HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2013/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 466/TTr-UBND ngày 05/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 với một số nội dung chủ yếu sau:
1. Nguyên tắc, mục tiêu xây dựng quy hoạch
1.1. Nguyên tắc xây dựng Quy hoạch
- Không quy hoạch trên các diện tích cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; không quy hoạch thăm dò, khai thác các điểm mỏ sét gạch ngói trên diện tích trồng lúa nước; các điểm mỏ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường; các điểm mỏ trong bán kính không đảm bảo an toàn đối với thành phố, thị xã, thị trấn và các khu dân cư tập trung; các điểm mỏ nằm trong phạm vi bảo vệ hành lang an toàn giao thông, cảnh quan môi trường, bờ biển, các điểm mỏ nguy cơ tạo ra xói mòn, bạc màu đất, dẫn đến khả năng gây trượt lở, lũ quét…;
- Căn cứ vào quy mô, tiềm năng chất lượng khoáng sản để quy hoạch theo hướng tập trung, đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến các điểm mỏ được phân bố đều trên địa bàn tỉnh, với sản lượng phù hợp nhu cầu phát triển của từng vùng kinh tế, giảm cự ly vận chuyển, đảm bảo hiệu quả kinh tế và tính khả thi cao.
1.2. Mục tiêu xây dựng quy hoạch
a) Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với chiến lược thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản chung của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần đưa ngành công nghiệp khai khoáng Hà Tĩnh phát triển, nâng cao giá trị sản phẩm, có cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
- Đảm bảo việc khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, gắn với việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và quốc phòng - an ninh, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khai thác phải gắn với đổi mới công nghệ, chế biến sâu, sử dụng phù hợp với tiềm năng khoáng sản địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng ngành công nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Tĩnh phát triển, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2013 - 2015 khoảng 18%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 13 - 15%/năm.
- Mục tiêu đến năm 2015:
Đá xây dựng 12.800.000 m3; Sét gạch ngói 2.700.000 m3; Cát, sỏi xây dựng 6.250.000 m3; Đất san lấp 10.100.000 m3.
- Mục tiêu đến năm 2020:
Đá xây dựng 38.300.000 m3; Sét gạch ngói 4.000.000 m3; Cát, sỏi xây dựng 11.000.000 m3; Đất san lấp 25.800.000 m3.
2. Các nội dung chủ yếu của Quy hoạch
2.1. Kết quả điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
a) Các khu vực đã được quy hoạch năm 2008, đưa ra khỏi quy hoạch (phụ lục số 1):
Đưa ra khỏi quy hoạch 65 khu vực với tổng diện tích 2.017 ha (trong tổng số 109 khu vực mỏ đã được quy hoạch năm 2008), tài nguyên 171.615.000 m3 thuộc địa bàn các huyện, thị xã: Hương Sơn (06 khu vực), Vũ Quang (02 khu vực), Đức Thọ (07 khu vực), Nghi Xuân (05 khu vực), Hồng Lĩnh (03 khu vực), Can Lộc (03 khu vực), Lộc Hà (02 khu vực), Hương Khê (11 khu vực),Thạch Hà (06 khu vực), Cẩm Xuyên (10 khu vực) và Kỳ Anh (10 khu vực).
Lý do: Có 04 khu vực không phải khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; 04 khu vực đã khai thác hết trữ lượng; 02 khu vực không thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh; 03 khu vực nhu cầu về vật liệu xây dựng chưa cao, 19 khu vực sét gạch ngói thuộc đất 2 lúa, 33 khu vực bị chồng lấn quy hoạch hoặc ảnh hưởng cảnh quan môi trường.
b) Các khu vực đã quy hoạch năm 2008, điều chỉnh, giữ nguyên về diện tích, tài nguyên (Phụ lục số 2):
* Khu vực đã quy hoạch năm 2008, điều chỉnh về diện tích, tài nguyên:
- Điều chỉnh tăng, giảm diện tích 44 khu vực, trong đó:
+ Điều chỉnh tăng diện tích 08 khu vực, gồm 01 khu vực đá xây dựng, 01 khu vực sét gạch ngói, 05 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực đất san lấp, từ 79 ha lên 144 ha (tăng 65 ha), tương ứng với trữ lượng tài nguyên từ 8.485.000 m3 tăng lên 9.060.000 m3 (tăng 575.000 m3);
+ Điều chỉnh giảm diện tích 36 khu vực, trong đó đá xây dựng 16 khu vực, sét gạch ngói 03 khu vực, cát xây dựng 08 khu vực và đất san lấp 09 khu vực; diện tích giảm từ 5.706 ha xuống còn 1.196 ha (giảm 4.511 ha), tương đương trữ lượng tài nguyên giảm từ 451.915.000 m3 xuống còn 284.530.000 m3 (giảm 167.385.000 m3).
- Nguyên nhân: Theo dự báo nhu cầu và một số khu vực chồng lấn các quy hoạch khác.
* Khu vực giữ nguyên quy hoạch so với 2008:
Gồm có 01 khu vực đá xây dựng ở Hương Khê, diện tích 04 ha, tài nguyên 600.000 m3.
c) Các khu vực quy hoạch bổ sung (Phụ lục số 3):
Bổ sung 59 khu vực có tổng diện tích 517 ha, trữ lượng tài nguyên 52.100.000 m3 theo dự báo nhu cầu và kết quả điều tra thực tế từng vùng, cụ thể:
- Bổ sung 32 khu vực theo hiện trạng đã cấp phép gồm 08 khu vực đá xây dựng, 08 khu vực sét gạch ngói, 05 khu vực cát xây dựng và 11 khu vực đất san lấp;
- Bổ sung mới 27 khu vực gồm 01 khu vực đá xây dựng, 04 khu vực sét gạch ngói, 07 khu vực cát xây dựng và 15 khu vực đất san lấp.
2.2. Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 (Phụ lục số 4)
Bao gồm 118 khu vực, trong đó:
- Đá xây dựng 40 khu vực, diện tích 854 ha, tài nguyên 261.250.000 m3;
- Sét gạch ngói 16 khu vực, diện tích 139 ha, tài nguyên 4.060.000 m3;
- Cát sỏi xây dựng 25 khu vực, diện tích 296ha, tài nguyên 11.920.000m3;
- Đất san lấp 37 khu vực, diện tích 502 ha, tài nguyên 65.710.000 m3.
3. Nhiệm vụ và giải pháp
- Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản và văn bản pháp luật liên quan.
- Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Có các giải pháp đối với các điểm mỏ đưa ra khỏi quy hoạch làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khai thác vật liệu xây dựng. Tiếp tục rà soát để công bố công khai những khu vực cấm và tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định. Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị để thu nộp vào ngân sách Nhà nước. Tăng cường quản lý chặt chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản, chỉ triển khai cấp phép theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên; tiếp tục thực hiện tốt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung theo Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ; quy hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản; quy hoạch dự trữ khoáng sản; quy hoạch khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
- Triển khai việc khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định, để thực hiện việc đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản đối với những khu vực nằm ngoài diện tích không đấu giá.
- Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo, phục hồi môi trường. Rà soát các vị trí, khu vực đã khai thác khoáng sản nhưng chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo sau khi hoàn thổ xong toàn bộ diện tích khai thác được tái sử dụng vào các mục đích khác có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác chỉnh lý biến động đất đai đúng hiện trạng sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Kiện toàn công tác tổ chức, quản lý, thanh tra và giám sát các cơ sở sản xuất thông qua việc hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp tuân thủ Luật Khoáng sản, Luật Bảo vệ môi trường và các pháp luật liên quan khác trong hoạt động khoáng sản; tuân thủ nghiêm pháp lệnh về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản; rà soát, kiên quyết xử lý để chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực cho cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, huyện, xã; tăng cường nguồn nhân lực có tay nghề khai thác, quản lý mỏ cho các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
- Thực hiện tốt việc công bố công khai rộng rãi nội dung quy hoạch để người dân biết, giám sát.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những biến động cần tiếp tục điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH SO VỚI QUY HOẠCH 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 74/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của HĐND tỉnh)
TT | Tên khu vực | Vị trí | Loại khoáng sản | Diện tích (ha) | Tổng TN (1000m3) | Lý do |
I | Huyện Hương Sơn |
|
|
|
| |
1 | ĐXD Sơn Hồng | xã Sơn Hồng, huyện Hương Sơn | ĐXD | 30 | 16.300 | Nhu cầu trong khu vực chưa cao |
2 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | ĐXD | 20 | 10.000 | Giao thông khó khăn |
3 | SGN Sơn Bằng | xã Sơn Bằng, huyện Hương Sơn | SGN | 20 | 500 | Đất hai lúa |
4 | SGN Sơn Diệm | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | SGN | 12 | 360 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (hành lang an toàn QL 8A) |
5 | CXD Kim An | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | CCS | 80 | 600 | Nhu cầu trong khu vực chưa cao |
6 | ĐSL Cồn Gụ | xã Sơn Trường - Sơn Phú, huyện Hương Sơn | ĐSL | 44 | 5.000 | Gần khu dân cư |
Tổng: 6 |
|
| 206 | 32.760 |
| |
II | Huyện Vũ Quang |
|
|
|
| |
1 | CXD Sơn Thọ | xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang | CCS | 10 | 200 | Gần khu dân cư |
2 | SGN Hương Đại | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | SGN | 48 | 1.200 | Đã quy hoạch bãi thải dự án Ngàn Trươi - Cẩm Trang |
Tổng: 2 |
|
| 58 | 1.400 |
| |
III | Huyện Đức Thọ |
|
|
|
| |
1 | SGN Đức Hòa | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | SGN | 10 | 300 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Di tích Chùa Am); Quy hoạch khu du lịch |
2 | SGN Xóm 9 Đức Lâm | xã Đức Lâm, huyện Đức Thọ | SGN | 20 | 300 | Đất hai lúa |
3 | SGN Đức Lập | xã Đức Lập, huyện Đức Thọ | SGN | 15 | 270 | Đất hai lúa |
4 | SGN Đức Lạc | xã Đức Lạc, huyện Đức Thọ | SGN | 12 | 240 | Đất hai lúa |
5 | SGN Bùi Xá | Bùi Xá, Đức Thọ | SGN | 20 | 170 | Đất hai lúa |
6 | ĐSL Núi Voi | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | ĐSL | 93 | 20.000 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Di tích Chùa Am); Quy hoạch khu du lịch |
7 | Laterit Đức Lập | xã Đức Lập, huyện Đức Thọ | LTR | 28 | 840 | Không phải VLXDTT |
Tổng: 7 |
|
| 198 | 22.120 |
| |
IV | Huyện Nghi Xuân |
|
|
|
| |
1 | ĐXD Yên Chu (Xuân Viên) | xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân | ĐXD | 84 | 2.000 | Quy hoạch Thiền viện Trúc Lâm Hồng Lĩnh và ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL 8B |
2 | SGN Xuân Trường | xã Xuân Trường - Xuân Đan, huyện Nghi Xuân | SGN | 75 | 300 | Quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản |
3 | CXD Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | CCS | 10 | 200 | Trùng diện tích quy hoạch titan |
4 | ĐSL Xóm Truông | TT. Xuân An, huyện Nghi Xuân | ĐSL | 7 | 300 | Một phần diện tích nằm trong khu vực cấm HĐKS (RPH), phân bố trên mỏ quarzit |
5 | ĐSL Xuân Viên | xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân | ĐSL | 35 | 2.000 | QH Thiền viện Trúc Lâm và ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL8B |
Tổng: 5 |
|
| 211 | 4.800 |
| |
V | TX. Hồng Lĩnh |
|
|
|
| |
1 | SGN Đức Thuận | phường Đức Thuận, TX. Hồng Lĩnh | SGN | 10 | 2.000 | Thuộc diện tích cấm HĐKS (hành lang ATGT QL1A) |
2 | SGN Thuận Lộc | xã Thuận Lộc, TX. Hồng Lĩnh | SGN | 15 | 3.000 | Thuộc diện tích cấm HĐKS (hành lang ATGT đường sắt QH) |
3 | ĐSL Đông Đậu Liêu | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | ĐSL | 20 | 2.000 | Ảnh hưởng cảnh quan môi trường dọc QL 8B |
Tổng: 3 |
|
| 45 | 7.000 |
| |
VI | Huyện Can Lộc |
|
|
|
| |
1 | SGN Minh Lộc - Vượng Lộc | xã Minh Lộc - Vượng Lộc, huyện Can Lộc | SGN | 60 | 2.000 | Đất hai lúa |
2 | ĐSL Núi Chùa | xã Quang Lộc, huyện Can Lộc | ĐSL | 50 | 2.000 | Gần khu dân cư |
3 | ĐSL Rú Cài | xã Thanh Lộc - Yên Lộc, huyện Can Lộc | ĐSL | 75 | 35.000 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Đất Quốc phòng) |
Tổng: 3 |
|
| 185 | 39.000 |
| |
VII | Huyện Lộc Hà |
|
|
|
| |
1 | SGN Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | SGN | 30 | 500 | Đất hai lúa |
2 | SGN An Lộc | xã An Lộc, huyện Lộc Hà | SGN | 20 | 300 | Đất hai lúa |
Tổng: 2 |
|
| 50 | 800 |
| |
VIII | Huyện Hương Khê |
|
|
|
| |
1 | SGN Phú Gia | xã Phú Gia, huyện Hương Khê | SGN | 20 | 600 | Đã đủ sét cho các nhà máy gạch tuynel trên địa bàn huyện |
2 | CXD Hương Thuỷ | xã Hương Thuỷ, huyện Hương Khê | CCS | 5 | 300 | Gần khu dân cư |
3 | CXD Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | CCS | 14 | 420 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Đất dành cho Quốc phòng) |
4 | CXD Hòa Hải | xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | CCS | 4 | 100 | QH thủy lợi |
5 | CXD Gia Phố | xã Gia Phố, huyện Hương Khê | CCS | 6 | 180 | Nhu cầu trong khu vực chưa cao |
6 | ĐSL Hương Trạch | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | ĐSL | 35 | 3.000 | Nằm trong khu vực cấm HĐKS (Hành lang ATGT, đất dành cho Quốc phòng) |
7 | Đá vôi xi măng Chúc A | xã Hương Lâm, huyện Hương Khê | ĐVXD | 9 | 185 | Không phải VLXDTT |
8 | Đá vôi dolomit Phú Lễ | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | ĐVXD | 4 | 233 | Không phải VLXDTT |
9 | Đá vôi XD La Khê | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | ĐVXD | 6 | 233 | Đã khai thác hết |
10 | Đá vôi xây dựng Nam La Khê | Tân Ấp, Quảng Bình | ĐVXD | 5 | 370 | Không thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh |
11 | Đá vôi đolomit Tân Ấp | Tân Ấp, Quảng Bình | ĐVXD | 37 | 18.000 | Không thuộc địa phận tỉnh Hà Tĩnh |
Tổng: 11 |
|
| 145 | 23.621 |
| |
IX | Huyện Thạch Hà |
|
|
|
| |
1 | SGN Thạch Lâm | xã Thạch Lâm, huyện Thạch Hà | SGN | 15 | 100 | Đất hai lúa |
2 | SGN Thạch Liên | xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà | SGN | 84 | 600 | Đất hai lúa |
3 | SGN Thạch Ngọc | xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà | SGN | 21 | 400 | Đất hai lúa |
4 | ĐSL Thạch Ngọc | xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà | ĐSL | 31 | 3.000 | Khai thác hết |
5 | ĐSL Chuông Rỗ | xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà | ĐSL | 20 | 3.000 | Đất nghĩa trang xã Thạch Ngọc |
6 | Cát san lấp Thạch Hải | xã Thạch Hải, huyện Thạch Hà | ĐSL | 108 | 2.000 | Quy hoạch bãi thải mỏ sắt Thạch Khê |
Tổng: 6 |
|
| 279 | 9.100 |
| |
X | Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
|
| |
1 | SGN Cẩm Bình - Cẩm Quang | xã Cẩm Bình - Cẩm Quang, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 16 | 240 | Đất hai lúa |
2 | SGN Cầu Họ | xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 11 | 3.860 | Đã khai thác hết, quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản |
3 | SGN Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 20 | 200 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Đường sắt QH) |
4 | SGN Cẩm Minh | xã Cẩm Minh, huyện Cẩm Xuyên | SGN | 185 | 1.110 | Đất hai lúa; Cao tốc QH, Đường sắt QH |
5 | SGN Cẩm Quan | Cẩm Quang, Cẩm Xuyên | SGN | 33 | 330 | Đất hai lúa |
6 | CXD Cẩm Trung | xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | CCS | 15 | 450 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (hành lang bảo vệ đê kè Cẩm Trung) |
7 | CXD Cẩm Lạc | xã Cẩm Lạc, huyện Cẩm Xuyên | CCS | 12 | 360 | Gần trường tiểu học Cẩm Lạc |
8 | CXD Cẩm Mỹ 1 | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | CCS | 4 | 100 | Ảnh hưởng cảnh quan môi trường Hồ Kẻ Gỗ |
9 | ĐSL Cẩm Sơn | xã Cẩm Sơn - Cẩm Lạc, Cẩm Xuyên | ĐSL | 92 | 3000 | Quy hoach xây dựng nhà máy cấp nước |
10 | ĐSL Cẩm Mỹ | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | ĐSL | 6 | 700 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (Đất dành cho Quốc phòng); ảnh hưởng cảnh quan môi trường hồ Kẻ Gỗ |
Tổng: 10 |
|
| 394 | 10.350 |
| |
XI | Huyện Kỳ Anh |
|
|
|
| |
1 | ĐXD Núi Nhà Trần | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | ĐXD | 30 | 15.000 | Nằm trong diện tích cấm HĐKS (hành lang an toàn đường ven biển, đất Quốc phòng, RĐD) |
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | SGN | 20 | 160 | Đất hai lúa |
3 | SGN Cuối Kỳ Thịnh | xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh | SGN | 50 | 1.100 | Quy hoạch khu đô thị |
4 | SGN Sơn Triều | xã Kỳ Thư, huyện Kỳ Anh | SGN | 20 | 150 | Đất hai lúa |
5 | SGN Kỳ Văn | xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | SGN | 20 | 150 | Đất hai lúa |
6 | SGN Giáp Ngoài | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | SGN | 10 | 113 | Đất hai lúa |
7 | SGN Đá Gô | xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | SGN | 25 | 720 | Đất hai lúa |
8 | CXD Bắc Hà | xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | CCS | 5 | 150 | Thuộc diện tích quy hoạch đập dâng Lạc Tiến |
9 | CXD Kỳ Lâm | xã Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | CCS | 6 | 120 | Thuộc diện tích quy hoạch đập dâng Lạc Tiến |
10 | ĐSL Kỳ Thọ | xã Kỳ Thọ; huyện Kỳ Anh | ĐSL | 60 | 3.000 | Hết đất, chuyển sang khai thác đá |
Tổng: 10 |
|
| 246 | 20.663 |
| |
TỔNG CỘNG: |
| 65 | 2.017 | 171.614 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC BỔ SUNG SO VỚI QUY HOẠCH 2008
| ||||||||
TT | Tên điểm khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | Ghi chú | |||
A | Đá xây dựng |
|
|
|
| |||
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| ||||
1 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 10 | 2.500 | Bổ sung | |||
2 | ĐXD Thung Am | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 2 |
| 15 | 3.500 |
| ||||
II | huyện Lộc Hà |
|
|
| ||||
1 | ĐXD Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
| ||||
III | huyện Kỳ Anh |
|
|
| ||||
1 | ĐXD Núi Động Cỏ | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | ĐXD Núi Động Cấp | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
3 | ĐXD Núi Chào | xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh | 8 | 1.600 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
4 | ĐXD Kỳ Tây | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | 4 | 1.200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
5 | ĐXD Núi Ba Hơi | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 10 | 3.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
6 | ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm | xã Kỳ Hợp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | 6 | 1.800 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 6 |
| 38 | 10.600 |
| ||||
| Tổng cộng: 9 |
| 68 | 15.600 |
| |||
B | Sét gạch ngói |
|
|
|
| |||
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| ||||
1 | SGN Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 1 |
| 5 | 200 |
| ||||
| huyện Đức Thọ |
|
|
| ||||
1 | SGN Rú Bợt | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 3 | 150 | Bổ sung | |||
Tổng: 1 |
| 3 | 150 |
| ||||
II | huyện Can Lộc |
|
|
| ||||
1 | SGN Đồng Lộc | xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc | 10 | 200 | Bổ sung | |||
2 | SGN Đoàn Kết | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 150 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 2 |
| 15 | 350 |
| ||||
III | huyện Hương Khê |
|
|
| ||||
1 | SGN Phúc Đồng | xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | SGN Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 2 |
| 14 | 420 |
| ||||
IV | huyện Thạch Hà |
|
|
| ||||
1 | SGN Đồng Dăm Khoán | xã Phù Việt, huyện Thạch Hà | 6 | 180 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | SGN Hói Trẽn | xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà | 10 | 350 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
3 | SGN Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 3 |
| 21 | 730 |
| ||||
V | huyện Kỳ Anh |
|
|
| ||||
1 | SGN Kỳ Tiến | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 8 | 240 | Bổ sung | |||
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | 5 | 150 | Bổ sung | |||
3 | SGN Cồn Nậy | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 16 | 480 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 3 |
| 29 | 870 |
| ||||
| Tổng cộng: 12 |
| 87 | 2.720 |
| |||
C | Cát cuội sỏi |
|
|
|
| |||
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| ||||
1 | CXD Xóm Trưng | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 16 | 640 | Bổ sung | |||
2 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm | xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 7 | 280 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
3 | CXD Sơn Trung | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
4 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân | xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn | 8 | 320 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 4 |
| 36 | 1.440 |
| ||||
II | huyện Vũ Quang |
|
|
| ||||
1 | CXD Hương Minh | xã Hương Minh, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung | |||
2 | CXD Đức Hương | xã Đức Hương, huyện Vũ Quang | 7 | 280 | Bổ sung | |||
3 | CXD Hương Thọ | xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung | |||
Tổng: 3 |
| 27 | 1.080 |
| ||||
III | huyện Đức Thọ |
|
|
| ||||
1 | CXD Bãi Nổi | TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | CXD Bãi Bồi Tùng Châu | xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ | 15 | 600 | Bổ sung | |||
3 | CXD Bãi Bồi Đầu Làng | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung | |||
4 | CXD Bãi Nghẽn | xã Đức Quang, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 4 |
| 65 | 3.000 |
| ||||
IV | huyện Can Lộc |
|
|
| ||||
1 | CXD Thuần Thiện | xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 7 | 100 | Bổ sung | |||
Tổng: 1 |
| 7 | 100 |
| ||||
| Tổng cộng: 12 |
| 135 | 5.620 |
| |||
D | Đất san lấp |
|
|
|
| |||
I | huyện Hương Sơn |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Khe Tre | xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung | |||
2 | Cát, sỏi san lấp Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung | |||
3 | ĐSL Sơn Lễ | xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung | |||
4 | ĐSL Núi Tháp | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung | |||
5 | ĐSL Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 300 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
6 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Sơn Long, huyện Hương Sơn | 5 | 750 | Bổ sung | |||
Tổng: 6 |
| 30 | 4.250 |
| ||||
II | huyện Vũ Quang |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Ân Phú-Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung | |||
2 | ĐSL Sơn Thọ | xã Sơn Thọ-Vũ Quang | 7 | 1.050 | Bổ sung | |||
3 | ĐSL Động Đồn | TT. Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
4 | ĐSL Đức Lĩnh | xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang | 10 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 4 |
| 27 | 4.050 |
| ||||
III | huyện Đức Thọ |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Trường Sơn | xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | ĐSL Rú Ná | xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ | 4 | 400 | Bổ sung | |||
3 | ĐSL Rú Rờm | xã Đức Long, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung | |||
4 | ĐSL Đức An | xã Đức An, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
5 | ĐSL Tân Hương | xã Tân Hương, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 5 |
| 28 | 2.560 |
| ||||
IV | huyện Can Lộc |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Vực Trống | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 20 | 2.000 | Bổ sung | |||
2 | ĐSL Động Kìm | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 250 | Bổ sung | |||
Tổng: 2 |
| 25 | 2.250 |
| ||||
V | huyện Hương Khê |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | 10 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng | xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung | |||
3 | ĐSL Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung | |||
Tổng: 3 |
| 40 | 4.500 |
| ||||
VI | huyện Thạch Hà |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
| ||||
VII | huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Cẩm Quan | xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
2 | ĐSL Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 500 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 2 |
| 25 | 3.500 |
| ||||
VIII | huyện Kỳ Anh |
|
|
| ||||
1 | ĐSL Núi Hương | xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Bổ sung | |||
2 | ĐSL Kỳ Hưng 1 | xã Kỳ Hưng- Kỳ Anh | 10 | 1.500 | Bổ sung | |||
3 | ĐSL Kỳ Hưng 2 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 7 | 1.050 | Bổ sung theo hiện trạng khai thác | |||
Tổng: 3 |
| 37 | 5.550 |
| ||||
Tổng cộng: 26 | 227 | 28.160 |
| |||||
TỔNG CỘNG: 59 | 517 | 52.100 |
|
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VLXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020” | |||||
TT | Tên điểm khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | Ghi chú |
A | ĐÁ XÂY DỰNG | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 10 | 2.500 | Bổ sung |
2 | ĐXD Bắc Sơn Tây | xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | Điều chỉnh |
3 | ĐXD Phía Đông Cây Khế | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐXD Núi Eo Đào | xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 10 | 2.000 | Điều chỉnh |
5 | ĐXD Thung Am | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
6 | ĐXD Bắc Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 16 | 4.500 | Điều chỉnh |
ĐXD Tây Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 35 | 10.500 | ||
Tổng: 6 |
| 86 | 24.500 |
| |
II | huyện Vũ Quang | ||||
1 | ĐXD Đông Núi Long Cao | xã Đức Giang, huyện Vũ Quang | 30 | 7.500 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 30 | 7.500 |
| |
III | huyện Nghi Xuân | ||||
1 | ĐXD Lam Hồng (Đá granit xây dựng Hồng Lĩnh) | xã Xuân Lam - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân | 40 | 12.000 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 39 | 15.600 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 79 | 27.600 |
| |
IV | TX. Hồng Lĩnh | ||||
1 | ĐXD Đậu Liêu (Đá granit xây dựng Núi Ông) | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | 8 | 2.250 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 8 | 2.250 |
| |
V | huyện Can Lộc | ||||
1 | ĐXD Núi Ông 1 | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc - Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Núi Ông 2 | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 4 | 1.200 | Điều chỉnh |
3 | ĐXD Núi Ông 3 | xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | Điều chỉnh |
4 | ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa) | xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc | 2 | 400 | Điều chỉnh |
Tổng: 4 |
| 56 | 16.600 |
| |
VI | huyện Lộc Hà | ||||
1 | ĐXD Hồng Lộc 1 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung |
2 | ĐXD Hồng Lộc 2 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 5 | 1.250 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 20 | 2.750 |
| |
VII | huyện Hương Khê | ||||
1 | ĐXD Bãi Vạn | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 4 | 600 | QH 1651 |
Tổng: 1 |
| 4 | 600 |
| |
VIII | huyện Thạch Hà | ||||
1 | ĐXD Núi Nam Giới | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 17 | 3.400 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 17 | 3.400 |
| |
IX | huyện Cẩm Xuyên | ||||
1 | ĐXD Núi Cát Lâm | xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 26 | 7.000 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Núi Voi 1 | xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 30 | 9.000 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 56 | 16.000 |
| |
X | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | ĐXD Núi Voi 2 | xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 15 | 4.500 | Điều chỉnh |
2 | ĐXD Núi Voi 3 | xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 40 | 12.000 | Điều chỉnh |
3 | ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng) | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 8 | 2.400 | Điều chỉnh |
4 | ĐXD Núi Động Cỏ | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung |
5 | ĐXD Núi Động Cấp | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | Bổ sung |
6 | ĐXD Núi Chào | xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh | 8 | 1.600 | Bổ sung |
7 | ĐXD Kỳ Tây | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | 4 | 1.200 | Bổ sung |
8 | ĐXD Núi Động Chùa | xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh |
9 | ĐXD Cụp Cờ | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 9 | 2.700 | Điều chỉnh |
10 | ĐXD Kỳ Tân 1 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 50 | 15.000 | Điều chỉnh |
11 | ĐXD Kỳ Tân 2 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh |
12 | ĐXD Núi Ba Hơi | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 10 | 3.000 | Bổ sung |
13 | ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm | xã Kỳ Hợp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | 6 | 1.800 | Bổ sung |
14 | ĐXD Bắc Núi Sim | xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh | 75 | 22.500 | Điều chỉnh |
15 | ĐXD Núi U Bò 1 | xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 43 | 12.900 | Điều chỉnh |
16 | ĐXD Núi U Bò 2 | xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | Điều chỉnh |
17 | ĐXD Núi U Bò 3 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 76 | 22.800 | Điều chỉnh |
18 | ĐXD Núi U Bò 4 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 24 | 6.000 | Điều chỉnh |
19 | ĐXD Núi U Bò 5 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 39 | 11.700 | Điều chỉnh |
20 | ĐXD Núi U Bò 6 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 21 | 6.300 | Điều chỉnh |
Tổng: 20 |
| 498 | 147.400 |
| |
| Tổng cộng: 40 |
| 854 | 248.600 |
|
B | SÉT GẠCH NGÓI | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | SGN Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
2 | SGN Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 10 | 400 |
| |
II | huyện Đức Thọ | ||||
1 | SGN Rú Bợt | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 3 | 150 | Bổ sung |
Tổng: 1 |
| 3 | 150 |
| |
III | huyện Nghi Xuân | ||||
1 | SGN Cổ Đạm | xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân | 10 | 200 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 10 | 200 |
| |
IV | huyện Can Lộc | ||||
1 | SGN Đồng Lộc | xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc | 10 | 200 | Bổ sung |
2 | SGN Đoàn Kết | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 150 | Bổ sung |
Tổng: 2 |
| 15 | 350 |
| |
V | huyện Hương Khê | ||||
1 | SGN Phúc Đồng | xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung |
2 | SGN Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 17 | 340 | Điều chỉnh |
3 | SGN Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 7 | 210 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 31 | 760 |
| |
VI | huyện Thạch Hà | ||||
1 | SGN Đồng Dăm Khoán | xã Phù Việt, huyện Thạch Hà | 6 | 180 | Bổ sung |
2 | SGN Hói Trẽn | xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà | 10 | 350 | Bổ sung |
3 | SGN Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 5 | 200 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 21 | 730 |
| |
VII | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | SGN Kỳ Tiến | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 8 | 240 | Bổ sung |
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | 5 | 150 | Bổ sung |
3 | SGN Cồn Nậy | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 16 | 480 | Bổ sung |
4 | SGN Tùng Nậy | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 20 | 600 | Điều chỉnh |
Tổng: 4 |
| 49 | 1.470 |
| |
| Tổng cộng: 16 |
| 139 | 4.060 |
|
C | CÁT, CUỘI, SỎI XÂY DỰNG | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | CXD Xóm Trưng | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 16 | 640 | Bổ sung |
2 | CXD Sơn Ninh | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Điều chỉnh |
3 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm | xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 7 | 280 | Bổ sung |
4 | CXD Sơn Trung | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
5 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân | xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn | 8 | 320 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 41 | 1.640 |
| |
II | huyện Vũ Quang | ||||
1 | CXD Đuồi Bãi Bòng | xã Ân Phú, huyện Vũ Quang | 15 | 600 | Điều chỉnh |
2 | CXD Hương Minh | xã Hương Minh, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung |
3 | Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 200 | Điều chỉnh |
4 | CXD Đức Hương | xã Đức Hương, huyện Vũ Quang | 7 | 280 | Bổ sung |
5 | CXD Hương Thọ | xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 47 | 1.880 |
| |
III | huyện Đức Thọ | ||||
1 | CXD Bãi Soi | xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Điều chỉnh |
2 | CXD Bãi Nổi | TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung |
3 | CXD Bãi Bồi Tùng Châu | xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ | 15 | 600 | Bổ sung |
4 | CXD Bãi Bồi Đầu Làng | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | Bổ sung |
5 | CXD Bãi Nghẽn | xã Đức Quang, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 105 | 5.000 |
| |
IV | huyện Can Lộc | ||||
1 | CXD Thuần Thiện | xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 7 | 100 | Bổ sung |
Tổng: 1 |
| 7 | 100 |
| |
V | huyện Lộc Hà | ||||
1 | CXD Thịnh Lộc - An Lộc | xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà | 6 | 180 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 6 | 180 |
| |
VI | huyện Hương Khê | ||||
1 | CXD Hòa Hải | xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | 5 | 150 | Điều chỉnh |
2 | CXD Phúc Đồng - Phương Điền | xã Phúc Đồng - Phương Điền, huyện Hương Khê | 10 | 400 | Điều chỉnh |
3 | Cát, sỏi xây dựng Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 25 | 1.000 | Điều chỉnh |
4 | CXD Phương Mỹ | xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê | 3 | 60 | Điều chỉnh |
5 | Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 10 | 400 | Điều chỉnh |
Tổng: 5 |
| 53 | 2.010 |
| |
VII | huyện Cẩm Xuyên | ||||
1 | CXD Cẩm Mỹ | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 150 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 5 | 150 |
| |
VIII | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | CXD Kỳ Lạc | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 25 | 750 | Điều chỉnh |
2 | CXD Kỳ Sơn | xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | 7 | 210 | Điều chỉnh |
Tổng: 2 |
| 32 | 960 |
| |
| Tổng cộng: 25 |
| 296 | 11.920 |
|
D | Đất san lấp | ||||
I | huyện Hương Sơn | ||||
1 | ĐSL Khe Tre | xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
2 | Cát, sỏi san lấp Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | Bổ sung |
3 | ĐSL Sơn Diệm | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Sơn Lễ | xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
5 | ĐSL Núi Tháp | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | Bổ sung |
6 | ĐSL Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 300 | Bổ sung |
7 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Sơn Long, huyện Hương Sơn | 5 | 750 | Bổ sung |
Tổng: 7 |
| 35 | 5.250 |
| |
II | huyện Vũ Quang | ||||
1 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Ân Phú, huyện Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung |
2 | ĐSL Sơn Thọ | xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang | 7 | 1.050 | Bổ sung |
3 | ĐSL Động Đồn | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 750 | Bổ sung |
4 | ĐSL Đức Lĩnh | xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang | 10 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 4 |
| 27 | 4.050 |
| |
III | huyện Đức Thọ | ||||
1 | ĐSL Trường Sơn | xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung |
2 | ĐSL Rú Ná | xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ | 4 | 400 | Bổ sung |
3 | ĐSL Rú Rờm | xã Đức Long, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | Bổ sung |
4 | ĐSL Đức An | xã Đức An, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung |
5 | ĐSL Tân Hương | xã Tân Hương, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 28 | 2.560 |
| |
IV | huyện Nghi Xuân | ||||
1 | ĐSL Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 15 | 1.250 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 15 | 1.250 |
| |
V | huyện Can Lộc | ||||
1 | ĐSL Vực Trống | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 20 | 2.000 | Bổ sung |
2 | ĐSL Động Kìm | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 250 | Bổ sung |
Tổng: 2 |
| 25 | 2.250 |
| |
VI | huyện Lộc Hà | ||||
1 | ĐSL Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | Điều chỉnh |
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
| |
VII | huyện Hương Khê | ||||
1 | ĐSL Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | 10 | 1.500 | Bổ sung |
2 | ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng | xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung |
3 | ĐSL Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 3 |
| 40 | 4.500 |
| |
VIII | huyện Thạch Hà | ||||
1 | ĐSL Thạch Bàn | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 6 | 600 | Điều chỉnh |
2 | ĐSL Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà | 4 | 200 | Điều chỉnh |
3 | ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn | xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà | 25 | 2.500 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Nam Hương | xã Nam Hương, huyện Thạch Hà | 20 | 2.000 | Điều chỉnh |
5 | ĐSL Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 15 | 1.500 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 70 | 6.800 |
| |
IX | huyện Cẩm Xuyên | ||||
1 | ĐSL Cẩm Quan | xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Bổ sung |
2 | ĐSL Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 500 | Bổ sung |
3 | ĐSL Núi Choác | xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Núi Voi 1 | xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 1.500 | Điều chỉnh |
Tổng: 4 |
| 50 | 8.000 |
| |
X | huyện Kỳ Anh | ||||
1 | ĐSL Núi Voi 2 | xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Điều chỉnh |
2 | ĐSL Núi Hương | xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | Bổ sung |
3 | ĐSL Bắc Núi Sim | xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh | 140 | 21.000 | Điều chỉnh |
4 | ĐSL Kỳ Hưng 1 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 10 | 1.500 | Bổ sung |
5 | ĐSL Kỳ Hưng 2 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 7 | 1.050 | Bổ sung |
Tổng: 5 |
| 197 | 29.550 |
| |
| Tổng cộng: 37 |
| 502 | 65.710 |
|
TỔNG CỘNG: 118 | 1.791 | 330.290 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật khoáng sản 2010
- 6Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 8Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung điểm khai thác khoáng sản vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 12Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Nghị quyết 74/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- Số hiệu: 74/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực