …………….., huyện/thành phố ………………………., tỉnh Lâm Đồng.
Điện thoại: ……………………………………….
Căn cứ Quyết định số: /2012/QĐ-UBND ngày ….. tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Kính thưa Quý cấp! Tôi mắc bệnh..........................................................................
................................................................................................................................
Thời gian.................................................................................................................
Nơi trị: .............................................................................................................
Kinh phí phải chi trả tại Trung tâm Y tế huyện/thành phố/Bệnh viện là .............. đồng (đính kèm ………………. hóa đơn viện phí).
Tôi viết đơn này kính mong Quý cấp hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh để cho bản thân và gia đình bớt phần khó khăn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
| ………….., ngày … tháng … năm … |
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /TTr-SYT/BV/TTYT ... | Lâm Đồng, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Y tế Lâm Đồng.
Về việc hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
Sở Y tế/Bệnh viện/Trung tâm Y tế ……………………..nhận được:
- Tờ trình số ... /TTr-YT ngày ... tháng ... năm ... của Bệnh viện/Trung tâm Y tế (hồ sơ bệnh nhân ……………) về việc xin hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho đối tượng mắc bệnh hiểm nghèo;
- ................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định số: ... /2012/QĐ-UBND ngày ……. tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
Sở Y tế/Bệnh viện/Trung tâm Y tế ……………… đề xuất kinh phí hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo như sau:
STT | Đơn vị/bệnh nhân | Số lượt bệnh nhân | Số tiền hỗ trợ (đồng) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Bằng chữ: ………………………………………………)
(Chi tiết cụ thể theo bảng tổng hợp đính kèm)
Sở Y tế/Bệnh viện/Trung tâm Y tế …………………. kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Y tế Lâm Đồng xem xét, giải quyết.
Trân trọng kính trình./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 199/QĐ-UB năm 2004 phê duyệt giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 1205/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 12/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Sở Y tế
- 1Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 07/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản I, Điều 1 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 12/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Sở Y tế
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 199/QĐ-UB năm 2004 phê duyệt giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 1205/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 44/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực