Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2007/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 01 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BẮC NINH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16.12.2002;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2007/NQ-HĐND16 ngày 18.7.2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21.3.2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Một số mức chi cụ thể được quy định như sau:
1. Chế độ công tác phí:
1.1. Phụ cấp lưu trú:
- Trường hợp đi công tác từ 2 ngày trở lên.
+ Đi công tác trong tỉnh mức phụ cấp 30.000 đồng/người/ngày.
+ Đi công tác tại các thành phố trực thuộc Trung ương mức phụ cấp 70.000 đồng/người/ngày.
+ Đi công tác tại các vùng còn lại mức phụ cấp 50.000 đồng/người/ngày.
- Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) mức phụ cấp:
+ Đi công tác trong tỉnh mức phụ cấp 20.000 đồng/người/ngày.
+ Đi công tác tại các thành phố trực thuộc Trung ương mức phụ cấp 50.000 đồng/người/ngày.
+ Đi công tác tại các vùng còn lại mức phụ cấp 35.000 đồng/người/ngày.
1.2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ:
- Thanh toán theo phương thức khoán:
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh): 140.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh: 120.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: 100.000 đồng/ngày/người.
- Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) như sau:
+ Trong trường hợp các cơ quan, đơn vị phải thuê chỗ nghỉ cho đối tượng là Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên được thanh toán mức 400.000 đồng/ngày/phòng.
+ Đối với các đối tượng là Uỷ viên thường vụ, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,05 đến dưới 1,25 được thanh toán mức 350.000 đồng/ngày/phòng.
+ Đối với các chức danh còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, mức thanh toán 300.000 đồng/ngày/phòng 2 người, trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức 300.000 đồng/ngày/phòng.
1.3. Thanh toán khoán tiền công tác phí đi công tác nội tỉnh theo tháng:
- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì thanh toán tiền công tác phí theo mức khoán 70.000 đồng/tháng/người;
- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại, phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng, mức khoán 200.000 đồng/người/tháng.
1.4. Trường hợp đi công tác theo đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan:
Nếu tổ chức đi theo đoàn tập trung thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm chi tiền tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) cho người đi công tác trong đoàn; nếu không đi tập trung theo đoàn mà người đi công tác tự đi đến nơi công tác thì cơ quan, đơn vị cử người đi công tác thanh toán tiền tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) cho người đi công tác;
Cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người thuộc cơ quan mình cử đi công tác.
Trường hợp đoàn công tác liên ngành đi công tác ngoài tỉnh được thành lập theo Quyết định của cấp uỷ, HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện thì cơ quan chủ trì đoàn công tác liên ngành thanh toán theo chế độ công tác phí cho tất cả thành viên trong đoàn. Cơ quan có người tham gia đoàn liên ngành trên không được thanh toán thêm bất kỳ khoản chi công tác phí nào cho người đi công tác.
2. Chế độ chi tiêu hội nghị:
2.1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:
+ Hội nghị cấp tỉnh tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn 50.000 đồng/ngày/người;
+ Hội nghị cấp huyện, thành phố tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn 40.000 đồng/ngày/người;
+ Hội nghị cấp xã tổ chức: Mức chi hỗ trợ tiền ăn 20.000 đồng/ngày/người;
+ Hội nghị có các thành phần cơ bản đại biểu là khách mời không hưởng lương từ NSNN (đối tượng là nông dân, học sinh, sinh viên…) thì mức chi hỗ trợ tiền ăn 20.000 đồng/người/ngày.
2.2. Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo mức thanh toán khoán hoặc theo hoá đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí tại
2.3. Chi nước uống: Mức 7.000 đồng/ngày/người.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Tài chính tăng cường kiểm tra các đơn vị thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC và quy định cụ thể tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 224/2004/QĐ-UB ngày 28.12.2004 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 1060/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 224/2004/QĐ-UB về chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 209/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 9Quyết định 151/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh
- 1Quyết định 224/2004/QĐ-UB về chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 151/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh
- 1Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1060/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Nghị quyết 77/2007/NQ-HĐND16 quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 209/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 44/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 44/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Công Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra