Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Luật và các văn bản dưới Luật liên quan đến đầu tư còn hiệu lực;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 242/TTr-VP ngày 26/10/2012 về việc Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các Huyện, Thành, Thị; Chủ tịch UBND các Xã, Phường, Thị trấn trong tỉnh; Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh; các Nhà đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TẠI BAN XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy định này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp, cơ quan Chủ trì, trình tự và thời gian giải quyết giữa Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (gọi tắt là Ban) với các Sở, Ban, Ngành (gọi tắt là Sở, ngành), Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị (gọi là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh (gọi là UBND cấp xã) trong giải quyết các thủ tục hành chính (TTHC) các dự án đầu tư trực tiếp trong nước (DDI) và dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đầu tư ở tỉnh, theo mô hình “một cửa liên thông” tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Các Sở, ngành chủ trì giải quyết các TTHC một cửa liên thông (Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Cục Thuế tỉnh); các Sở, ngành liên quan ở tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã phối hợp giải quyết TTHC các dự án DDI, FDI có danh mục tại Điều 3 Quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có dự án DDI và FDI, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi là Nhà đầu tư).
Điều 3. Các TTHC thực hiện theo mô hình “một cửa liên thông” tại Ban
1. Khảo sát, cung cấp thông tin và chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư.
2. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong Khu công nghiệp.
3. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư ngoài Khu công nghiệp.
4. Giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng.
5. Cấp chứng chỉ quy hoạch.
6. Thu hồi và Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
7. Ký hợp đồng thuê đất.
8. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
10. Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy.
11. Cấp giấy phép xây dựng.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp giải quyết TTHC
1. Nhà đầu tư có dự án DDI và FDI, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu giải quyết các TTHC nêu tại Điều 3 Quy định này, thực hiện giao dịch nộp hồ sơ đề nghị giải quyết tại Ban và nhận kết quả cuối cùng tại Ban.
2. Ban là đầu mối thường trực “một cửa liên thông”, tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC và trả kết quả cuối cùng cho Nhà đầu tư. Ban không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Ban chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ; phối hợp và đôn đốc các Sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan giải quyết TTHC theo thẩm quyền và trả kết quả cho Nhà đầu tư theo thời gian quy định.
3. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan khi tiếp nhận hồ sơ để giải quyết TTHC từ Ban chuyển đến chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền và trả kết quả về Ban theo đúng nội dung, thời gian quy định tại quyết định này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật về kết quả giải quyết TTHC.
4. Các trường hợp không tính vào thời gian giải quyết TTHC của các Sở, ngành, UBND cấp huyện theo quy định tại quyết định này:
a) Các dự án cần phải lấy ý kiến của Lãnh đạo UBND tỉnh, tập thể UBND tỉnh theo Quy chế hoạt động của UBND tỉnh; xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy chế hoạt động của BCH Đảng bộ tỉnh trước khi thẩm định, phê duyệt. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Ban biết để thông báo đến Nhà đầu tư.
b) Các dự án phải xin ý kiến của các Bộ ngành TW liên quan, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ theo quy định pháp luật.
c) Thời gian Nhà đầu tư chỉnh sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo ý kiến của cơ quan thẩm tra, thẩm định.
5. Thủ tục giải quyết hồ sơ, mức thu phí và lệ phí thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời phải được niêm yết công khai tại Ban, trên trang thông tin điện tử của Ban; Cổng Thông tin và Giao tiếp điện tử của tỉnh và tại các Sở, ngành chủ trì giải quyết các TTHC.
Điều 5. Quy định trách nhiệm phối hợp giải quyết các TTHC
1. Ban có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ từ Nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu hồ sơ vào máy tính; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn thời gian trả kết quả, lập phiếu luân chuyển hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết, gửi đến các cơ quan chủ trì để xem xét giải quyết hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì trong thời gian tiếp nhận Ban hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ trực tiếp hoặc bằng văn bản để Nhà đầu tư, bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng như nội dung đã niêm yết công khai tại Ban.
Tùy từng trường hợp cụ thể về tiến độ, nhu cầu của Nhà đầu tư, Ban có thể tiếp nhận từng hồ sơ theo trình tự thực hiện dự án hoặc tiếp nhận nhiều hồ sơ, thủ tục liên quan cùng lúc, nếu đáp ứng được yêu cầu.
b) Ban ứng trước chi hộ Nhà đầu tư các khoản phí, lệ phí phải nộp trong quá trình giải quyết hồ sơ, TTHC; dựa trên chứng từ thu phí, lệ phí Ban sẽ nhận lại các khoản chi phí từ Nhà đầu tư. Đối với TTHC khi giải quyết Nhà đầu tư phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc TTHC có liên quan đến hợp đồng dịch vụ thì Nhà đầu tư nộp trực tiếp theo quy định.
Trong trường hợp dự án không được cấp Giấy chứng nhận đầu tư do không đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bị thu hồi chủ trương chấp thuận địa điểm do vi phạm tiến độ triển khai theo quy định thì Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về chi phí đã bỏ ra cho việc thực hiện các thủ tục song song theo quyết định này.
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm:
a) Phân công cán bộ có đủ năng lực, trực tiếp tiếp nhận, khi tiếp nhận phải ký xác nhận vào phiếu luân chuyển hồ sơ đồng thời xử lý hồ sơ theo quy trình “một cửa liên thông” tại cơ quan, đơn vị và thông báo danh sách cán bộ xử lý hồ sơ về Ban và các Sở, ngành chủ trì giải quyết TTHC để phối hợp quan hệ công tác.
Trường hợp quá thời hạn giải quyết TTHC theo quy định, vì lý do khách quan, cơ quan chủ trì giải quyết phải thông báo về Ban lý do chậm và thời gian hẹn trả kết quả, để Ban thông báo kịp thời cho Nhà đầu tư.
b) Công khai các mẫu hồ sơ và quy định về lập hồ sơ, phí và lệ phí các TTHC thuộc lĩnh vực do Sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã quản lý theo hướng đơn giản hóa, đồng thời phải gửi 01 bộ mẫu hồ sơ về Ban để tập hợp, công khai; trường hợp có thay đổi, phải thông báo kịp thời cho Ban và hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện.
c) Sở, Ngành chủ trì giải quyết TTHC phải lấy ý kiến các Sở, ngành, UBND cấp huyện liên quan, thực hiện như sau:
- Sở, ngành chủ trì giải quyết TTHC nhận được hồ sơ, có trách nhiệm gửi văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các Sở, ngành, UBND cấp huyện liên quan (đồng gửi văn bản đến Ban để phối hợp đôn đốc thực hiện) thông qua hình thức chuyển phát nhanh hoặc chuyển trực tiếp.
- Các Sở, ngành; UBND cấp huyện liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và trả kết quả về Sở, ngành chủ trì giải quyết TTHC đúng thời gian quy định, thông qua hình thức chuyển trực tiếp; trong trường hợp chưa gửi kịp bằng văn bản thì gửi file điện tử, fax qua mạng, sau đó gửi bản chính bằng chuyển phát nhanh về Sở, Ngành chủ trì.
- Sở, ngành được giao chủ trì giải quyết TTHC được phép tổ chức họp, khảo sát thực địa, lấy ý kiến và mời các cơ quan liên quan tham gia; trước khi họp, Sở, ngành chủ trì có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các thông tin liên quan đến dự án đầu tư gửi cho các Sở, ngành và địa phương liên quan.
Các Sở, ngành, địa phương liên quan được mời tham gia có trách nhiệm cử lãnh đạo tham dự họp, khảo sát thực địa; trường hợp lãnh đạo không thể trực tiếp tham gia có thể cử đại diện tham gia họp, khảo sát thực địa. Ý kiến của đại biểu tham gia dự họp được xem là ý kiến chính thức của các Sở, ngành và địa phương.
d) Khi được giao nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm chuyển giao một bộ tài liệu quy hoạch xây dựng (thuyết minh, bản đồ trên giấy và file điện tử) về Ban để công bố công khai.
e) Thường xuyên rà soát điều chỉnh quy trình thực hiện TTHC tại cơ quan, đơn vị mình phù hợp với quy định này.
3. Trường hợp Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC không đúng địa chỉ, cách xử lý như sau:
a) Hồ sơ nộp tại Ban, nhưng TTHC đó không thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định này: Ban có trách nhiệm giúp Nhà đầu tư liên hệ với cơ quan chức năng có thẩm quyền để được giải quyết. Trường hợp Nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện tư vấn các loại hồ sơ, thủ tục thì Ban sẽ trực tiếp hỗ trợ hoặc tư vấn dịch vụ giúp Nhà đầu tư.
b) Hồ sơ nộp tại Sở, ngành, UBND cấp huyện nhưng TTHC đó thuộc phạm vi điều chỉnh theo quyết định này: Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã hướng dẫn Nhà đầu tư nộp hồ sơ qua Ban để giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông.
c) Hồ sơ nộp tại Ban đề nghị giải quyết TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này nhưng TTHC đó đang giải quyết dở dang tại Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã từ trước khi Quyết định này có hiệu lực: Ban chuyển trả Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp tục giải quyết cho đến khi hoàn thành việc giải quyết TTHC trả cho Nhà đầu tư.
Điều 6. Các TTHC được phép tiến hành đồng thời
1. Các thủ tục được triển khai đồng thời sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư dự án của UBND tỉnh: Thủ tục giới thiệu địa điểm xây dựng công trình; Cấp chứng chỉ quy hoạch cho dự án; cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Các thủ tục triển khai sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
a) Thủ tục về đất đai (giao đất, cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
b) Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng và Thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy.
QUY TRÌNH, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 7. Thủ tục khảo sát, cung cấp thông tin và chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Xây dựng.
2. Trình tự và thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 10 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư theo quy định, chuyển đến sở Xây dựng giải quyết; thời gian 01 ngày.
Trường hợp dự án thuộc đối tượng phải báo cáo Thường trực Tỉnh uỷ về chủ trương đầu tư (đầu tư ngoài Khu công nghiệp, có diện tích lớn hơn 01 ha). Ban thẩm tra hồ sơ dự án, hướng dẫn Nhà đầu tư hoàn thiện, bổ sung cho phù hợp, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực Tỉnh uỷ cho ý kiến về chủ trương đầu tư.
b) Sở Xây dựng: Nhận hồ sơ kiểm tra về sự phù hợp quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được duyệt; phối hợp với Ban, các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã liên quan và Nhà đầu tư khảo sát thực địa; tổ chức lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan đến dự án đầu tư (nếu có); thời gian 07 ngày.
Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về Sở Xây dựng; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Xây dựng,.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục và trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký chấp thuận chủ trương về địa điểm đầu tư, ban hành văn bản và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 01 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 8. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án trong Khu công nghiệp
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: Dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư 10 ngày. Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư 15 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án DDI, FDI theo quy định (nếu Nhà đầu tư có hồ sơ xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế đồng thời với xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban có trách nhiệm tiếp nhận), chuyển đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp: Nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan đến dự án đầu tư (nếu có). Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đầu tư chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian: Dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư 08 ngày. Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư 13 ngày.
Trường hợp dự án theo quy định phải lấy ý kiến của các Bộ, ngành trung ương; dự án phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm đề xuất văn bản gửi lấy ý kiến và liên hệ hoặc làm việc trực tiếp các Bộ, ngành liên quan để sớm có kết quả.
Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về Ban Quản lý các Khu công nghiệp; thời gian 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Đối với hồ sơ của Nhà đầu tư xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế, Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm giải quyết theo mô hình một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư cùng với Giấy chứng nhận đầu tư.
c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày. Đối với những dự án có quy mô lớn hoặc có ý nghĩa quan trọng về thu hút đầu tư của tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với Ban để tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
Điều 9. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án ngoài Khu công nghiệp
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá: Dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư 10 ngày. Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư 15 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án DDI, FDI theo quy định (nếu Nhà đầu tư có hồ sơ xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế đồng thời với xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban có trách nhiệm tiếp nhận), chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian 01 ngày.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu có), lập tờ trình kèm theo Giấy chứng nhận đầu tư chuyển đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian thực hiện: Dự án đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thời gian 07 ngày. Dự án thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thời gian 12 ngày.
Trường hợp dự án cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành trung ương; dự án phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đề xuất văn bản gửi lấy ý kiến và liên hệ hoặc làm việc trực tiếp các Bộ, ngành liên quan để sớm có kết quả.
Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với hồ sơ của Nhà đầu tư xin Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu; Đăng ký thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giải quyết theo mô hình một cửa liên thông tại Sở và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư cùng Giấy chứng nhận đầu tư.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục và trình Lãnh đạo UBND ký Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 01 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày. Đối với những dự án có quy mô lớn hoặc có ý nghĩa quan trọng về thu hút đầu tư của tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Ban để tổ chức Lễ trao Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
Điều 10. Thủ tục giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Xây dựng.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 10 ngày đối với địa điểm nơi có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 và 1/2000 (gọi là nơi có quy hoạch); không quá 20 ngày đối với địa điểm nơi chưa có quy hoạch chi tiết (gọi là nơi chưa có quy hoạch). Tùy theo tính chất quy mô dự án nơi chưa có quy hoạch, nếu phải khảo sát địa hình, thì thời gian khảo sát không tính vào thời gian giải quyết trên, nhưng việc khảo sát địa hình cũng không quá 20 ngày làm việc; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư theo quy định, chuyển đến Sở Xây dựng giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Xây dựng: Nhận hồ sơ, thẩm định; tổ chức khảo sát địa hình, lấy ý kiến cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có), ký đóng dấu hồ sơ, bản đồ, sau đó chuyển đến UBND cấp huyện, UBND cấp xã ký, đóng dấu xác nhận; thời gian 03 ngày nơi có quy hoạch; 13 ngày nơi chưa có quy hoạch;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ký, đóng dấu hồ sơ, bản đồ và trả kết quả cho Sở Xây dựng (mỗi cấp 02 ngày).
Sau khi hoàn thành các việc trên, Sở Xây dựng chuyển Tờ trình kèm theo hồ sơ, bản đồ đến Văn phòng UBND tỉnh.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 01 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 11. Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Xây dựng.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 10 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Xây dựng giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Xây dựng: Nhận hồ sơ, thẩm định, cấp chứng chỉ quy hoạch và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 08 ngày.
c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 12. Thủ tục Thu hồi và giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 14 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết; thời gian 03 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và chuyển Tờ trình kèm theo hồ sơ, bản đồ đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian 08 ngày
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản, trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 02 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 13. Thủ tục Ký hợp đồng thuê đất.
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 15 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, chuyển thông tin và hồ sơ đến Sở Tài chính để xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê mặt nước (nếu có); thời gian 13 ngày.
Sở Tài chính có trách nhiệm xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước và gửi kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục thuế tỉnh; thời gian 08 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sau khi nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê mặt nước của Sở Tài chính, trong thời hạn 03 ngày Sở Tài nguyên và Môi trường soạn thảo hợp đồng và phối hợp với Ban thông báo cho Nhà đầu tư đến Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận thông báo đơn giá, thống nhất nội dung hợp đồng và trực tiếp ký vào Hợp đồng thuê đất.
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường gửi kết quả đến Ban để lưu, theo dõi thực hiện.
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 18 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Nhận hồ sơ, thẩm định, gửi văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến của Sở, ngành liên quan (nếu cần) và chuyển thông tin địa chính sang Cục Thuế tỉnh để xác định nghĩa vụ tài chính của Nhà đầu tư; sau khi có văn bản trả lời của Sở ngành liên quan và Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 16 ngày.
Các Sở ngành liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến, Cục Thuế tỉnh xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo cho Nhà đầu tư (thông qua Ban) để phối hợp với Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính, sau đó chuyển kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường; thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản gửi lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban (sau khi Nhà đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Cục Thuế Tỉnh) và có trách nhiệm chuyển lại bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của Nhà đầu tư cho Sở Tài nguyên và Môi trường để lưu theo quy định; thời gian 01 ngày.
Điều 15. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 30 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Nhận hồ sơ, thẩm định, chuyển Tờ trình kèm theo hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh; thời gian 25 ngày.
c) Văn phòng UBND tỉnh: Nhận hồ sơ, thẩm tra thủ tục, soạn thảo văn bản và trình Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 03 ngày.
d) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 16. Thủ tục Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
2. Trình tự, thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 07 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định, chuyển đến Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy để giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy: Nhận hồ sơ, thẩm duyệt, cấp Giấy chứng nhận và chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 05 ngày.
c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 17. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng
1. Cơ quan chủ trì giải quyết: Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy phép xây dựng đối với (Dự án trong Khu công nghiệp); Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với (Dự án ngoài Khu công nghiệp).
2. Trình tự và thời gian giải quyết: Tổng thời gian (ngày làm việc) không quá 10 ngày; cụ thể như sau:
a) Ban tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư theo quy định, chuyển đến Ban Quản lý các Khu công nghiệp (đối với dự án đầu tư trong Khu công nghiệp); Sở Xây dựng (đối với dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp) giải quyết; thời gian 01 ngày.
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Sở Xây dựng: Nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến các Sở, ngành liên quan đến dự án đầu tư (nếu có) và cấp Giấy phép xây dựng, chuyển kết quả đến Ban để trả cho Nhà đầu tư; thời gian 08 ngày.
Các Sở, ngành; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển kết quả về cơ quan chủ trì giải quyết; thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan chủ trì giải quyết.
c) Ban nhận và trả kết quả cho Nhà đầu tư tại Ban; thời gian 01 ngày.
Điều 18. Trách nhiệm thực hiện
1. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh.
a) Thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, xử lý hồ sơ “một cửa liên thông” theo quyết định này.
b) Phối hợp các Sở, ngành, UBND cấp huyện liên quan rà soát thống nhất các quy trình thủ tục, thời gian giải quyết theo hướng đơn giản, kết hợp thực hiện đồng thời các quy trình; công khai quy trình giải quyết, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng TTHC tại Ban để Nhà đầu tư biết thực hiện.
c) Tổ chức theo dõi (Xây dựng phần mềm, thiết lập hệ thống ghi chép, báo cáo) tình hình giải quyết các TTHC của các cơ quan, đơn vị liên quan theo quyết định này, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả và đề xuất hướng xử lý với UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo tỉnh.
d) Phối hợp các ngành liên quan giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện TTHC của Nhà đầu tư. Trường hợp vượt thẩm quyền phải báo cáo UBND tỉnh hoặc Thường trực Ban chỉ đạo trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đề nghị của Nhà đầu tư.
2. Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Công an tỉnh; Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy; Cục Thuế tỉnh, trong việc phối hợp xử lý, giải quyết các TTHC theo mô hình một cửa liên thông, có trách nhiệm:
a) Thường xuyên rà soát quy trình, thủ tục tiếp nhận, xử lý các TTHC do đơn vị phụ trách có liên quan đến các quy trình giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông”, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (về Kiểm soát TTHC) tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với quy định này, gửi Ban để công khai và phối hợp giải quyết.
b) Công bố quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, địa phương đã được phê duyệt, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư của ngành và địa phương và các quy định khác có liên quan đến thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy trình “một cửa liên thông” và cung cấp cho Ban 01 bộ bản đồ và các tài liệu liên quan để công khai tại Ban.
c) Chủ động phối hợp với nhau để giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng thời gian quy định.
1. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh thường xuyên theo dõi, tổng hợp đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xét khen thưởng định kỳ (hàng năm) hoặc đột xuất các tập thể và cá nhân trong cơ quan, đơn vị nhà nước; các Nhà đầu tư thực hiện tốt Quyết định này.
2. Trong quá trình giải quyết TTHC nếu tập thể, cá nhân trong các cơ quan nhà nước, Nhà đầu tư thiếu trách nhiệm trong phối hợp, cản trở việc tổ chức thực hiện, gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu hoặc chậm trễ trong thực hiện Quyết định này sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Công an tỉnh; Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; các cơ quan đóng trên địa bàn tỉnh, các Nhà đầu tư liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Các cơ quan, đơn vị tham gia giải quyết các TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh tại quyết định này tổ chức phổ biến, triển khai đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và các Nhà đầu tư, để biết, thực hiện.
Các quy định về trình tự thủ tục giải quyết TTHC liên quan đã được UBND tỉnh phê duyệt trước đây khác hoặc trái với nội dung tại quyết định này; các Sở ngành liên quan điều chỉnh hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh cho phù hợp với quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện quyết định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Nhà đầu tư có ý kiến bằng văn bản gửi về Ban để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư theo quy trình một cửa liên thông tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết nhanh các yêu cầu xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Công văn 5462/UBND-ĐTMT năm 2012 về chủ trương và giải pháp xử lý các dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiện lực năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư xây dựng tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư theo quy trình một cửa liên thông tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết nhanh các yêu cầu xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Công văn 5462/UBND-ĐTMT năm 2012 về chủ trương và giải pháp xử lý các dự án chậm triển khai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 41/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra