ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo; Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 15/TTr-SYT ngày 25/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quy định thi hành, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO, NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT DO MẮC BỆNH NẶNG, HIỂM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quy định số 211/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh)
Quy định về việc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
Bệnh nhân thực hiện việc khám, chữa bệnh theo đúng tuyến chuyên môn quy định của ngành Y tế, bao gồm:
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành.
2. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
3. Người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
4. Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
1. Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 1 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ trung tâm y tế tuyến huyện trở lên với mức 3% lương tối thiểu chung/người bệnh/ngày.
2. Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 1 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.
a) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km theo khoảng cách vận chuyển thực tế; giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng và chi phí cầu, phà, đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.
b) Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển thực tế và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng.
3. Hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và khoản 3, Điều 1 Quy định này phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên.
4. Hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1 Quy định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1.000.000 đồng trở lên cho một đợt khám, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như Khoản 3, Điều 2 Quy định này.
Mức cụ thể cho các trường hợp quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 2 Quy định này hỗ trợ bằng 50% chi phí khám, chữa bệnh theo quy định nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/người/lần hỗ trợ và không quá 04 lần/người/năm.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục và trình tự hỗ trợ
1. Hồ sơ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị theo Mẫu 1 đính kèm.
b) Bản sao Giấy ra viện.
c) Biên lai thanh toán viện phí; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế v.v... để điều trị.
d) Bản sao thẻ Bảo hiểm y tế hoặc Chứng minh nhân dân đối với trường hợp bệnh nhân không có thẻ Bảo hiểm y tế.
e) Các đối tượng quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 1 Quy định này được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại nộp thêm bản sao Sổ hộ nghèo hoặc Sổ hộ khẩu đối với đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng khó khăn cho các cơ sở y tế.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ:
a) Các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước thì nơi tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh (bao gồm: Tiền ăn, tiền đi lại và chi phí điều trị) là cơ sở y tế nơi các đối tượng điều trị (không gửi giám định).
b) Các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy định này khi điều trị nội, ngoại trú tại các cơ sở y tế ngoài tỉnh thì trung tâm y tế tuyến huyện/thị xã, nơi các đối tượng được hỗ trợ đăng ký hộ khẩu thường trú tiếp nhận hồ sơ và:
- Thực hiện việc hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người bệnh và thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.
- Tổng hợp và gửi Bảo hiểm xã hội cùng cấp giám định hồ sơ xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị.
Khi có kết quả giám định của Bảo hiểm xã hội thì trung tâm y tế tuyến tổng hợp danh sách và đề xuất mức hỗ trợ gửi về Sở Y tế, Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh để xem xét, tổng hợp và phê duyệt theo Mẫu 2 đính kèm.
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả giám định của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Điều 4. Nguồn kinh phí, lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
1. Nguồn kinh phí: Từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.
2. Lập dự toán: Hàng năm, căn cứ vào số lượng đối tượng thực tế được hỗ trợ của năm trước, mức hỗ trợ và khả năng ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy định này từ ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
a) Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng Quy định tại Điều 1 Quy định này có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh đúng mục đích, đúng đối tượng và kịp thời.
b) Việc thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh được thực hiện theo đúng quy định tài chính, kế toán hiện hành; trong đó, chi phí giám định hồ sơ và chi phí phục vụ công tác quản lý không vượt quá 5% tổng số kinh phí hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho các đối tượng hàng năm./.
(Kèm theo Quy định số 211/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN XIN HỖ TRỢ CHI PHÍ TRỊ BỆNH HIỂM NGHÈO
Kính gửi: | - Sở Y tế tỉnh Bình Phước; |
Tôi tên: ………………………………………………, sinh năm ……………..
Địa chỉ: ………………………………………., xã/thị trấn ……………….….., huyện/thành phố ………………………., tỉnh Bình Phước.
Điện thoại: ……………………………………….
Căn cứ Quy định số: /2012/QĐ-UBND ngày ….. tháng ….năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Kính thưa Quý cấp! Tôi mắc bệnh.......................................................................
..................................................................................................................................
Thời gian..................................................................................................................
Nơi trị: .............................................................................................................
Kinh phí phải chi trả tại Trung tâm Y tế huyện/ thị xã /Bệnh viện là .............. đồng (đính kèm ………………. hóa đơn viện phí).
Tôi viết đơn này kính mong Quý cấp hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh để cho bản thân và gia đình bớt phần khó khăn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
| ………….., ngày … tháng … năm … |
(Kèm theo Quy định số 211/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh)
Mẫu 2
SỞ Y TẾ BÌNH PHƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /TTr- BV/TTYT ... | Bình Phước, ngày … tháng … năm … |
Về việc hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
Kính gửi:
- Sở Y tế Bình Phước;
- Quỹ Khám chữa bệnh người nghèo tỉnh.
Bệnh viện/Trung tâm Y tế ……………………..nhận được:
- Tờ trình số ... /TTr-YT ngày ... tháng ... năm ... của Bệnh viện/Trung tâm Y tế (hồ sơ bệnh nhân ……………) về việc xin hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho đối tượng mắc bệnh hiểm nghèo;
- ................................................................................................................................
Căn cứ Quy định số: ... /QĐ-UBND ngày ……. tháng .. .năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước,
Bệnh viện/Trung tâm Y tế ……………… đề xuất kinh phí hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo như sau:
STT | Đơn vị/bệnh nhân | Số lượt bệnh nhân | Số tiền hỗ trợ (đồng) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Bằng chữ: ………………………………………………)
(Chi tiết cụ thể theo bảng tổng hợp đính kèm)
Bệnh viện/Trung tâm Y tế …………………. kính đề nghị Sở Y tế Bình Phước, Quỹ Khám chữa bệnh người nghèo tỉnh xem xét, giải quyết.
Trân trọng kính trình./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về thanh toán hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 199/QĐ-UB năm 2004 phê duyệt giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 2517/QĐ-UBND-VX năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 đến năm 2020
- 7Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 1205/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nội dung và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật bảo hiểm y tế 2008
- 5Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về thanh toán hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 199/QĐ-UB năm 2004 phê duyệt giá thuốc khám chữa bệnh cho người nghèo do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 1495/QĐ-UBND năm 2007 quy định đối tượng, mức hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo và hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ bảo hiểm y tế từ nguồn kinh phí của dự án Hỗ trợ y tế vùng đồng bằng sông Cửu Long và từ Quỹ khám chữa bệnh người nghèo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 2517/QĐ-UBND-VX năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 đến năm 2020
- 12Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ hỗ trợ trong khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 1205/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, nội dung và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 211/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Huy Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực