- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 8Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 10Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế-xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 18Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 255/QĐ-UBND bổ sung đối tượng, mức và kinh phí thăm Tết Nhâm Dần năm 2022 đối với các tổ chức, cá nhân triển khai công tác phòng chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 01-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội khóa XVII và Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND Thành phố về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 68/TTr-SNV ngày 11 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Mục đích
- Tạo bước chuyển mạnh mẽ, thực chất, hiệu quả công tác CCHC. Cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PARINDEX) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước (SIPAS) của thành phố Hà Nội.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố đồng bộ, thông suốt và liên tục; đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Kỷ luật, kỷ cương, ý thức, trách nhiệm, chất lượng và hiệu quả phục vụ doanh nghiệp và người dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện nghiêm túc.
2. Yêu cầu
- Xác định công tác cải cải cách hành chính (CCHC) là nhiệm vụ chủ yếu, thường xuyên, cải cách TTHC và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số là nhiệm vụ trọng tâm.
- Gắn với Chủ đề công tác năm của Thành phố “Kỷ cương, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, phát triển” và phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, đơn vị.
3. Một số chỉ tiêu
- Chỉ số PARINDEX của Thành phố trong 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về công tác CCHC.
- Mức độ hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước của Thành phố (Chỉ số SIPAS) đạt tối thiểu 86%.
- Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC tối thiểu 60% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Thành phố, trong đó ưu tiên TTHC thuộc các lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, đầu tư, bảo hiểm xã hội, thuế, giáo dục, tư pháp, lao động để cung cấp DVC mức độ 3 và 4 được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia (Cổng DVCQG); tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 30%.
- Trên 99% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn, trước hạn; 100% kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng DVCQG; 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ; 100% người dân chưa có danh tính điện tử khi thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp được cấp danh tính điện tử.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt tối thiểu 30%; tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG đạt tối thiểu 60%; tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng DVCQG đạt 100%;
- Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng: Đối với các sở, ngành và tương đương đạt 100%, đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện đạt 80%, đối với UBND cấp xã 70%; 100% hồ sơ, văn bản được gửi, nhận trên môi trường mạng tại các cấp chính quyền và các cơ quan trung ương.
- Hoàn thành việc tích hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC về đất đai trên Cổng DVCQG.
- Thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải quyết TTHC theo chỉ tiêu hàng năm tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND Thành phố về thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; và chỉ tiêu, lộ trình tại Quyết định số 06/2022/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó thời hạn thực hiện số hóa: cấp sở ngành từ ngày 01/6/2022; cấp quận, huyện từ ngày 01/12/2022; cấp xã, phường từ 01/12/2022).
- Tối thiểu 50% tổng số TTHC liên thông qua rà soát được đơn giản hóa.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về văn hóa giao tiếp, ứng xử, kỹ năng giải quyết công việc, trong đó có ít nhất 30% số cán bộ, công chức, viên chức được được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, dịch vụ công trực tuyến; 100% lãnh đạo của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; lãnh đạo các phòng chuyên môn của các Sở, Ban Ngành Thành phố và UBND cấp huyện được quán triệt, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức đầy đủ về công tác CCHC của Thành phố, đặc biệt là việc cải thiện, nâng cao các Chỉ số PARINDEX, SIPAS.
- 100% kiến nghị, phản ánh của người dân, tổ chức và doanh nghiệp được tiếp nhận, xem xét và kịp thời xử lý theo quy định.
- 100% kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về vi phạm đất đai, xây dựng, tài chính được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật.
- Phấn đấu 90% các quyết định, kết luận sau thanh tra có hiệu lực pháp luật được thực hiện xong theo quy định.
II. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố theo hướng đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với thực tiễn của Thủ đô.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp tổng kết đánh giá về tình hình thi hành Luật Thủ đô; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Thủ đô, làm cơ sở xây dựng cơ chế chính sách đặc thù, khai thác và phát huy lợi thế tối đa của Thủ đô.
2. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm đúng yêu cầu quy định và lộ trình thực hiện tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND Thành phố về thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Đồng thời triển khai thực hiện bảo đảm thời gian, hiệu quả nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công Thành phố và hợp nhất với Hệ thống thông tin một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng DVCQG, các hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia (đăng ký doanh nghiệp, đất đai, bảo hiểm xã hội, thuế, tài chính, y tế, giáo dục...), cơ sở dữ liệu chuyên ngành cần thiết khác và kết nối với nền tảng thanh toán trực tuyến trên Cổng DVCQG theo Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của TTg và Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng để thực hiện thanh toán trực tuyến một cách thống nhất trên toàn quốc.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định TTHC, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và có chi phí tuân thủ thấp nhất. Thực hiện đúng quy định công bố, công khai TTHC, danh mục TTHC, niêm yết công khai tại nơi giải quyết TTHC, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng/trang thông tin điện tử của Thành phố và của các sở, ngành, quận, huyện và các cơ quan, tổ chức; khuyến khích mở rộng, cung cấp thông tin TTHC qua các kênh báo, đài, các trang mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác.
- Tổ chức rà soát, đơn giản hóa các TTHC, trọng tâm là TTHC liên thông thuộc các lĩnh vực: Quy hoạch, đất đai, đầu tư, tư pháp, y tế, giáo dục, bảo hiểm xã hội, lao động, thuế...theo đó, phải đề xuất bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung các quy định, cắt giảm thành phần hồ sơ, quy trình thực hiện để bảo đảm hiệu quả rà soát.
- Rà soát, đánh giá, tổng hợp và hoàn thiện các quy trình, quy chế phối hợp giải quyết TTHC, công việc hành chính của các cơ quan, đơn vị. Cụ thể:
Quy chế phối hợp thực hiện liên thông tập trung các TTHC các lĩnh vực: Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp, Thuế.
Quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Quy trình nội bộ giải quyết công việc hành chính (không thuộc TTHC) của các cơ quan hành chính từ cấp Thành phố đến cấp huyện và cấp xã.
- Xây dựng và triển khai mô hình Bộ phận Một cửa khu vực tại các quận trung tâm Thành phố để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Triển khai việc thực hiện ủy quyền giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất đai theo chỉ đạo của Thành phố; điều chỉnh và hoàn thiện các quy định, quy trình trong lĩnh vực đầu tư.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC, theo đó Chủ tịch UBND Thành phố và người đứng đầu các cơ quan đơn vị trực thuộc định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
- Triển khai hiệu quả phương án sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố tại Quyết định số 4042/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố.
- Tiếp tục hoàn thiện vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền, đảm bảo kịp thời và hiệu quả theo tinh thần Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
- Triển khai hiệu quả việc thực hiện quy định phân cấp quản lý nhà nước tại Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND Thành phố.
- Tổ chức và kiểm soát thực hiện hiệu quả nhiệm vụ Thành phố giao.
- Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 gắn với việc thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của Thành phố.
- Tổ chức thí điểm và triển khai thi tuyển một số chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương; thi tuyển chức danh lãnh đạo tại một số đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ.
- Hướng dẫn triển khai việc thực hiện Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND Thành phố và triển khai việc khắc phục những tồn tại, hạn chế theo Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ về thực hiện các quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại hằng tháng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng tại các cơ quan, đơn vị qua phần mềm đánh giá, xếp loại theo quy định của Thành ủy tại Quyết định số 1841-QĐ/TU ngày 28/10/2021 và Quyết định số 2021-QĐ/TU ngày 22/12/2021.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, chú trọng kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước đây.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND Thành phố về thực hiện Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội.
- Tiếp tục thực hiện việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ theo hướng tự chủ từng bước các khoản chi đối với tiền lương nhằm tinh giảm biên chế và tiết kiệm chi ngân sách nhà nước; đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa, nhất là y tế, giáo dục, môi trường, đô thị...
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng, đủ các quy định việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng năm, đặc biệt là cấp xã.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Triển khai hiệu quả Kiến trúc chính quyền điện tử, Chương trình chuyển đổi số trọng tâm phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Số hóa, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC và gắn với việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch, đủ, chính xác, làm giàu dữ liệu và người dân, doanh nghiệp khi giải quyết TTHC không phải cung cấp lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa.
- Hoàn thiện và đưa vào vận hành sử dụng Hệ thống Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố.
- Triển khai hệ thống xác định chỉ số CCHC, hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC và Hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC.
- Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố, thống nhất đảm bảo chia sẻ dữ liệu, trao đổi gửi nhận văn bản điện tử giữa các cấp chính quyền Thành phố; kết nối, liên thông với các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa phương thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND Thành phố tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổ chức nhân rộng đến cấp huyện, cấp xã trong
- Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố Hà Nội; triển khai kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và yêu cầu của Lãnh đạo Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
- Tiếp tục duy trì và tổ chức thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 gắn với đơn giản hóa TTHC, xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC.
1. Thời gian gửi báo cáo và thời điểm chốt số liệu báo cáo CCHC Quý I, 6 tháng, 9 tháng, báo cáo CCHC năm và các báo cáo chuyên đề CCHC
- Thời hạn UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) nhận báo cáo chậm nhất ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
- Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo: Từ ngày 15/12/2021 đến ngày 14 tháng cuối kỳ của báo cáo.
2. Các Sở, cơ quan tương đương sở, UBND các quận, huyện, thị xã
Xây dựng báo cáo CCHC quý 1, 6 tháng, 9 tháng, năm 2022 và thực hiện chế độ báo cáo, gửi về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Văn phòng UBND Thành phố, các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư
Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND Thành phố, gửi báo cáo chuyên đề về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác CCHC thuộc Kế hoạch được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
1. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở/Thủ trưởng các cơ quan tương đương Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã
Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển khai toàn diện Kế hoạch CCHC, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022 của Thành phố và bố trí kinh trí triển khai thực hiện.
- Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền, quán triệt công tác CCHC, chú trọng thông tin tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, đảm bảo ít nhất 05 hình thức (tổ chức hội nghị tập huấn, đăng tải thông tin CCHC trên website của đơn vị, tuyên truyền trên báo - đài phát thanh, tổ chức cuộc thi tìm hiểu, tọa đàm CCHC, qua các trang mạng xã hội zalo, facebook...) thông tin, tuyên truyền và tần suất tuyên truyền trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thường xuyên liên tục (ít nhất 1 tuần/lần).
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ liên quan đến giao tiếp, văn hóa ứng xử, quyền và nghĩa vụ của công chức, viên chức, kỷ luật, kỷ cương hành chính, kỹ năng giải quyết công việc từ xa, ưu tiên bồi dưỡng đối tượng học viên là cán bộ, công chức, viên chức tiếp dân, thực hiện TTHC, giải quyết công việc liên quan đến người dân, tổ chức tại các lĩnh vực quy hoạch, đất đai, xây dựng, lao động thương binh và xã hội, tư pháp, phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, trật tự an toàn giao thông, y tế, bảo hiểm xã hội... nội dung của Chỉ số PARINDEX, SIPAS đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý.
- Tổ chức hội nghị đối thoại với người dân, tổ chức và doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan tới giải quyết công việc của người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị ít nhất 2 lần/năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ của Thành phố giao đảm bảo chất lượng và tiến độ, thời gian yêu cầu và định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của Thành phố, đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị khắc phục các nhiệm vụ chậm, muộn, không triển khai, không đảm bảo chất lượng về Văn phòng UBND Thành phố và Sở Nội vụ (theo hướng dẫn của Văn phòng UBND Thành phố) để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
- Rà soát, đơn giản hóa, cập nhật, công khai và hướng dẫn kịp thời, đầy đủ các TTHC, các văn bản quy định về TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị tại trụ sở làm việc, trên cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và khuyến khích đăng tải trên mạng xã hội theo quy định của pháp luật.
- Triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Hà Nội theo yêu cầu tại Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND Thành phố.
- Tiếp tục đổi mới, kiện toàn, nâng cấp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo hướng hiện đại, chính quy, chuyên nghiệp, thân thiện; thực hiện ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong giải quyết TTHC (Thường xuyên).
- Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, nhất là các lĩnh vực, thủ tục liên quan đến xây dựng, đất đai, y tế, giáo dục, lao động, thương binh - xã hội và các dịch vụ thiết yếu dân sinh khác.
- Triển khai việc đánh giá kết quả công tác CCHC qua xác định Chỉ số CCHC hằng năm đối với cơ quan, đơn vị, đảm bảo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ CCHC.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC theo hình thức đột xuất, không báo trước; đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm, trong đó chú trọng kiểm tra những nội dung liên quan các nhiệm vụ cấp trên giao, việc khắc phục những vấn đề tồn tại còn hạn chế trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, quy trình giải quyết công việc nội bộ, quy trình giải quyết TTHC liên thông; tập trung kiểm tra việc giải quyết TTHC liên quan đến Tư pháp (TTHC liên quan đến chứng thực xác nhận, cấp căn cước công dân, tạm trú, tạm vắng, cấp giấy đăng ký xe ô tô), Quản lý trật tự xây dựng (TTHC liên quan đến cấp phép xây dựng), Tài nguyên - Môi trường (TTHC liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở), y tế (thủ tục mua sắm trang thiết bị y tế, xét nghiệm phòng chống Covid-19), phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
- Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc thực hiện những nội dung trên, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo:
Thành lập Đoàn kiểm tra CCHC kiểm tra tất cả các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc; tập trung kiểm tra đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức; việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, việc thực hiện các quy định về Quy chế dân chủ tại xã, phường, thị trấn; chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý, tổng hợp, báo cáo (lồng trong báo cáo kết quả CCHC định kỳ) kết quả kiểm tra hằng quý về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ).
UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Triển khai việc đánh giá chấm điểm xác định kết quả Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị và cấp xã trực thuộc năm 2022 và công bố kết quả xác định chỉ số CCHC nội bộ của quận, huyện, thị xã năm 2021.
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá hàng tháng; việc đánh giá hiệu quả và chất lượng công việc của các Trưởng phòng chuyên môn cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã (theo định kỳ hằng tháng, quý, năm).
2. Trách nhiệm cụ thể
2.1. Văn phòng UBND thành phố
- Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác cải cách TTHC, chỉ số cải cách TTHC; tham mưu trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cải cách TTHC, xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử liên quan đến cải cách TTHC, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, xây dựng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp trên Cổng DVC quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Thành phố; bảo đảm đạt và vượt chỉ tiêu về cải cách TTHC, xây dựng Chính quyền điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện và các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan hoàn thành xây dựng, nâng cấp Cổng dịch vụ công Thành phố và hợp nhất với Hệ thống thông tin một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố, kết nối với Cổng DVCQG... phục vụ giải quyết DVC trực tuyến mức độ 3, 4; thanh toán trực tuyến; gửi nhận văn bản điện tử; xử lý hồ sơ văn bản trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật); cấp danh tính số; theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC; hệ thống báo cáo; thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo UBND Thành phố, lãnh đạo các sở, ngành và UBND cấp huyện...
- Tham mưu trình lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các kế hoạch (nêu cụ thể các nhiệm vụ, cơ quan đơn vị chủ trì, cơ quan đơn vị phối hợp, thời hạn thực hiện, sản phẩm), gồm: (i) Kiểm soát TTHC; (ii) rà soát, đánh giá TTHC; (iii) rà soát, tái cấu trúc, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC xây dựng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 để tích hợp trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC thành phố, gắn với thực hiện chỉ tiêu về số hóa, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ kết quả giải quyết TTHC, thanh toán trực tuyến, cấp danh tính điện tử cho người dân...; (iv) Kiểm tra công tác KSTTHC; (v) Truyền thông về kiểm soát TTHC; (vi) Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai thí điểm mô hình Bộ phận Một cửa khu vực tại các quận trung tâm Thành phố để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
- Xây dựng Kế hoạch phục vụ Chủ tịch UBND Thành phố và người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức đối thoại với doanh nghiệp và người dân trong giải quyết TTHC.
2.2. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác CCHC, chỉ số PARINDEX, SIPAS; cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ; tham mưu ban hành trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ về cải cách TTHC...
- Xây dựng các Cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao liên quan đến CCHC, trong đó có: Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức kết nối với Cổng Dịch vụ công Thành phố, Cổng DVCQG, hệ thống thông tin báo cáo CCHC.
- Xây dựng, triển khai hệ thống xác định chỉ số CCHC, hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác xây dựng Chính quyền điện tử, chỉ số xây dựng chính quyền điện tử; tham mưu ban hành trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ về xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND thành phố, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, hoàn thiện xây dựng kiến trúc tổng thể ứng dụng Công nghệ thông tin của thành phố bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tiết kiệm và kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác. Hoàn thành các yêu cầu kỹ thuật về nâng cấp Cổng dịch vụ công Thành phố, kết nối với Cổng DVCQG, trong đó có các yêu cầu: tích hợp, giải quyết DVC trực tuyến mức độ 3, 4; thanh toán trực tuyến; gửi nhận văn bản điện tử; xử lý hồ sơ văn bản trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật); cấp danh tính số; theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC; hệ thống báo cáo; thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo UBND Thành phố, lãnh đạo các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung của Thành phố kết nối, liên thông với các phần mềm quản lý văn bản và điều hành của bộ, ngành, địa phương thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia...
2.4. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác cải cách thể chế, chỉ số cải cách thể chế; tham mưu ban hành trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ về cải cách thể chế và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện..
2.5. Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm toàn diện về công tác cải cách tài chính công, chỉ số cải cách tài chính công; tham mưu ban hành trình Lãnh đạo UBND Thành phố ban hành các văn bản triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ về cải cách tài chính công và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện..
Ngoài việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm triển khai một số nội dung/nhiệm vụ cụ thể (theo Phụ lục các nhiệm vụ CCHC xây dựng, triển khai năm 2022 kèm theo Quyết định này).
3. Đề nghị Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong Hà Nội và các Trung tâm chính trị quận, huyện, thị xã
Chủ trì lồng ghép các nội dung CCHC vào các chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Các cơ quan báo chí, tuyên truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Báo An ninh Thủ đô, Cổng Giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội)
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC; đồng thời giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC gắn với chủ đề công tác năm 2022 của Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2022, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của UBND Thành phố)
STT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Sản phẩm | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Triển khai Kế hoạch CCHC năm 2022 của UBND Thành phố. | Triển khai công tác CCHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị | - Xây dựng Kế hoạch CCCC năm 2022. - Bố trí kinh phí, nguồn lực và tổ chức triển khai. - Báo cáo kết quả thực hiện (theo Báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch CCHC năm 2022 | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Trước ngày 15/02/2022 | |
2 | - Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ, việc chấp hành thực hiện thực hiện các quy trình nội bộ giải quyết công việc hành chính của cơ quan, đơn vị. - Phát hiện, đề xuất hoặc xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ. | Triển khai các hoạt động kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC. | - Xây dựng Kế hoạch - Thành lập Đoàn kiểm tra - Tiến hành kiểm tra đột xuất hoặc theo kế hoạch. - Báo cáo và đề xuất xử lý qua kiểm tra (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
- Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
| |||||
3 | Nâng cao nhận thức và tạo sự ủng hộ đồng thuận của người dân, tổ chức về đẩy mạnh CCHC của các cấp chính quyền Thành phố. | Triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền CCHC | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức thông tin - tuyên truyền. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã |
| |||||
4 | Ứng dụng CNTT trong lấy phiếu điều tra xã hội học. | Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin điều tra xã hội học phục vụ công tác khảo sát trực tuyến, thu thập thông tin để xây dựng cơ chế, chính sách của Thành phố. | - Xây dựng các luận cứ, phương án - Tổ chức các cuộc Hội thảo. - Báo cáo kết quả nghiên cứu (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ) | Báo cáo đề xuất phương án UBND Thành phố kết quả nghiên cứu | Viện Nghiên cứu Phát triển KT-XH | - Sở Nội vụ - Văn phòng UBND Thành phố | Quý I/2022 |
5 | Đánh giá, đề xuất nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến của Thành phố. | Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Hà Nội. | - Xây dựng các luận cứ, phương án - Tổ chức các cuộc Hội thảo. - Báo cáo kết quả nghiên cứu (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ) | Báo cáo đề xuất phương án UBND Thành phố kết quả nghiên cứu | Viện Nghiên cứu Phát triển KT-XH | - Sở Nội vụ Văn phòng UBND Thành phố | Quý I/2022 |
6 | Thống nhất, xuyên suốt hệ thống tiêu chí đánh giá công tác CCHC từ Thành phố xuống cấp xã phù hợp với giai đoạn 2021 - 2025. | Xây dựng, sửa đổi bổ sung tiêu chí đánh giá CCHC áp dụng đối với UBND cấp xã | - Dự thảo Bộ tiêu chí - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. - Trình UBND Thành phố ban hành. - Hướng dẫn UBND cấp huyện triển khai thực hiện | Quyết định phê duyệt của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã. | Quý II/2022 |
7 | Đánh giá kết quả CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện năm 2022 | Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2022 áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã | - Ban hành Kế hoạch. - Thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc của Thành phố. - Ứng dụng CNTT trong đánh giá thực hiện. - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm - Trình UBND Thành phố kết quả xác định Chỉ số CCHC | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý IV/2022 |
8. | Đánh giá kết quả công tác CCHC qua xác định Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện | - Công bố kết quả xác định chỉ số CCHC nội bộ của quận, huyện, thị xã năm 2021 - Triển khai việc đánh giá chấm điểm xác định kết quả Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị và cấp xã trực thuộc năm 2022 | - Ban hành Kế hoạch - Tổ chức đánh giá. - Báo cáo và công bố kết quả Chỉ số CCHC (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định công bố kết quả CCHC năm 2021 | UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 | |
Kế hoạch triển khai năm 2022 | Quý III/2022. | ||||||
9 | Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức để nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ của cơ quan, đơn vị | Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công. | - Ban hành Kế hoạch - Tổ chức lấy phiếu. | Kế hoạch | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 | |
- Báo cáo kết quả (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 12/2022 | ||||
10 | Nâng cao nhận thức đầy đủ về công tác CCHC, đặc biệt là việc cải thiện các Chỉ số PARINDEX, SIPAS, PAPI cho lãnh đạo của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; lãnh đạo các phòng chuyên môn của các Sở, Ban, Ngành Thành phố, UBND cấp huyện, cán bộ, công chức, viên chức tiếp dân, thực hiện giải quyết TTHC. | Quán triệt, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ về công tác CCHC cho của Thành phố Bồi dưỡng công tác CCHC đối với cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn. | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức lớp tập huấn. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Hội nghị | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 |
UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 | ||||||
11 | Tự đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của Thành phố và lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức. | Triển khai, đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh và phối hợp đo lường Chỉ số SIPAS đối với thành phố Hà Nội năm 2022 | - Xây dựng Kế hoạch. - Phối hợp Bộ Nội vụ lấy ý kiến xác định Chỉ số SIPAS. - Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC gửi Bộ Nội vụ | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | Sở, Ban, Ngành | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
12 | Cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC và sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố. | Đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác CCHC và sự phục vụ của cơ quan nhà nước trong hoạt động. | - Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo và theo dõi, đánh giá kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế đã được chỉ ra. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Kế hoạch/ Văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Ngay sau khi Chỉ số SIPAS, PARINDEX được công bố |
|
|
|
|
|
| ||
13 | Hoàn thiện Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2022 | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức rà soát. - Báo cáo kết quả (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
14 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của UBND Thành phố năm 2022 | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức kiểm tra. - Báo cáo kết quả (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ) | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 | |
15 | Đề xuất cơ chế, chính sách để xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) để có cơ chế chính sách đặc thù, khai thác và phát huy lợi thế tối đa của Thủ đô | Báo cáo về kết quả phối hợp giữa Bộ Tư pháp với UBND Thành phố về tình hình thi hành Luật Thủ đô; nghiên cứu, đề xuất chính sách, lập hồ sơ đề nghị và xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi). | - Tổ chức các cuộc Hội thảo, Hội nghị. Báo cáo kết quả nghiên cứu, gửi Chính phủ, Bộ Tư pháp. | Báo cáo của UBND Thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 10/2022 |
Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
| |
16 | - Rà soát, đơn giản hóa, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện TTHC và thông tin tuyên truyền TTHC, dịch vụ công. - Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo chỉ đạo của Chính phủ. | Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC của Thành phố; Kế hoạch thông tin tuyên truyền về kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông | - Rà soát, đánh giá thực hiện TTHC - Đề xuất phương án đơn giản hóa. - Công bố TTHC. - Kiểm tra việc thực hiện. - Thông tin - tuyên truyền cải cách TTHC. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong nội dung báo cáo CCHC). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
|
| Quyết định của UBND thành phố về TTHC lựa chọn tái cấu trúc xây dựng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp trên Cổng DVCQG, Cổng/trang thông tin điện tử của thành phố. | - Rà soát, thống kê - Dự thảo Quyết định. - Lấy ý kiến phối hợp; lấy ý kiến chuyên gia, nhà nghiên cứu, đối tượng tác động (nếu cần thiết) - Tiếp thu, hoàn thiện trình ký ban hành. | Quyết định của UBND thành phố | Văn phòng UBND TP. | Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2022 |
17 | Tổ chức phối hợp liên thông, giải quyết công việc hành chính thông suốt, hiệu quả, rút ngắn thời gian, giảm thời gian đi lại của công dân, tổ chức trong thực hiện TTHC và giải quyết công việc hành chính giữa các cơ quan nhà nước. | Quy chế phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông các TTHC trong các lĩnh vực: Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp, Thuế. | - Rà soát, thống kê, hoàn thiện các quy trình, quy chế giải quyết TTHC, công việc hành chính của các cơ quan, đơn vị. - Báo cáo kết quả rà soát và gửi 01 báo cáo về Sở Nội vụ (theo chế độ báo cáo CCHC định kỳ). - Trình UBND Thành phố ban hành Quy chế, quy định | Quy chế phối hợp | Văn phòng UBND Thành phố | - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Nội vụ; Tư pháp; Cục Thuế. - UBND quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
18 | Điều chỉnh và hoàn thiện các quy định, quy trình trong lĩnh vực đầu tư. | Trình UBND Thành phố ban hành: - Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất của thành phố Hà Nội, - Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội. - Quy định phân công tổ chức giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư của thành phố Hà Nội - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 | |
19 | Xác định rõ các quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài TTHC) theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với quản lý ISO. | Triển khai rà soát, đánh giá, thống kê và đề xuất các quy trình giải quyết công việc nội bộ (không thuộc phạm vi TTHC) của cơ quan hành chính theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO. | - Xây dựng Kế hoạch/văn bản hướng dẫn. - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. - Tổng hợp, hoàn thiện và trình UBND Thành phố ban hành. - Hướng dẫn, tổng hợp danh mục, báo cáo UBND thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | - Sở Nội vụ. - Sở Khoa học và Công nghệ. - Sở Thông tin và Truyền thông. | Quý I/2022 |
20 | Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất đai, đảm bảo ủy quyền triệt để cho Chi nhánh trực thuộc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với một số trường hợp theo quy định | Triển khai việc thực hiện ủy quyền giải quyết TTHC đối với lĩnh vực đất đai theo chỉ đạo của Thành phố | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 và Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 |
21 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng phục vụ thực hiện cơ chế liên thông đối với thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và thuế. | Xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng theo Luật Công chứng. | - Rà soát, đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu công chứng. - Đề xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng. | Báo cáo kết quả | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND Thành phố, các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính; Thuế, Kho bạc Thành phố. - UBND các quận, huyện, thị xã. | T10/2022 |
22 | Tổng hợp, đánh giá và đề xuất kết quả nghiên cứu khoa học việc xây dựng cơ sở dữ liệu ngành, dữ liệu kinh tế - xã hội. | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu ngành, dữ liệu Kinh tế - xã hội. | Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất UBND Thành phố về kết quả nghiên cứu. | Báo cáo kết quả | Viện Nghiên cứu và phát triển kinh tế - xã hội HN. | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | T10/2022 |
|
|
|
|
|
| ||
23 | Sắp xếp, tinh gọn hệ thống các cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. | Hoàn thiện việc sắp xếp các chi cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Đánh giá, đề xuất phương án sắp xếp. - Trình UBND thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Quý I/2022 |
24 | Hoàn thiện việc sắp xếp các trường Trung cấp, Cao đẳng, các Ban quản lý dự án trực thuộc UBND Thành phố | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | T10/2022 | ||
25 | Đảm bảo triển khai hiệu quả phương án sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố và việc thực hiện quy định phân cấp quản lý nhà nước | Xây dựng, triển khai các phương án sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo yêu cầu của Thành phố tại Quyết định số 4042/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND Thành phố. | - Hướng dẫn triển khai, tổng hợp thẩm định, đôn đốc kiểm tra - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Văn bản hướng dẫn, Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
26 | Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ phân cấp tại Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của UBND Thành phố. | - Tổ chức thông tin, tuyên truyền và quán triệt việc sắp xếp, việc thực hiện việc phân cấp. - Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề án theo hướng dẫn - Báo cáo kết quả thực hiện chuyên đề (hoặc lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo, Đề án sắp xếp của cơ quan, đơn vị | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. | T9/2022 | |
27 | Hoàn thiện vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo kịp thời và hiệu quả theo tinh thần Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Hoàn thiện vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị | - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Đề án hoàn thiện vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và Thành phố |
|
|
|
|
|
| ||
28 | Triển khai các nội dung mới, các quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND của UBND Thành phố và khắc phục những tồn tại, hạn chế theo Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ về thực hiện các quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố. | Hướng dẫn việc thực hiện Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 của UBND Thành phố và triển khai việc khắc phục những tồn tại, hạn chế theo Kết luận Thanh tra của Bộ Nội vụ. | Tổ chức Hội nghị | Hội nghị | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
29 | Đổi mới phương thức bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố | Thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND Thành phố | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức thực hiện. - Báo cáo kết quả thi tuyển. | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
30 | Cập nhật, bổ sung kỹ năng, kiến thức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 | Xây dựng Đề án và triển khai thực hiện. | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
|
|
|
|
|
| ||
31 | Đẩy mạnh chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu CCHC giai đoạn 2021 - 2025 | Triển khai việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ giai đoạn 2021 - 2025. | - Xây dựng Kế hoạch - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. - Tổng hợp, hoàn thiện và trình UBND Thành phố ban hành. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
32 |
| Chuyển đổi mô hình từ đơn vị sự nghiệp công lập sang Công ty cổ phần | - Rà soát, đánh giá. - Xây dựng Đề án, lấy ý kiến đóng góp. - Trình UBND Thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố | Sở Giao thông Vận tải | Sở Tài chính | T10/2022 |
33 | Ban hành định mức phân bổ ngân sách của thành phố Hà Nội từ năm 2023 | Điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách của thành phố Hà Nội. (do thành phố đã ban hành). | - Xây dựng dự thảo Nghị quyết. - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan. - Báo cáo UBND Thành phố để trình HĐND Thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Nghị quyết của HĐND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | T10/2021 |
34 | Xác định mức trợ giá đối với cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố. | Ban hành trợ giá đối với vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố | - Rà soát đánh giá hiện trạng giá vận tải hành khách công cộng. - Đề xuất, trình UBND Thành phố ban hành. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định phê duyệt Đề án của Thành phố | Sở Giao thông và Vận tải | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | T10/2022 |
35 | Xác định các tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định. | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP; tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg | - Rà soát, đánh giá, tổng hợp từ đề xuất của các cơ quan, đơn vị - Xây dựng các tiêu chuẩn định mức, trình UBND Thành phố ban hành. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương |
36 | Tăng cường ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của Thành phố. | Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2022. | - Xây dựng Kế hoạch công nghệ thông tin thành phố Hà Nội năm 2022. - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
37 | Hoàn thiện và đưa vào vận hành sử dụng Hệ thống Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố. | Báo cáo UBND Thành phố phê duyệt giá dịch vụ thu phí cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của người dân. - Triển khai hệ thống Phần mềm hệ thống thông tin đất đai (Land Information System) đồng bộ 3 cấp thành phố, quận - huyện, phường - xã. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | - Quyết định của UBND Thành phố - Phần mềm - Hệ thống thông tin đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | T12/2022 | |
38 | Triển khai hệ thống xác định chỉ số CCHC và hệ thống theo dõi, đánh giá hoạt động CCHC. | - Hướng dẫn - Triển khai đánh giá trên Hệ thống phần mềm. - Báo cáo kết quả | Hệ thống đánh giá kết quả trực tuyến | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 | |
39 | Xác định mục tiêu, yêu cầu của việc Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025. | Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025. | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
40 | Mở rộng kênh tương tác, thông tin - tuyên truyền giữa người dân, tổ chức với Chính quyền Thành phố. | Xây dựng Đề án Kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố (thuộc chức năng của Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội) | - Xây dựng Đề án - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Đề án của UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý III/2022 |
41 | Đảm bảo việc gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan, đơn vị Thành phố được hoạt động hiệu quả, đáp ứng phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số. | Tăng cường thực hiện hoạt động gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan, đơn vị Thành phố. | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý II/2022 |
42 | Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố đến các cấp, các ngành trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 | Tiếp tục nâng cấp và mở rộng Hệ thống quản lý, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố giao đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố; kết nối hệ thống theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Văn phòng Chính phủ quản lý. | Triển khai hệ thống | Hệ thống | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý IV/2022 |
43 | Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo Thành phố, kết nối hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Triển khai hệ thống | Hệ thống | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 10/2022 | |
44 | Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của UBND Thành phố tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Triển khai hệ thống | Hệ thống | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 10/2022 | |
45 | Xác định các nguyên tắc, quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Họp trực tuyến thành phố Hà Nội. | Xây dựng Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Họp trực tuyến thành phố Hà Nội. | - Xây dựng dự thảo Quy chế. - Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. - Trình UBND Thành phố - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP | Sở Thông tin và truyền thông | Quý I/2022 |
46 | Đảm bảo kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử phục vụ hoạt động của các cấp chính quyền của Thành phố và kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia giai đoạn 2021-2025. | Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung Thành phố giai đoạn 2021-2025. | Triển khai hệ thống | Hệ thống | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 10/2022 |
47 | Hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố theo mô hình chung thống nhất. | Xây dựng và triển khai mô hình mẫu “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC hiện đại các cấp của thành phố Hà Nội” để thực hiện thống nhất trên toàn Thành phố | Rà soát, đánh giá hiện trạng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị. - Tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND Thành phố các phương án lựa chọn. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Quý I/2022 |
48 | Xác định các nguyên tắc, quy định về khai thác và sử dụng hệ thống một cửa điện tử dùng chung 3 cấp Thành phố và các dịch vụ công trực tuyến dùng chung của Thành phố. | Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng hệ thống một cửa điện tử dùng chung 3 cấp Thành phố và các dịch vụ công trực tuyến dùng chung của Thành phố”. | - Xây dựng dự thảo Quy chế. - Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan. - Trình UBND Thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và truyền thông | T10/2022 |
49 | Vận hành, kết nối Hệ thống thông tin Một cửa điện tử dùng chung ba cấp của Thành phố với Hệ thống Một cửa điện tử toàn quốc và Cổng DVC Quốc gia; tích hợp, đồng bộ đầy đủ các phân hệ của Hệ thống và triển khai đồng bộ trên toàn Thành phố | Vận hành, kết nối Hệ thống thông tin Một cửa điện tử dùng chung ba cấp của Thành phố với Hệ thống Một cửa điện tử toàn quốc và Cổng DVC Quốc gia; tích hợp, đồng bộ đầy đủ các phân hệ của Hệ thống và triển khai đồng bộ trên toàn Thành phố |
| Vận hành thực tế | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | T10/2022 |
- 1Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 2Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 3Kế hoạch 22/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2022
- 5Quyết định 5165/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 6Quyết định 2942/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 4168/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp tham mưu tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 5347/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2022 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2030
- 14Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 15Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề và đất nông nghiệp xen kẹt trong khu dân cư sang đất ở trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 9Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 11Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế-xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 22Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án "Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính" trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 23Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 24Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 255/QĐ-UBND bổ sung đối tượng, mức và kinh phí thăm Tết Nhâm Dần năm 2022 đối với các tổ chức, cá nhân triển khai công tác phòng chống dịch COVID-19 do thành phố Hà Nội ban hành
- 26Kế hoạch 11/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 27Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 28Kế hoạch 22/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 29Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2022
- 30Quyết định 5165/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 31Quyết định 2942/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 32Quyết định 4168/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
- 33Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp tham mưu tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Phú Yên
- 34Quyết định 1621/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Phú Yên
- 35Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng
- 36Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 37Quyết định 5347/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 38Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2022 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2030
- 39Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 40Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
Quyết định 399/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 399/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết