Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2942/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 23 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2942/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU

1. Mục đích, yêu cầu

a) Mục đích

Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính của tỉnh tinh gọn, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, liêm chính, phục vụ nhân dân; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu có đủ phẩm chất, năng lực , đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao.

b) Yêu cầu

- Cải cách hành chính phải được tiến hành trên cơ sở quan điểm, chủ trương của Đảng; là một trong những đột phá chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Cải cách hành chính phải xuất phát từ thực tiễn, những vấn đề thực tiễn chứng minh đã rõ, được đa số đồng thuận, thực hiện có hiệu quả thì tiếp tục triển khai; những vấn đề mới, chưa có quy định hoặc quy định đã vượt qua thực tiễn thì mạnh dạn thí điểm, vừa làm vừa rút kinh nghiệm, mở rộng dần, không cầu toàn, không nóng vội.

- Cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất trên tất cả các ngành, lĩnh vực và các cấp chính quyền của tỉnh. Trong đó, phải xác định rõ trọng tâm, trọng điểm, khâu đột phá trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương và góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Cải cách hành chính phải gắn với đổi mới tư duy và hành động sáng tạo, tận dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào quá trình cải cách.

- Cải cách hành chính phải lấy người dân làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.

- Đề cao vai trò của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính.

2. Chỉ tiêu thực hiện

a) Phấn đấu tăng ít nhất 05 bậc vị trí xếp hạng của Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh (SIPAS); Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI).

b) Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương được cụ thể hóa hoặc triển khai kịp thời; 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được rà soát, sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Trung ương, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

c) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế của tỉnh, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức; tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng; xây dựng và thực hiện có hiệu quả các khung khổ pháp lý để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo quy định.

d) 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp tối thiểu 80% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 20% trở lên (không bao gồm hồ sơ của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương).

đ) Ít nhất 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến phấn đấu đạt từ 10% trở lên.

e) Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng là 50%, 40%, 35%. Bước đầu triển khai việc người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó (trừ trường hợp cần thiết).

g) Giảm tối thiểu 2,5% biên chế công chức (51 biên chế), 2,5% đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập (15 đơn vị) bình quân cả tỉnh, 2,5% biên chế sự nghiệp (505 biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.

h) Phấn đấu có thêm đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.

i) 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc cấp huyện và 50% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

k) 30% hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).

l) 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Cải cách thể chế

a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế của tỉnh

Thực hiện rà soát, đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để triển khai, cụ thể hóa đầy đủ, kịp thời quy định của cấp trên đối với tất cả các ngành, lĩnh vực. Trong đó, tập trung hoàn thiện thể chế đối với một số lĩnh vực:

- Hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy hành chính, chế độ công vụ đầy đủ, đồng bộ theo quy định.

- Hoàn thiện thể chế về kinh doanh và cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển lành mạnh, giảm thiểu chi phí giao dịch phi chính thức, tăng cường công khai, minh bạch, tăng cường phòng, chống tham nhũng.

- Đẩy mạnh và hoàn thiện thể chế phân cấp nhằm phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã); hoàn thiện các quy định về đất đai, tài nguyên, khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, thương mại điện tử...

b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật

- Tiếp tục thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo hướng chặt chẽ, khoa học, hiện đại; tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, ổn định và dự đoán được của pháp luật.

- Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.

- Tăng cường thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh.

c) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật

- Tăng cường nguồn lực cho việc triển khai thi hành pháp luật; kiện toàn tổ chức, đào tạo đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cán bộ làm công tác pháp chế nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

- Đổi mới, tăng cường kiểm tra, theo dõi việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và cộng đồng trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành thủ tục hành chính, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và đúng quy định của pháp luật.

b) Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện, qua đó kiến nghị loại bỏ những thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo, khó thực hiện. Tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; triển khai rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên tất cả lĩnh vực.

c) Thường xuyên, kịp thời, cập nhật, công khai thủ tục hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tìm hiểu và thực hiện.

d) Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, trong đó tập trung vào một số nhiệm vụ sau:

- Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 24/3/2018, Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.

- Tập trung thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tiến đến mở rộng việc thực hiện tiếp nhận thủ tục hành chính phi địa giới hành chính; người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp thuận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó (trừ trường hợp cần thiết).

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và công nghệ số để đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; cung cấp các tiện ích thông tin hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết thủ tục hành chính.

- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.

đ) Đẩy mạnh công tác truyền thông để từng bước nâng cao trình độ, nhận thức và kỹ năng cho người dân, chuyển từ “công dân truyền thống” giao dịch trực tiếp, sang “công dân điện tử”, tiếp cận ứng dụng công nghệ thông tin trong các giao dịch trực tuyến. Đồng thời, tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy trình, phương thức giao dịch trực tuyến để người dân dễ tiếp cận, dễ thực hiện.

e) Ứng dụng đối đa công nghệ thông tin vào việc lấy ý kiến của người dân, tổ chức nhằm bảo đảm tính khách quan và tiện lợi trong quá trình thực hiện.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

a) Triển khai thực hiện kịp thời những quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Đồng thời, tiếp tục sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong các sở, ban, ngành tỉnh; các phòng chuyên môn cấp huyện nhằm giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ; sắp xếp lại cơ cấu số lượng cấp phó tại các cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở quy định của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020.

b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo tinh gọn, cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ; hoàn thành Đề án sáp nhập Trường Cao đẳng Cộng đồng vào Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau theo hướng về cơ bản còn một đầu mối đào tạo nghề công lập.

c) Thực hiện kế hoạch tinh gọn tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

d) Xây dựng Kế hoạch rà soát, sắp xếp giảm những tổ chức phối hợp liên ngành; thực hiện Đề án thực hiện thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhận.

4. Cải cách chế độ công vụ

a) Tiếp tục hoàn thiện quy định điều kiện, tiêu chuẩn; trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau.

b) Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức.

c) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Phấn đấu đến hết năm 2022, 100% công chức, viên chức được bố trí đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt.

d) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với đổi mới nội dung và chương trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng theo hướng cập nhật hóa, hiện đại hóa, chú trọng bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, ứng xử và hội nhập quốc tế; giáo dục phẩm chất đạo đức; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ngoài.

đ) Tiếp tục đổi mới nội dung, tiêu chí và phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đầu. Căn cứ vào kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện có hiệu quả việc tinh giản biên chế.

e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân sai phạm, những cán bộ, công chức, viên chức không làm được việc. Đồng thời, có chế độ thỏa đáng cho những người làm được việc và cống hiến cho cơ quan, đơn vị.

5. Cải cách tài chính công

a) Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và đột xuất nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các vụ việc có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí; trong đó, cần tập trung xử lý dứt điểm các sai phạm và những vấn đề phát sinh sau thanh tra nhằm răn đe cũng như mang tính hướng dẫn nghiệp vụ đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị để tránh xảy ra sai phạm trong quá trình điều hành kinh phí.

b) Tăng cường công tác kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước, nhất là công khai, minh bạch, dân chủ về tài chính, thực hành tiết kiệm chống tham nhũng, lãng phí.

c) Thực hiện rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập để phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính.

d) Phấn đấu giảm chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; giảm tỷ lệ ngân sách hỗ trợ đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên).

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số

a) Tổ chức triển khai, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0 theo quy định; triển khai thực hiện các quy định, chính sách của quốc gia về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số tại địa phương.

b) Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số.

c) Tiếp tục phát triển, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của địa phương (LGSP), với các nội dung:

- Tích hợp CSDL quốc gia dân cư; hệ thống mã bưu chính VpostCode; nền tảng tiêm chủng COVID-19; hệ thống TNMT - Thuế…

- Tích hợp dữ liệu hệ thống Dịch vụ công của tỉnh, dữ liệu hệ thống thông tin Một cửa điện tử phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

- Tích hợp CSDL dữ liệu tài khoản người dùng trong tỉnh nhằm chia sẻ các hệ thống thông tin của tỉnh sử dụng.

- Tích hợp dữ liệu Phản ánh hiện trường: số liệu thống kê, xem thông tin phản ánh phục vụ cho việc theo dõi, thống kê số liệu.

- Tích hợp thông tin nổi bật từ Cổng Thông tin điện tử phục vụ cho việc chia sẻ dữ liệu với ứng dụng Chính quyền điện tử của tỉnh.

d) Phát triển dữ liệu nội bộ, trong đó tập trung xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành Giao thông, Công Thương, Xây dựng; xây dựng Kho học liệu dùng chung ngành giáo dục.

đ) Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành đáp ứng đầy đủ tính năng gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước và đảm bảo gửi, nhận văn bản liên thông 4 cấp chính quyền; Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh; Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia, các hệ thống thông tin chuyên ngành.

e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn, trong đó tập trung vào một số nội dung sau: Thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính; xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng; các hoạt động kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý...

g) Tiếp tục hoàn thiện Ứng dụng chính quyền điện tử (CaMau-G) tích hợp các ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh; triển khai, vận hành ứng dụng Phản ánh hiện trường hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp và khách du lịch phản ánh khi nhận thấy những vấn đề bất cập trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

7. Công tác chỉ đạo, điều hành

a) Tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện cải cách hành chính từ tỉnh đến cơ sở. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng kế hoạch cụ thể trong từng ngành, từng lĩnh vực.

b) Phân công, phối hợp thống nhất, rõ thẩm quyền, trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính để bảo đảm Kế hoạch được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đề ra. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng trong cải cách hành chính.

c) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực bằng nhiều giải pháp phù hợp để mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội dung cải cách hành chính của Đảng, Nhà nước và của địa phương.

d) Tiếp tục hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá theo hướng toàn diện, đa chiều, khách quan, minh bạch; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin, truyền thông trong khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.

đ) Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, trong đó cần đẩy mạnh công tác kiểm tra đột xuất để có thể đánh giá đúng thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Qua đó, xử lý nghiêm và kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong thực thi công vụ; tiêu cực, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp.

e) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.

g) Bố trí đủ nguồn lực tài chính và nhân lực cho cải cách hành chính.

(Kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 01 năm 2022.

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính và công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.

5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2022; chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công.

6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh.

7. Các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng tại địa phương phối hợp thực hiện công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 2942/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)

Hoạt động

Sản phẩm

Thời gian thực hiện, hoàn thành

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1. Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành năm 2022

Kế hoạch

Quý IV/2021

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện

2. Quyết định công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực định kỳ năm 2021

Quyết định

Chậm nhất ngày 15/01/2022

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành tỉnh

3. Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Kế hoạch

Trong tháng 01/2022

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện

4. Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Kế hoạch

Trong tháng 01/2022

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

5. Cập nhật, theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị hoàn thành tốt công tác tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Công văn

Thường xuyên

Sở Tư pháp

Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Quy chế phối hợp thực hiện liên thông TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Quyết định

Quý III năm 2022

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

2. Kế hoạch rà soát, thống kê và đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh

Kế hoạch

Chậm nhất trong tháng 4/2022

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

3. Xây dựng phần mềm đánh giá việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh

Phần mềm được triển khai và báo cáo kết quả thực hiện

Trong năm 2022

Trung tâm Giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

4. Thực hiện việc thiết lập danh tính số cho người dân, doanh nghiệp và số hóa kết quả giải quyết thủ hành chính

Báo cáo kết quả thực hiện cùng với báo cáo định kỳ CCHC

Theo tiến độ quy định tại Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh

Trung tâm Giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

5. Thiết lập và cấu trúc Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành Hệ thống thông tin về giải quyết TTHC, đáp ứng yêu cầu tích hợp, kết nối với Hệ thống thông tin điều hành của Chính phủ về TTHC

Hệ thống được thiết lập và Quyết định UBND tỉnh về quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC

Quý II/2022

Trung tâm Giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

6. Triển khai thực hiện thí điểm việc tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các khâu, các bước trung gian để hoàn thành TTHC theo quy định

Kế hoạch

Quý II năm 2022

Trung tâm Giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị có liên quan

7. Tập huấn quy trình giải quyết TTHC được quy định tại Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ

Tổ chức lớp tập huấn

Quý I năm 2022

Trung tâm Giải quyết TTHC

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

1. Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ

Quyết định

Năm 2022

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

2. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức các sở, ban, ngành tỉnh theo quy định

Quyết định

Năm 2022

Các sở, ban, ngành tỉnh Nội vụ

Sở Nội vụ

3. Kiện toàn, sắp xếp các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập

Quyết định

Năm 2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

4. Đề án sáp nhập Trường Cao đẳng Cộng đồng vào Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau

Đề án

Năm 2022

Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

5. Kế hoạch rà soát, sắp xếp giảm những tổ chức phối hợp liên ngành

Kế hoạch

Quý II năm 2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

6. Đề án thực hiện thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhận

Đề án

Năm 2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ

1. Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức

Quyết định

Qúy I/2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

2. Cơ cấu, sắp xếp công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện theo vị trí việc làm được phê duyệt

Báo cáo kết quả thực hiện

Năm 2022

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022

Kế hoạch

Tháng 1 năm 2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

4. Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; xét nâng ngạch công chức

Kế hoạch

Quý II/2022

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

5. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cán bộ năm 2022

Kế hoạch

Quý IV năm 2021

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1. Quyết định giao quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025

Quyết định

Quý II năm 2022

Sở Tài chính

Các sở ban ngành tỉnh

2. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2021

Báo cáo

Quý II năm 2022

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

3. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ ngân sách năm 2023

Báo cáo

Quý IV năm 2022

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

4. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách

Công văn

Thường xuyên

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

5. Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; việc quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước

Báo cáo, biên bản kiểm tra

Trong năm 2022

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ

1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2022 của tỉnh

Kế hoạch

Tháng 01/2022

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã

2. Xây dựng Đề án chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Quyết định

Quí I/2022

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

3. Xây dựng Quy chế về tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Quyết định

Quí I/2022

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

4. Rà soát, tham mưu công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Quyết định

Quí IV/2022

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Trung tâm GQTTHC

5. Rà soát, đề xuất các hoạt động triển khai thực hiện việc kiểm tra thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý

Báo cáo

Trong quý I năm 2022

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh

6. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, nhắc sở các cơ quan, đơn vị thực hiện xử lý hồ công việc trên môi trường mạng

- Công văn hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở.

- Báo cáo kết quả thực hiện.

- Công văn hoàn thành trong quý I/2022.

- Báo cáo kết quả cùng với báo cáo định kỳ công tác CCHC.

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH

1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022

Kế hoạch

Quý I năm 2022

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2022

Kế hoạch

Tháng 01/2022

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

3. Sửa đổi, bổ sung quy định về việc chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC

Quyết định

Quý IV/2021

Văn phòng

UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

4. Quyết định phê duyệt Phương án tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Quyết định

Trong tháng 1 năm 2022

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

5. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Quyết định công bố

Quý II năm 2022

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

6. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình “Dân hỏi - Lãnh đạo cơ quan nhà nước trả lời”

Chương trình và báo cáo kết quả thực hiện

Mỗi tháng 01 lần

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2942/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 2942/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản