Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Thực hiện Nghị quyết số 74/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 298/TNMT-KS ngày 25/01/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguyên tắc xây dựng Quy hoạch
- Không quy hoạch trên các diện tích cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; không quy hoạch thăm dò, khai thác các điểm mỏ sét gạch ngói trên diện tích trồng lúa nước; các điểm mỏ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường; các điểm mỏ trong bán kính không đảm bảo an toàn đối với thành phố, thị xã, thị trấn và các khu dân cư tập trung; các điểm mỏ nằm trong phạm vi bảo vệ hành lang an toàn giao thông, cảnh quan môi trường, bờ biển, các điểm mỏ nguy cơ tạo ra xói mòn, bạc màu đất, dẫn đến khả năng gây trượt lở, lũ quét…;
- Căn cứ vào quy mô, tiềm năng chất lượng khoáng sản để quy hoạch theo hướng tập trung, đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến các điểm mỏ được phân bố đều trên địa bàn tỉnh, với sản lượng phù hợp nhu cầu phát triển của từng vùng kinh tế, giảm cự ly vận chuyển, đảm bảo hiệu quả kinh tế và tính khả thi cao.
2. Mục tiêu xây dựng quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với chiến lược thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản chung của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần đưa ngành công nghiệp khai khoáng Hà Tĩnh phát triển, nâng cao giá trị sản phẩm, có cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
- Đảm bảo việc khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, gắn với việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và quốc phòng - an ninh, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khai thác phải gắn với đổi mới công nghệ, chế biến sâu, sử dụng phù hợp với tiềm năng khoáng sản địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể
Xây dựng ngành công nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Tĩnh phát triển, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2013 - 2015 khoảng 18%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 13 - 15%/năm.
- Mục tiêu đến năm 2015: Đá xây dựng: 12.800.000m3; sét gạch ngói: 2.700.000m3; cát, sỏi xây dựng: 6.250.000m3; đất san lấp: 10.100.000m3.
- Mục tiêu đến năm 2020: Đá xây dựng: 38.300.000m3; sét gạch ngói: 4.000.000m3; cát, sỏi xây dựng: 11.000.000m3; đất san lấp: 25.800.000m3.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch
3.1. Các khu vực đưa ra khỏi quy hoạch năm 2008 (phụ lục số 1):
Đưa ra khỏi quy hoạch 65 khu vực (trong tổng số 109 khu vực mỏ đã được quy hoạch năm 2008) với tổng diện tích 2.017ha, tài nguyên 171.614.000m3 thuộc địa bàn các huyện, thị xã: Hương Sơn (06 khu vực), Vũ Quang (02 khu vực), Đức Thọ (07 khu vực), Nghi Xuân (05 khu vực), Hồng Lĩnh (03 khu vực), Can Lộc (03 khu vực), Lộc Hà (02 khu vực), Hương Khê (11 khu vực), Thạch Hà (06 khu vực), Cẩm Xuyên (10 khu vực) và Kỳ Anh (10 khu vực).
Lý do: Có 04 khu vực không phải khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; 04 khu vực đã khai thác hết trữ lượng; 02 khu vực không thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh; 03 khu vực nhu cầu về vật liệu xây dựng chưa cao, 19 khu vực sét gạch ngói thuộc đất 2 lúa, 33 khu vực bị chồng lấn quy hoạch hoặc ảnh hưởng cảnh quan môi trường.
3.2. Các khu vực đã quy hoạch năm 2008, điều chỉnh, giữ nguyên về diện tích, tài nguyên (Phụ lục số 2):
a) Khu vực đã quy hoạch năm 2008, điều chỉnh về diện tích, tài nguyên:
- Điều chỉnh tăng, giảm diện tích 44 khu vực, trong đó:
+ Điều chỉnh tăng diện tích 08 khu vực, gồm 01 khu vực đá xây dựng, 01 khu vực sét gạch ngói, 05 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực đất san lấp, từ 79 ha lên 144 ha (tăng 65ha), tương ứng với trữ lượng tài nguyên từ 8.485.000m3 tăng lên 9.060.000m3 (tăng 575.000m3);
+ Điều chỉnh giảm diện tích 36 khu vực, trong đó đá xây dựng 16 khu vực, sét gạch ngói 03 khu vực, cát xây dựng 08 khu vực và đất san lấp 09 khu vực; diện tích giảm từ 5.706ha xuống còn 1.221 ha (giảm 4.485ha), tương đương trữ lượng tài nguyên giảm từ 451.915.000 m3 xuống còn 288.530.000m3 (giảm 163.385.000m3).
- Nguyên nhân: Theo dự báo nhu cầu và một số khu vực chồng lấn các quy hoạch khác.
b) Khu vực giữ nguyên quy hoạch so với 2008:
Gồm có 01 khu vực đá xây dựng ở Hương Khê, diện tích 04ha, tài nguyên 600.000m3.
3.3. Các khu vực quy hoạch bổ sung (Phụ lục số 3):
Bổ sung 59 khu vực có tổng diện tích 517ha, trữ lượng tài nguyên 52.100.000m3 theo dự báo nhu cầu và kết quả điều tra thực tế từng vùng, cụ thể:
- Bổ sung 32 khu vực theo hiện trạng đã cấp phép gồm 08 khu vực đá xây dựng, 08 khu vực sét gạch ngói, 05 khu vực cát xây dựng và 11 khu vực đất san lấp;
- Bổ sung mới 27 khu vực gồm 01 khu vực đá xây dựng, 04 khu vực sét gạch ngói, 07 khu vực cát xây dựng và 15 khu vực đất san lấp.
3.4. Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 (Phụ lục số 4)
Bao gồm 118 khu vực, trong đó:
- Đá xây dựng 40 khu vực, diện tích 854ha, tài nguyên 248.600.000m3;
- Sét gạch ngói 16 khu vực, diện tích 139ha, tài nguyên 4.060.000m3;
- Cát sỏi xây dựng 25 khu vực, diện tích 296ha, tài nguyên 11.920.000m3;
- Đất san lấp 37 khu vực, diện tích 502ha, tài nguyên 65.710.000m3.
Cụ thể như sau:
a) Đá xây dựng: Từ nay đến 2020, các khu vực đá xây dựng đã quy hoạch thăm dò, khai thác phải gắn liền với chế biến thành các sản phẩm đá xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định và yêu cầu của thị trường, đồng thời thu hồi các khối đá có độ nguyên khối lớn, màu sắc đẹp để sản xuất đá ốp lát, nâng cao giá trị sản phẩm và sử dụng vụn đá để làm nguyên liệu sản xuất gạch terastone. Đồng thời nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất, gia công đá xây dựng thành nguyên liệu sản xuất vật liệu chống thấm, cách âm, cách nhiệt và các loại vật liệu mới khác.
- Vùng Hương Sơn - Vũ Quang; Quy hoạch 7 khu vực, diện tích quy hoạch trong giai đoạn 2015 - 2020 là 116ha, tài nguyên 32 triệu m3, đủ cung cấp cho nhu cầu nội vùng và phụ cận.
- Vùng Hồng Lĩnh - Nghi Xuân - Can Lộc - Lộc Hà: Quy hoạch 09 khu vực, diện tích 163ha, tài nguyên 49.200 ngàn m3 đá xây dựng. Cụ thể:
+ Vùng Nghi Xuân: Quy hoạch 2 khu vực thăm dò, khai thác đến 2020 phân bố gần quốc lộ 1A và tỉnh lộ, diện tích là 79ha, tài nguyên 27.600 ngàn m3.
+ Vùng Hồng Lĩnh - Can Lộc: Do phần lớn diện tích các khu vực nằm ở phía đông và phía tây gần quốc lộ 8B làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường nên không quy hoạch; phía nam núi Ông thuộc địa bàn phường Đậu Liêu (Thị xã Hồng Lĩnh) và các xã Vượng Lộc, Thiên Lộc, Phúc Lộc (huyện Can Lộc) được quy hoạch, diện tích 64 ha, tài nguyên 18.850 ngàn m3, xã Xuân Lộc, Mỹ Lộc, huyện Can Lộc, tại núi Trọ Voi đang khai thác, chỉ quy hoạch theo hiện trạng, diện tích là 2,0ha, tài nguyên quy hoạch 400 ngàn m3.
+ Vùng Lộc Hà: Quy hoạch 02 khu vực được quy hoạch thăm dò, khai thác diện tích là 20ha, tài nguyên 2.750 ngàn m3.
- Vùng Thạch Hà: Khu vực núi Nam Giới phần lớn thuộc vùng cấm hoạt động khoáng sản, chỉ quy hoạch diện tích 17ha, tài nguyên 3.400 ngàn m3 phục vụ nhu cầu nội vùng và xây dựng khu công nghiệp gang thép Thạch Khê.
- Vùng Hương Khê: Quy hoạch 1 khu vực tại xã Hương Trạch, diện tích 4,0ha, tài nguyên 600.000m3.
- Vùng Cẩm Xuyên - Kỳ Anh: Quy hoạch 22 khu vực, diện tích 554ha, tài nguyên 163.400 ngàn m3. Cụ thể:
+ Mỏ đá xây dựng núi Voi bị chồng lấn vùng cấm HĐKS, phần còn lại được quy hoạch, diện tích 85ha, tài nguyên 25.500 ngàn m2.
+ Các khu vực núi Động Cỏ, núi Thổ Ốc, núi Động Cấp, núi Chảo chỉ quy hoạch theo hiện trạng thăm dò, khai thác.
+ Các khu vực phía Nam Kỳ Anh tổng diện tích các mỏ quy hoạch là 417ha, tài nguyên 123.900 ngàn m3.
b) Sét gạch ngói: Quy hoạch 16 khu vực sét gạch ngói, phần lớn là những mỏ đã được cấp phép khai thác. Các khu vực quy hoạch là sét đồi hoặc sét tái trầm tích thuộc đất màu xấu, có chất lượng đảm bảo sản xuất gạch tuynel. Các mỏ quy hoạch thăm dò, khai thác đều phân bố gần các nhà máy sản xuất gạch nung với trữ lượng đảm bảo nhu cầu đến năm 2020. Quy hoạch cụ thể theo các vùng như sau:
- Vùng Hương Sơn - Đức Thọ: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích 13ha, tài nguyên 550 ngàn m3.
- Vùng Nghi Xuân - Can Lộc: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích 25ha, tài nguyên 550 ngàn m3.
- Vùng Hương Khê: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích 31 ha, tài nguyên 760 ngàn m3.
- Vùng Thạch Hà: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích 21 ha, tài nguyên 730 ngàn m3.
- Vùng Kỳ Anh: Quy hoạch 04 khu vực, diện tích 49ha, tài nguyên 1.470 ngàn m3.
c) Cát, sỏi xây dựng: Quy hoạch 25 khu vực thăm dò khai thác, tổng tài nguyên quy hoạch là 11.920 ngàn m3 đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020. Chủ yếu tập trung ở các khu vực:
- Vùng Đức Thọ: 05 khu vực với tài nguyên khoảng 5.000 ngàn m3.
- Vùng Hương Sơn - Vũ Quang: 10 khu vực với tài nguyên khoảng 3.520 ngàn m3.
- Vùng Hương Khê: 05 khu vực với tài nguyên khoảng 2.010 ngàn m3.
- Các khu vực quy hoạch nằm dọc các sông như sông La, Ngàn Sâu, Ngàn Phố, Ngàn Trươi và xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc, xã Thịnh Lộc, An Lộc, huyện Lộc Hà.
d) Đất san lấp: Các khu đô thị của Hà Tĩnh thuộc địa hình thấp nên nhu cầu đất san lấp tạo mặt bằng xây dựng khá lớn, nhu cầu đến 2020 mỗi năm cần khoảng 5 triệu m3/năm. Quy hoạch 37 khu vực thăm dò khai thác, tổng diện tích 502ha, tài nguyên 65.710 ngàn m3. Cụ thể:
- Vùng Hương Khê - Hương Sơn - Vũ Quang: Quy hoạch 14 khu vực, diện tích 102ha, tài nguyên 13.800 ngàn m3.
- Vùng Đức Thọ: Quy hoạch 05 khu vực, diện tích 28ha, tài nguyên 2.560 ngàn m3.
- Vùng Nghi Xuân - Can Lộc: Quy hoạch 03 khu vực, diện tích 40ha, tài nguyên 3.500 ngàn m3.
- Vùng Thạch Hà - Lộc Hà: Quy hoạch 06 khu vực, diện tích 85ha, tài nguyên 8.300 ngàn m3.
- Vùng Kỳ Anh - Cẩm Xuyên: Quy hoạch 09 khu vực, diện tích 247ha, tài nguyên 37.550 ngàn m3.
4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Công tác quản lý Nhà nước
- Định kỳ rà soát, cập nhật, báo cáo cấp có thẩm quyền thông qua, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh và cả nước và quốc tế.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản theo hướng đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ, không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên.
- Nâng cao công tác quản lý tài nguyên khoáng sản cấp sở, huyện, xã; có biện pháp và chế tài xử lý mạnh đối với các tổ chức, cá nhân không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, môi trường.
- Kiện toàn công tác tổ chức, quản lý, thanh tra và giám sát các cơ sở sản xuất thông qua việc hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp tuân thủ Luật Khoáng sản, Luật Bảo vệ môi trường và các pháp luật liên quan khác trong hoạt động khoáng sản; tuân thủ nghiêm pháp lệnh về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản; rà soát, kiên quyết xử lý để chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực cho cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, huyện, xã; tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề khai thác, quản lý mỏ cho các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
- Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm, có các giải pháp đối với các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khai thác vật liệu xây dựng. Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị để thu nộp vào ngân sách Nhà nước. Chỉ triển khai cấp phép theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên; tiếp tục thực hiện tốt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung theo Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ; quy hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản; quy hoạch dự trữ khoáng sản; quy hoạch khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
b) Huy động các nguồn vốn đầu tư
Huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế tiến hành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến chế biến khoáng sản tạo ra sản phẩm có giá trị lớn.
c) Tìm kiếm và mở rộng thị trường
Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, mở văn phòng đại diện, các đại lý bán hàng, ... trong nước và nước ngoài; chú trọng việc mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài tỉnh, quan tâm đến thị trường nông thôn. Mở rộng thị trường tiêu thụ, tiến tới xuất khẩu các sản phẩm có sản lượng lớn, chất lượng cao.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường
Khai thác gắn liền với chế biến, cải tạo môi trường; trong quá trình khai thác phải chú ý áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến để thu hồi triệt để tài nguyên đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trường. Sau khi khai thác xong, hoàn trả mặt bằng và trồng cây phục hồi môi trường kịp thời những khu vực đã khai thác. Các chất thải trong khai thác, chế biến phải được thu gom, xử lý chôn lấp hoặc đốt theo đúng quy định.
đ) Áp dụng công nghệ tiên tiến
- Áp dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại nhằm tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu; đảm bảo các chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy định;
- Sử dụng công nghệ thăm dò, khai thác, chế biến theo hướng kết hợp công nghệ trong và ngoài nước. Khuyến khích và hỗ trợ hoạt động chuyển giao các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
e) Các giải pháp khác
- Triển khai xây dựng, kêu gọi đầu tư các tuyến giao thông, phục vụ cho khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Triển khai thực hiện việc đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản đối với những mỏ nằm ngoài khu vực không đấu giá.
- Thực hiện tốt việc công bố công khai rộng rãi nội dung quy hoạch để người dân biết, giám sát
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Là cơ quan đầu mối quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn, có trách nhiệm tổ chức công bố công khai quy hoạch theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với nhu cầu thực tế và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản, đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn toàn tỉnh; kêu gọi, tạo điều kiện cho tổ chức điều tra cơ bản tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm quản lý về công nghiệp khai thác, chế biến các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng và khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất ximăng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư, các quy định trong việc đấu giá quyền thăm dò khai thác các mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ quy hoạch, tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn khi mỏ chưa được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, thăm dò, khai thác theo quy định; phát hiện và ngăn ngừa tình trạng khai thác, tiêu thụ khoáng sản trái phép; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản thuận lợi; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khoáng sản trên địa bàn báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
5. UBND các xã, phường, thị trấn có mỏ, điểm mỏ khoáng sản: Có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực mỏ khoáng sản.
6. Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tốt quy hoạch này.
7. Tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: Chấp hành theo đúng trình tự, thủ tục về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, các quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật có liên quan; đầu tư công nghệ, máy móc thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật để nâng cao hiệu quả trong quá trình thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản, không để xảy ra tình trạng lãng phí tài nguyên, tuân thủ các quy định về an toàn, bảo hộ lao động, bảo vệ, phục hồi môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH SO VỚI QUY HOẠCH 2008
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
TT | Tên khu vực | Vị trí | Loại khoáng sản | Diện tích (ha) | Tổng TN (1000m3) | Lý do |
I | Huyện Hương Sơn | |||||
1 | ĐXD Sơn Hồng | xã Sơn Hồng, huyện Hương Sơn | ĐXD | 30 | 16.300 | Nhu cầu trong khu vực chưa cao |
2 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | ĐXD | 20 | 10.000 | Giao thông khó khăn |
3 | SGN Sơn Bằng | xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn | SGN | 20 | 500 | Đất hai lúa |
4 | SGN Sơn Diệm | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | SGN | 12 | 360 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (hành lang an toàn QL 8A) |
5 | CXD Kim An | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | CCS | 80 | 600 | Nhu cầu trong khu vực chưa cao |
6 | ĐSL Cồn Gụ | xã Sơn Trường - Sơn Phú, huyện Hương Sơn | ĐSL | 44 | 5.000 | Gần khu dân cư |
Tổng: 6 |
|
| 206 | 32.760 |
| |
II | Huyện Vũ Quang | |||||
1 | CXD Sơn Thọ | xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang | CCS | 10 | 200 | Gần khu dân cư |
2 | SGN Hương Đại | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | SGN | 48 | 1.200 | Đã quy hoạch bãi thải dự án Ngàn Trươi - Cẩm Trang |
Tổng: 2 |
|
| 58 | 1.400 |
| |
III | Huyện Đức Thọ | |||||
1 | SGN Đức Hòa | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | SGN | 10 | 300 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Di tích Chùa Am); Quy hoạch khu du lịch |
2 | SGN Xóm 9 Đức Lâm | xã Đức Lâm, huyện Đức Thọ | SGN | 20 | 300 | Đất hai lúa |
3 | SGN Đức Lập | xã Đức Lập, huyện Đức Thọ | SGN | 15 | 270 | Đất hai lúa |
4 | SGN Đức Lạc | xã Đức Lạc, huyện Đức Thọ | SGN | 12 | 240 | Đất hai lúa |
5 | SGN Bùi Xá | Bùi Xá, Đức Thọ | SGN | 20 | 170 | Đất hai lúa |
6 | ĐSL Núi Voi | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | ĐSL | 93 | 20.000 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Di tích Chùa Am); Quy hoạch khu du lịch |
7 | Laterit Đức Lập | xã Đức Lập, huyện Đức Thọ | LTR | 28 | 840 | Không phải VLXDTT |
Tổng: 7 |
|
| 198 | 22.120 |
| |
IV | Huyện Nghi Xuân | |||||
1 | ĐXD Yên Chu (Xuân Viên) | xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân | ĐXD | 84 | 2.000 | Quy hoạch Thiền viện Trúc Lâm Hồng Lĩnh và ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL 8B |
2 | SGN Xuân Trường | xã Xuân Trường - Xuân Đan, huyện Nghi Xuân | SGN | 75 | 300 | Quy hoạch nuôi trồng thủy sản |
3 | CXD Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | CCS | 10 | 200 | Trùng diện tích quy hoạch titan |
4 | ĐSL Xóm Truông | TT. Xuân An, huyện Nghi Xuân | ĐSL | 7 | 300 | Một phần diện tích nằm trong khu vực cấm HĐKS (RPH), phân bổ trên mỏ quarzit |
5 | ĐSL Xuân Viên | xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân | ĐSL | 35 | 2.000 | QH Thiền viện Trúc Lâm và ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL8B |
Tổng: 5 |
|
| 211 | 4.800 |
| |
V | TX. Hồng Lĩnh | |||||
1 | SGN Đức Thuận | phường Đức Thuận, TX. Hồng Lĩnh | SGN | 10 | 2.000 | Thuộc diện tích cấm HĐKS (hành lang ATGT QL1A) |
2 | SGN Thuận Lộc | xã Thuận Lộc, TX. Hồng Lĩnh | SGN | 15 | 3.000 | Thuộc diện tích cấm HĐKS (hành lang ATGT đường sắt QH) |
3 | ĐSL Đông Đậu Liêu | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | ĐSL | 20 | 2.000 | Ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL 8B |
Tổng: 3 |
|
| 45 | 7.000 |
| |
VI | Huyện Can Lộc | |||||
1 | SGN Minh Lộc - Vượng Lộc | xã Minh Lộc - Vượng Lộc, huyện Can Lộc | SGN | 60 | 2.000 | Đất hai lúa |
2 | ĐSL Núi Chùa | xã Quang Lộc, huyện Can Lộc | ĐSL | 50 | 2.000 | Gần khu dân cư |
3 | ĐSL Rú Cài | xã Thanh Lộc - Yên Lộc, huyện Can Lộc | ĐSL | 75 | 35.000 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Đất Quốc phòng) |
Tổng: 3 |
|
| 185 | 39.000 |
| |
VII | Huyện Lộc Hà | |||||
1 | SGN Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | SGN | 30 | 500 | Đất hai lúa |
2 | SGN An Lộc | xã An Lộc, huyện Lộc Hà | SGN | 20 | 300 | Đất hai lúa |
Tổng: 2 |
|
| 50 | 800 |
| |
VIII | Huyện Hương Khê | |||||
1 | SGN Phú Gia | xã Phú Gia, huyện Hương Khê | SGN | 20 | 600 | Đã đủ sét cho các nhà máy gạch tuynel trên địa bàn huyện |
2 | CXD Hương Thủy | xã Hương Thủy, huyện Hương Khê | CCS | 5 | 300 | Gần khu dân cư |
3 | CXD Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | CCS | 14 | 420 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Đất dành cho Quốc phòng) |
4 | CXD Hòa Hải | xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | CCS | 4 | 100 | QH thủy lợi |
5 | CXD Gia Phố | xã Gia Phố, huyện Hương Khê | CCS | 6 | 180 | Nhu cầu trong khu vực chưa cao |
6 | ĐSL Hương Trạch | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | ĐSL | 35 | 3.000 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Hành lang ATGT, đất dành cho Quốc phòng) |
7 | Đá vôi xi măng Chúc A | xã Hương Lâm, huyện Hương Khê | ĐVXD | 9 | 185 | Không phải VLXDTT |
8 | Đá vôi dolomit Phú Lễ | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | ĐVXD | 4 | 233 | Không phải VLXDTT |
9 | Đá vôi XD La Khê | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | ĐVXD | 6 | 233 | Đã khai thác hết |
10 | Đá vôi xây dựng Nam La Khê | Tân Ấp, Quảng Bình | ĐVXD | 5 | 370 | Không thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh |
11 | Đá vôi đolomit Tân Ấp | Tân Ấp, Quảng Bình | ĐVXD | 37 | 18.000 | Không thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh |
Tổng: 11 |
|
| 145 | 23.621 |
| |
IX | Huyện Thạch Hà | |||||
1 | SGN Thạch Lâm | xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà | SGN | 15 | 100 | Đất hai lúa |
2 | SGN Thạch Liên | xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà | SGN | 84 | 600 | Đất hai lúa |
3 | SGN Thạch Ngọc | xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà | SGN | 21 | 400 | Đất hai lúa |
4 | ĐSL Thạch Ngọc | xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà | ĐSL | 31 | 3.000 | Khai thác hết |
5 | ĐSL Chuông Rỗ | xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà | ĐSL | 20 | 3.000 | Đất nghĩa trang xã Thạch Ngọc |
6 | Cát san lấp Thạch Hải | xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà | ĐSL | 108 | 2.000 | Quy hoạch bãi thải mỏ sắt Thạch Khê |
Tổng: 6 |
|
| 279 | 9.100 |
| |
X | Huyện Cẩm Xuyên | |||||
1 | SGN Cẩm Bình - Cẩm Quang | xã Cẩm Bình - Cẩm Quang, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 16 | 240 | Đất hai lúa |
2 | SGN Cầu Họ | xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 11 | 3.860 | Đã khai thác hết, quy hoạch nuôi trồng thủy sản |
3 | SGN Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 20 | 200 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Đường sắt QH) |
4 | SGN Cẩm Minh | xã Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 185 | 1.110 | Đất hai lúa; Cao tốc QH, Đường sắt QH |
5 | SGN Cẩm Quan | Cẩm Quang, Cẩm Xuyên | SGN | 33 | 330 | Đất hai lúa |
6 | CXD Cẩm Trung | xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | CCS | 15 | 450 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (hành lang bảo vệ đê kè Cẩm Trung) |
7 | CXD Cẩm Lạc | xã Cẩm Lạc, huyện Cẩm Xuyên | CCS | 12 | 360 | Gần trường tiểu học Cẩm Lạc |
8 | CXD Cẩm Mỹ 1 | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | CCS | 4 | 100 | Ảnh hưởng cảnh quan môi trường Hồ Kẻ Gỗ |
9 | ĐSL Cẩm Sơn | xã Cẩm Sơn - Cẩm Lạc, Cẩm Xuyên | ĐSL | 92 | 3000 | Quy hoạch xây dựng nhà máy cấp nước |
10 | ĐSL Cẩm Mỹ | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | ĐSL | 6 | 700 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Đất dành cho Quốc phòng); ảnh hưởng cảnh quan môi trường hồ Kẻ Gỗ |
Tổng: 10 |
|
| 394 | 10.350 |
| |
XI | Huyện Kỳ Anh | |||||
1 | ĐXD Núi Nhà Trần | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | ĐXD | 30 | 15.000 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (hành lang an toàn đường ven biển, đất Quốc phòng, RĐD) |
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | SGN | 20 | 160 | Đất hai lúa |
3 | SGN Cuối Kỳ Thịnh | xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh | SGN | 50 | 1.100 | Quy hoạch khu đô thị |
4 | SGN Sơn Triều | xã Kỳ Thư, huyện Kỳ Anh | SGN | 20 | 150 | Đất hai lúa |
5 | SGN Kỳ Văn | xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | SGN | 20 | 150 | Đất hai lúa |
6 | SGN Giáp Ngoài | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | SGN | 10 | 113 | Đất hai lúa |
7 | SGN Đá Gô | xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | SGN | 25 | 720 | Đất hai lúa |
8 | CXD Bắc Hà | xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | CCS | 5 | 150 | Thuộc diện tích quy hoạch đập dâng Lạc Tiến |
9 | CXD Kỳ Lâm | xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | CCS | 6 | 120 | Thuộc diện tích quy hoạch đập dâng Lạc Tiến |
10 | ĐSL Kỳ Thọ | xã Kỳ Thọ; huyện Kỳ Anh | ĐSL | 60 | 3.000 | Hết đất, chuyển sang khai thác đá |
Tổng: 10 |
|
| 246 | 20.663 |
| |
TỔNG CỘNG: | 65 | 2.017 | 171.614 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH SO VỚI QUY HOẠCH 2008
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
QH 2008 | QH điều chỉnh, bổ sung | ||||||||
STT | Tên khu vực | Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | STT | Tên khu vực |
| Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | Ghi chú |
I | ĐÁ XÂY DỰNG | ||||||||
1 | Đá XD bắc Sơn Tây | 80 | 20.000 | 1 | ĐXD bắc Sơn Tây | xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | Điều chỉnh giảm |
2 | Đá XD núi Cây Khế | 190 | 30.000 | 2 | ĐXD núi Cây Khế | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | Điều chỉnh giảm |
- Phía tây | 110 | 20.000 | |||||||
- Phía đông | 80 | 10.000 | |||||||
3 | ĐXD Núi Eo Đào | 212 | 106.000 | 3 | ĐXD Núi Eo Đào | xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 10 | 2.000 | Điều chỉnh giảm |
4 | Đá XD núi Long Cao | 90 | 10.000 | 4 | Bắc Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 16 | 4.500 | Điều chỉnh giảm |
Tây Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 35 | 10.500 | Điều chỉnh giảm | |||||
5 | Đông Núi Long Cao | xã Đức Giang, huyện Vũ Quang | 30 | 7.500 | Điều chỉnh giảm | ||||
5 | Đá XD Hồng Lĩnh | 150 | 50.000 | 6 | ĐXD Lam Hồng (Xuân Lam, Xuân Hồng) | xã Xuân Lâm - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân | 40 | 12.000 | Điều chỉnh giảm |
Phía tây QL 8B | 100 | 40.000 | |||||||
Phía bắc | 50 | 10.000 | |||||||
6 | Đá XD Xuân Liên | 40 | 20.000 | 7 | ĐXD Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 39 | 15.600 | Điều chỉnh giảm |
7 | Đá XD Núi Ông | 190 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
- Phía lây | 170 | 11.500 | 8 | ĐXD Đậu Liêu | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | 8 | 2.250 | Điều chỉnh giảm | |
9 | ĐXD Núi Ông 1 | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc - Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | Điều chỉnh giảm | ||||
- Phía tây nam | 20 | 8.500 | 10 | ĐXD Núi Ông 2 | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 4 | 400 | Điều chỉnh giảm | |
11 | ĐXD Núi Ông 3 | xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | Điều chỉnh giảm | ||||
8 | Đá XD Núi Chùa | 30 | 1.000 | 12 | ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa) | xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc | 2 | 400 | Điều chỉnh giảm |
9 | ĐXD Núi Le Ve | 15 | 2.500 | 13 | ĐXD Hồng Lộc 2 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 5 | 1.250 | Điều chỉnh giảm |
10 | Đá XD núi Nam Giới | 10 | 5.000 | 14 | ĐXD Núi Nam Giới | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 17 | 3.400 | Điều chỉnh tăng diện tích, giảm tài nguyên |
11 | Đá XD Cẩm Thịnh | 52 | 10.000 | 15 | ĐXD Núi Cát Lâm | xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 26 | 7.000 | Điều chỉnh giảm |
12 | Đá XD núi Voi | 400 | 30.000 | 16 | ĐXD Núi Voi 1 | xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 30 | 9.000 | Điều chỉnh giảm |
17 | ĐXD Núi Voi 2 | xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 15 | 4.500 | Điều chỉnh giảm | ||||
18 | ĐXD Núi Voi 3 | xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 40 | 12.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
Một phần chuyển sang khai thác đất san lấp | |||||||||
13 | Đá XD Tuấn Thượng | 150 | 20.000 | 19 | ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng) | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 8 | 2.400 | Điều chỉnh giảm |
14 | Đá XD Kỳ Văn | 30 | 2.000 | 20 | ĐXD Núi Động Chùa | xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh giảm |
15 | Đá XD Kỳ Tân | 450 | 10.000 | 21 | ĐXD Cụp Cờ | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 9 | 2.700 | Điều chỉnh giảm |
22 | ĐXD Kỳ Tân 1 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 50 | 15.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
23 | ĐXD Kỳ Tân 2 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
16 | Đá XD bắc núi Sim | 480 | 40.000 | 24 | ĐXD Bắc Núi Sim | xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh | 105 | 30.000 | Điều chỉnh giảm |
- Khu vực Kỳ Hưng | 120 | 10.000 | |||||||
- Khu vực Kỳ Trinh | 120 | 10.000 | |||||||
- Khu vực Kỳ Thịnh | 120 | 10.000 | |||||||
- Khu vực Kỳ Long | 120 | 10.000 | |||||||
17 | Đá XD bắc núi U Bò | 430 | 10.000 | 25 | ĐXD Núi U Bò 1 | xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 48 | 15.000 | Điều chỉnh giảm |
26 | ĐXD Núi U Bò 2 | xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
27 | ĐXD Núi U Bò 3 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 90 | 27.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
28 | ĐXD Núi U Bò 4 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 30 | 7.500 | Điều chỉnh giảm | ||||
29 | ĐXD Núi U Bò 5 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 60 | 18.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
30 | ĐXD Núi U Bò 6 | xã Kỳ Long, huyện Kỳ Anh | 30 | 9.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
| Cộng: 17 | 2.999 | 386.500 |
|
|
| 867 | 255.900 |
|
II | SÉT GẠCH NGÓI | ||||||||
1 | Sét GN Sơn Bình | 20 | 400 | 1 | SGN Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Điều chỉnh giảm |
2 | Sét GN Xuân Tường | 13 | 800 | 2 | SGN Cố Đạm | xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân | 10 | 200 | Điều chỉnh giảm |
3 | Sét GN Phúc Trạch - Hương Đô | 29 | 600 | 3 | SGN Phúc Trạch | xã Phúc Trạch - Hương Đô, huyện Hương Khê | 17 | 340 | Điều chỉnh giảm |
4 | SGN Tùng Nậy | 5 | 250 | 4 | SGN Tùng Nậy | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 20 | 600 | Điều chỉnh tăng |
| Cộng: 4 | 67 | 2.050 |
|
|
| 52 | 1.340 |
|
III | CÁT SỎI XÂY DỰNG | ||||||||
1 | Cát XD Sơn Châu | 15 | 450 | 1 | CXD Sơn Ninh | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Điều chỉnh giảm |
2 | Cát XD Đức Hoà | 20 | 600 | 2 | CXD Đuồi Bãi Bòng | xã An Phú, huyện Vũ Quang | 15 | 600 | Điều chỉnh giảm |
3 | Cát XD Hương Đại | 4 | 200 | 3 | Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 200 | Điều chỉnh tăng |
4 | CXD Châu Trung | 15 | 300 | 4 | CXD Bãi Soi | xã Tùng Ánh, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Điều chỉnh tăng |
5 | Cát XD Thịnh Lộc | 32 | 500 | 5 | CXD Thịnh Lộc - An Lộc | xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà | 6 | 180 | Điều chỉnh giảm |
6 | Cát XD Đập Đá Hàn | 7 | 220 | 6 | CXD Hòa Hải | xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | 5 | 150 | Điều chỉnh giảm |
7 | Cát XD Phúc Đồng | 5 | 135 | 7 | CXD Phúc Đồng - Phương Điền | xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 10 | 400 | Điều chỉnh tăng |
8 | Cát XD Phúc Trạch | 30 | 900 | 8 | Cát sỏi xây dựng Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 25 | 1.000 | Điều chỉnh giảm |
9 | Cát XD Phương Mỹ | 5 | 150 | 9 | CXD Phương Mỹ | xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê | 3 | 60 | Điều chỉnh giảm |
10 | Cuội XD Hương Trạch | 14 | 420 | 10 | Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 10 | 400 | Điều chỉnh giảm |
11 | Cát XD Cẩm Mỹ 2 | 6 | 275 | 11 | CXD Cẩm Mỹ | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 150 | Điều chỉnh giảm |
12 | Cát XD Kỳ Lạc | 18 | 450 | 12 | CXD Kỳ Lạc | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 25 | 750 | Điều chỉnh tăng |
13 | Cát XD Kỳ Sơn | 5 | 150 | 13 | CXD Kỳ Sơn | xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | 7 | 210 | Điều chỉnh tăng |
| Cộng: 13 | 176 | 4.750 |
|
|
| 161 | 6.300 |
|
IV | ĐẤT SAN LẤP | ||||||||
1 | Đất SL Sơn Diệm | 59 | 10.000 | 1 | ĐSL Sơn Diệm | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Điều chỉnh giảm |
2 | ĐXD Xuân Liên | 20 | 1.600 | 2 | ĐSL Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 15 | 1.250 | Điều chỉnh giảm |
3 | Đất SL Hồng Lộc | 132 | 10.000 | 3 | ĐSL Hồng Lộc | xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc | 15 | 1.500 | Điều chỉnh giảm |
4 | ĐXD Thạch Bàn - Thạch Hải | 10 | 1.000 | 4 | ĐSL Thạch Bàn | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 6 | 600 | Điều chỉnh giảm |
5 | Đất SL Ngọc Sơn | 125 | 25.000 | 5 | ĐSL Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà | 4 | 200 | Điều chỉnh giảm |
6 | ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn | xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà | 25 | 2.500 | Điều chỉnh giảm | ||||
6 | Đất SL Nam Hương | 17 | 2.000 | 7 | ĐSL Nam Hương | xã Nam Hương, huyện Thạch Hà | 20 | 1.500 | Điều chỉnh tăng |
7 | Đất SL núi Choác | 30 | 3.000 | 8 | ĐSL núi Choác | xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Điều chỉnh giảm |
8 | ĐXD Núi Voi | 50 | 5.000 | 9 | ĐSL Núi Voi 1 | xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 1.500 | Điều chỉnh giảm |
10 | ĐSL Núi Voi 2 | xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Điều chỉnh giảm | ||||
9 | Đất SL bắc núi U Bò - núi Sim | 1.100 | 5.500 | 11 | ĐSL Bắc Núi Sim | xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh | 150 | 18.000 | Điều chỉnh giảm |
10 | Đất cát sạn sỏi san lấp khe Cụp Bạc | 1.000 | 4.000 | ||||||
| Cộng: 10 | 2.543 | 67.100 |
|
|
| 285 | 34.050 |
|
| TỔNG CỘNG: 44 | 5.785 | 460.400 |
|
|
| 1.365 | 297.590 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG SO VỚI QUY HOẠCH 2008
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
TT | Tên điểm khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | Ghi chú |
A | Đá xây dựng |
|
|
|
|
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| |
1 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 10 | 2.500 | Bổ sung |
2 | ĐXD Thung Am | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 2 |
| 15 | 3.500 |
| |
II | huyện Lộc Hà |
|
|
| |
1 | ĐXD Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
| |
III | huyện Kỳ Anh |
|
|
| |
1 | ĐXD Núi Động Cỏ | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | ĐXD Núi Động Cấp | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
3 | ĐXD Núi Chào | xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh | 8 | 1.600 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
4 | ĐXD Kỳ Tây | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | 4 | 1.200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
5 | ĐXD Núi Ba Hơi | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 10 | 3.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
6 | ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm | xã Kỳ Họp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | 6 | 1.800 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 6 |
| 38 | 10.600 |
| |
| Tổng cộng: 9 |
| 68 | 15.600 |
|
B | Sét gạch ngói |
|
|
|
|
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| |
1 | SGN Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 1 |
| 5 | 200 |
| |
| huyện Đức Thọ |
|
|
| |
1 | SGN Rú Bợt | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 3 | 150 | Bổ sung |
Tổng: 1 |
| 3 | 150 |
| |
II | huyện Can Lộc |
|
|
| |
1 | SGN Đồng Lộc | xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc | 10 | 200 | Bổ sung |
2 | SGN Đoàn Kết | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 150 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 2 |
| 15 | 350 |
| |
III | huyện Hương Khê |
|
|
| |
1 | SGN Phúc Đồng | xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | SGN Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 2 |
| 14 | 420 |
| |
IV | huyện Thạch Hà |
|
|
| |
1 | SGN Đồng Dăm Khoán | xã Phù Việt, huyện Thạch Hà | 6 | 180 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | SGN Hói Trẽn | xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà | 10 | 350 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
3 | SGN Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 3 |
| 21 | 730 |
| |
V | huyện Kỳ Anh |
|
|
| |
1 | SGN Kỳ Tiến | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 8 | 240 | Bổ sung |
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | 5 | 150 | Bổ sung |
3 | SGN Cồn Nậy | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 16 | 480 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 3 |
| 29 | 870 |
| |
| Tổng cộng: 12 |
| 87 | 2.720 |
|
C | Cát cuội sỏi |
|
|
|
|
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| |
1 | CXD Xóm Trưng | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 16 | 640 | Bổ sung |
2 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm | xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 7 | 280 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
3 | CXD Sơn Trung | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
4 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân | xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn | 8 | 320 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 4 |
| 36 | 1.440 |
| |
II | huyện Vũ Quang |
|
|
| |
1 | CXD Hương Minh | xã Hương Minh, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung |
2 | CXD Đức Hương | xã Đức Hương, huyện Vũ Quang | 7 | 280 | Bổ sung |
3 | CXD Hương Thọ | xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 27 | 1.080 |
| |
III | huyện Đức Thọ |
|
|
| |
1 | CXD Bãi Nổi | TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | CXD Bãi Bồi Tùng Châu | xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ | 15 | 600 | Bổ sung |
3 | CXD Bãi Bồi Đầu Làng | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung |
4 | CXĐ Bãi Nghèn | xã Đức Quang, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 4 |
| 65 | 3.000 |
| |
IV | huyện Can Lộc |
|
|
| |
1 | CXD Thuần Thiện | xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 7 | 100 | Bổ sung |
Tổng: 1 |
| 7 | 100 |
| |
| Tổng cộng: 12 |
| 135 | 5.620 |
|
D | Đất san lấp |
|
|
|
|
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| |
1 | ĐSL Khe Tre | xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
2 | Cát, sỏi san lấp Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
3 | ĐSL Sơn Lễ | xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
4 | ĐSL Núi Tháp | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
5 | ĐSL Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 300 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
6 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Sơn Long, huyện Hương Sơn | 5 | 750 | Bổ sung |
Tổng: 6 |
| 30 | 4.250 |
| |
II | huyện Vũ Quang |
|
|
| |
1 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Ân Phú-Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung |
2 | ĐSL Sơn Thọ | xã Sơn Thọ-Vũ Quang | 7 | 1.050 | Bổ sung |
3 | ĐSL Động Đồn | TT. Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
4 | ĐSL Đức Lĩnh | xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang | 10 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 4 |
| 27 | 4.050 |
| |
III | huyện Đức Thọ |
|
|
| |
1 | ĐSL Trường Sơn | xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | ĐSL Rú Ná | xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ | 4 | 400 | Bổ sung |
3 | ĐSL Rú Rờm | xã Đức Long, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung |
4 | ĐSL Đức An | xã Đức An, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
5 | ĐSL Tân Hương | xã Tân Hương, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 5 |
| 28 | 2.560 |
| |
IV | huyện Can Lộc |
|
|
| |
1 | ĐSL Vực Trống | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 20 | 2.000 | Bổ sung |
2 | ĐSL Động Kìm | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 250 | Bổ sung |
Tổng: 2 |
| 25 | 2.250 |
| |
V | huyện Hương Khê |
|
|
| |
1 | ĐSL Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | 10 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | ĐSL Hà Linh-Phúc Đồng | xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung |
3 | ĐSL Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 45 | 4.500 |
| |
VI | huyện Thạch Hà |
|
|
| |
1 | ĐSL Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
| |
VII | huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| |
1 | ĐSL Cẩm Quan | xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
2 | ĐSL Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 2 |
| 25 | 3.500 |
| |
VIII | huyện Kỳ Anh |
|
|
| |
1 | ĐSL Núi Hương | xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Bổ sung |
2 | ĐSL Kỳ Hưng 1 | xã Kỳ Hưng - Kỳ Anh | 10 | 1.500 | Bổ sung |
3 | ĐSL Kỳ Hưng 2 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 7 | 1.050 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác |
Tổng: 3 |
| 37 | 5.550 |
| |
Tổng cộng: 26 | 227 | 28.160 |
| ||
TỔNG CỘNG: 59 | 517 | 52.100 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014 của UBND tỉnh)
TT | Tên điểm khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | Ghi chú |
A | ĐÁ XÂY DỰNG | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 10 | 2.500 | Bổ sung |
2 | ĐXD Bắc Sơn Tây | xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | Điều chỉnh |
3 | ĐXD Phía Đông Cây Khế | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐXD Núi Eo Đào | xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 10 | 2.000 | Điều chỉnh |
5 | ĐXD Thung Am | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
6 | ĐXD Bắc Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 16 | 4.500 | Điều chỉnh |
ĐXD Tây Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 35 | 10.500 | ||
Tổng: 6 |
| 86 | 24.500 |
| |
II | huyện Vũ Quang | ||||
1 | ĐXD Đông Núi Long Cao | xã Đức Giang, huyện Vũ Quang | 30 | 7.500 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 30 | 7.500 |
| |
III | huyện Nghi Xuân | ||||
1 | ĐXD Lam Hồng (Đá granit xây dựng Hồng Lĩnh) | xã Xuân Lam - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân | 40 | 12.000 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 39 | 15.600 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 79 | 27.600 |
| |
IV | TX. Hồng Lĩnh | ||||
1 | ĐXD Đậu Liêu (Đá granit xây dựng Núi Ông) | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | 8 | 2.250 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 8 | 2.250 |
| |
V | huyện Can Lộc | ||||
1 | ĐXD Núi Ông 1 | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc - Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Núi Ông 2 | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 4 | 1.200 | Điều chỉnh |
3 | ĐXD Núi Ông 3 | xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | Điều chỉnh |
4 | ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa) | xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc | 2 | 400 | Điều chỉnh |
Tổng: 4 |
| 56 | 16.600 |
| |
VI | huyện Lộc Hà | ||||
1 | ĐXD Hồng Lộc 1 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung |
2 | ĐXD Hồng Lộc 2 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 5 | 1.250 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 20 | 2.750 |
| |
VII | huyện Hương Khê | ||||
1 | ĐXD Bãi Vạn | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 4 | 600 | QH 1651 |
Tổng: 1 |
| 4 | 600 |
| |
VIII | huyện Thạch Hà | ||||
1 | ĐXD Núi Nam Giới | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 17 | 3.400 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 17 | 3.400 |
| |
IX | huyện Cẩm Xuyên | ||||
1 | ĐXD Núi Cát Lâm | xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 26 | 7.000 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Núi Voi 1 | xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 30 | 9.000 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 56 | 16.000 |
| |
X | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | ĐXD Núi Voi 2 | xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 15 | 4.500 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Núi Voi 3 | xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 40 | 12.000 | Điều chỉnh |
3 | ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng) | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 8 | 2.400 | Điều chỉnh |
4 | ĐXD Núi Động Cỏ | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung |
5 | ĐXD Núi Động Cấp | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung |
6 | ĐXD Núi Chào | xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh | 8 | 1.600 | Bổ sung |
7 | ĐXD Kỳ Tây | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | 4 | 1.200 | Bổ sung |
8 | ĐXD Núi Động Chùa | xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh |
9 | ĐXD Cụp Cờ | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 9 | 2.700 | Điều chỉnh |
10 | ĐXD Kỳ Tân 1 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 50 | 15.000 | Điều chỉnh |
11 | ĐXD Kỳ Tân 2 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh |
12 | ĐXD Núi Ba Hơi | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 10 | 3.000 | Bổ sung |
13 | ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm | xã Kỳ Hợp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | 6 | 1.800 | Bổ sung |
14 | ĐXD Bắc Núi Sim | xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh | 75 | 22.500 | Điều chỉnh |
15 | ĐXD Núi U Bò 1 | xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 43 | 12.900 | Điều chỉnh |
16 | ĐXD Núi U Bò 2 | xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh |
17 | ĐXD Núi U Bò 3 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 76 | 22.800 | Điều chỉnh |
18 | ĐXD Núi U Bò 4 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 24 | 6.000 | Điều chỉnh |
19 | ĐXD Núi U Bò 5 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 39 | 11.700 | Điều chỉnh |
20 | ĐXD Núi U Bò 6 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 21 | 6.300 | Điều chỉnh |
Tổng: 20 |
| 498 | 147.400 |
| |
| Tổng cộng: 40 |
| 854 | 248.600 |
|
B | SÉT GẠCH NGÓI | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | SGN Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
2 | SGN Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 10 | 400 |
| |
II | huyện Đức Thọ | ||||
1 | SGN Rú Bợt | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 3 | 150 | Bổ sung |
Tổng: 1 |
| 3 | 150 |
| |
III | huyện Nghi Xuân | ||||
1 | SGN Cổ Đạm | xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân | 10 | 200 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 10 | 200 |
| |
IV | huyện Can Lộc | ||||
1 | SGN Đồng Lộc | xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc | 10 | 200 | Bổ sung |
2 | SGN Đoàn Kết | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 150 | Bổ sung |
Tổng: 2 |
| 15 | 350 |
| |
V | huyện Hương Khê | ||||
1 | SGN Phúc Đồng | xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung |
2 | SGN Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 17 | 340 | Điều chỉnh |
3 | SGN Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 31 | 760 |
| |
VI | huyện Thạch Hà | ||||
1 | SGN Đồng Dăm Khoán | xã Phù Việt, huyện Thạch Hà | 6 | 180 | Bổ sung |
2 | SGN Hói Trẽn | xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà | 10 | 350 | Bổ sung |
3 | SGN Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 5 | 200 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 21 | 730 |
| |
VII | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | SGN Kỳ Tiến | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 8 | 240 | Bổ sung |
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | 5 | 150 | Bổ sung |
3 | SGN Cồn Nậy | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 16 | 480 | Bổ sung |
4 | SGN Tùng Nậy | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 20 | 600 | Điều chỉnh |
Tổng: 4 |
| 49 | 1.470 |
| |
| Tổng cộng: 16 |
| 139 | 4.060 |
|
C | CÁT, CUỘI, SỎI XÂY DỰNG | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | CXD Xóm Trưng | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 16 | 640 | Bổ sung |
2 | CXD Sơn Ninh | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Điều chỉnh |
3 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm | xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 7 | 280 | Bổ sung |
4 | CXD Sơn Trung | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
5 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân | xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn | 8 | 320 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 41 | 1.640 |
| |
II | huyện Vũ Quang | ||||
1 | CXD Đuồi Bãi Bòng | xã Ân Phú, huyện Vũ Quang | 15 | 600 | Điều chỉnh |
2 | CXD Hương Minh | xã Hương Minh, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung |
3 | Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 200 | Điều chỉnh |
4 | CXD Đức Hương | xã Đức Hương, huyện Vũ Quang | 7 | 280 | Bổ sung |
5 | CXD Hương Thọ | xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 47 | 1.880 |
| |
III | huyện Đức Thọ | ||||
1 | CXD Bãi Soi | xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Điều chỉnh |
2 | CXD Bãi Nổi | TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung |
3 | CXD Bãi Bồi Tùng Châu | xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ | 15 | 600 | Bổ sung |
4 | CXD Bãi Bồi Đầu Làng | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung |
5 | CXD Bãi Nghẽn | xã Đức Quang, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 105 | 5.000 |
| |
IV | huyện Can Lộc | ||||
1 | CXD Thuần Thiện | xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 7 | 100 | Bổ sung |
Tổng: 1 |
| 7 | 100 |
| |
V | huyện Lộc Hà | ||||
1 | CXD Thịnh Lộc - An Lộc | xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà | 6 | 180 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 6 | 180 |
| |
VI | huyện Hương Khê | ||||
1 | CXD Hòa Hải | xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | 5 | 150 | Điều chỉnh |
2 | CXD Phúc Đồng - Phương Điền | xã Phúc Đồng - Phương Điền, huyện Hương Khê | 10 | 400 | Điều chỉnh |
3 | Cát, sỏi xây dựng Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 25 | 1.000 | Điều chỉnh |
4 | CXD Phương Mỹ | xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê | 3 | 60 | Điều chỉnh |
5 | Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 10 | 400 | Điều chỉnh |
Tổng: 5 |
| 53 | 2.010 |
| |
VII | huyện Cẩm Xuyên | ||||
1 | CXD Cẩm Mỹ | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 150 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 5 | 150 |
| |
VIII | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | CXD Kỳ Lạc | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 25 | 750 | Điều chỉnh |
2 | CXD Kỳ Sơn | xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | 7 | 210 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 32 | 960 |
| |
| Tổng cộng: 25 |
| 296 | 11.920 |
|
D | ĐẤT SAN LẤP | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | ĐSL Khe Tre | xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
2 | Cát, sỏi san lấp Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
3 | ĐSL Sơn Diệm | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Sơn Lễ | xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
5 | ĐSL Núi Tháp | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
6 | ĐSL Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 300 | Bổ sung |
7 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Sơn Long, huyện Hương Sơn | 5 | 750 | Bổ sung |
Tổng: 7 |
| 35 | 5.250 |
| |
II | huyện Vũ Quang | ||||
1 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Ân Phú, huyện Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung |
2 | ĐSL Sơn Thọ | xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang | 7 | 1.050 | Bổ sung |
3 | ĐSL Động Đồn | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung |
4 | ĐSL Đức Lĩnh | xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang | 10 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 4 |
| 27 | 4.050 |
| |
III | huyện Đức Thọ | ||||
1 | ĐSL Trường Sơn | xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung |
2 | ĐSL Rú Ná | xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ | 4 | 400 | Bổ sung |
3 | ĐSL Rú Rờm | xã Đức Long, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung |
4 | ĐSL Đức An | xã Đức An, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung |
5 | ĐSL Tân Hương | xã Tân Hương, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 28 | 2.560 |
| |
IV | huyện Nghi Xuân | ||||
1 | ĐSL Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 15 | 1.250 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 15 | 1.250 |
| |
V | huyện Can Lộc | ||||
1 | ĐSL Vực Trống | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 20 | 2.000 | Bổ sung |
2 | ĐSL Động Kìm | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 250 | Bổ sung |
Tổng: 2 |
| 25 | 2.250 |
| |
VI | huyện Lộc Hà | ||||
1 | ĐSL Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
| |
VII | huyện Hương Khê | ||||
1 | ĐSL Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | 10 | 1.500 | Bổ sung |
2 | ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng | xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung |
3 | ĐSL Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 40 | 4.500 |
| |
VIII | huyện Thạch Hà | ||||
1 | ĐSL Thạch Bàn | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 6 | 600 | Điều chỉnh |
2 | ĐSL Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà | 4 | 200 | Điều chỉnh |
3 | ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn | xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà | 25 | 2.500 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Nam Hương | xã Nam Hương, huyện Thạch Hà | 20 | 2.000 | Điều chỉnh |
5 | ĐSL Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 70 | 6.800 |
| |
IX | huyện Cẩm Xuyên | ||||
1 | ĐSL Cẩm Quan | xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Bổ sung |
2 | ĐSL Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 500 | Bổ sung |
3 | ĐSL Núi Choác | xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Núi Voi 1 | xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 1.500 | Điều chỉnh |
Tổng: 4 |
| 50 | 8.000 |
| |
X | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | ĐSL Núi Voi 2 | xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Điều chỉnh |
2 | ĐSL Núi Hương | xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Bổ sung |
3 | ĐSL Bắc Núi Sim | xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh | 140 | 21.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Kỳ Hưng 1 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 10 | 1.500 | Bổ sung |
5 | ĐSL Kỳ Hưng 2 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 7 | 1.050 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 197 | 29.550 |
| |
| Tổng cộng: 37 |
| 502 | 65.710 |
|
TỔNG CỘNG: 118 | 1.791 | 330.290 |
|
- 1Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quy hoạch đã được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 3720/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh khu vực khoáng sản trong Quy hoạch điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 3Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quy hoạch đã được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 7Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- Số hiệu: 431/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Kim Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra