Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 396/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 09 tháng 02 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Khuyến công và Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3044/TTr-SCT ngày 30 tháng 11 năm 2021 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2896/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 và bãi bỏ các văn bản trước đây quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Trung tâm Xúc tiến thương mại Bình Thuận, Trung tâm Khuyến công Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương, có chức năng phục vụ quản lý Nhà nước của Sở Công Thương và cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực khuyến công, tư vấn phát triển công nghiệp, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; sản xuất và tiêu dùng bền vững; thương mại điện tử và xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Công Thương, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Công Thương địa phương và Cục Xúc tiến thương mại thuộc Bộ Công Thương.
1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án về hoạt động khuyến công; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; sản xuất và tiêu dùng bền vững; thương mại điện tử; xúc tiến thương mại trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Tuyên truyền, phổ biến các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về công tác khuyến công và xúc tiến thương mại tại địa phương.
3. Tổ chức hoặc liên kết đào tạo nhân lực, bao gồm: khởi sự doanh nghiệp, tăng cường khả năng kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý trong sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực công thương; huấn luyện an toàn công nghiệp (vật liệu nổ công nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm, sản xuất kinh doanh hóa chất, khí…); huấn luyện an toàn điện; các kiến thức thuộc lĩnh vực thương mại; hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu... phục vụ phát triển công thương trên địa bàn tỉnh; tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ khuyến công, thương mại điện tử, xúc tiến thương mại, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các đơn vị, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm, các hội thi, hội thảo, diễn đàn chuyên đề về khuyến khích phát triển công thương địa phương; tổ chức các đoàn của các nhà sản xuất, các doanh nghiệp đi tham quan, học tập, nghiên cứu thị trường trong nước và quốc tế.
5. Tổ chức và tham gia các hội chợ, triển lãm thương mại ở trong và ngoài nước; tổ chức trưng bày, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa của tỉnh, nhất là các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, các sản phẩm OCOP (thuộc chương trình mỗi xã một sản phẩm), các sản phẩm xuất, nhập khẩu của tỉnh.
6. Tổ chức, nghiên cứu thị trường, thực hiện các dịch vụ cung cấp thông tin, tư vấn và môi giới thương mại; quảng cáo, tư vấn, hỗ trợ xúc tiến đầu tư liên quan đến hoạt động thương mại theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước như: lập thủ tục mở chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở tỉnh, trong nước và nước ngoài, thủ tục xuất nhập khẩu; chủ trì hoặc phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư ở tỉnh, trong nước và nước ngoài; chủ trì hoặc phối hợp xây dựng các ấn phẩm phục vụ công tác quảng bá sản phẩm và doanh nghiệp của tỉnh.
7. Tham mưu tổ chức đón tiếp, bố trí các chương trình cho các doanh nhân, doanh nghiệp, hội, hiệp hội, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài đến Bình Thuận để tìm hiểu môi trường kinh doanh, cơ hội đầu tư và các nội dung khác thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại; hỗ trợ các chương trình phát triển thương mại điện tử.
8. Vận động tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, máy móc, trang thiết bị, khoa học công nghệ để thực hiện chương trình, đề án khuyến công và tham gia hoạt động khuyến công tự nguyện tại địa phương.
9. Xây dựng, lưu giữ và khai thác dữ liệu điện tử, chuyển đổi số trên lĩnh vực Công Thương tại địa phương.
10. Thực hiện hoạt động tư vấn hỗ trợ phát triển Công Thương, gồm:
a) Tư vấn về các lĩnh vực: lập dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp, liên doanh liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới và các lĩnh vực liên quan khác, như: xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, thị trường tiêu thụ sản phẩm; tư vấn điều kiện, hồ sơ thủ tục sản xuất kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện thuộc lĩnh vực Công Thương;
b) Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận chính sách; ưu đãi đầu tư, đất đai, khoa học công nghệ, tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
11. Thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật:
a) Tư vấn lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật - dự toán, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán; tư vấn thẩm tra dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật - dự toán, thẩm tra bản vẽ thi công - dự toán;
b) Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị công trình; tư vấn đấu thầu; tư vấn khảo sát địa hình, địa chất;
c) Tư vấn về khai thác, chế biến khoáng sản; tư vấn về kiểm tra an toàn, hiệu chỉnh các thiết bị khoan, máy nổ mìn trong hoạt động khoáng sản và thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
d) Tư vấn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sản xuất và tiêu dùng bền vững: ứng dụng chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; kiểm toán năng lượng, đầu tư, tập huấn, xây dựng mô hình, tuyên truyền; lập hồ sơ môi trường cho các công trình sản xuất và tiêu dùng bền vững, vệ sinh công nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm;
đ) Kiểm định các thiết bị an toàn điện.
12. Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển Công Thương; hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công thương; xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm theo các đề án, chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại.
13. Thực hiện di dời, lắp đặt văn phòng, nhà xưởng sản xuất, các máy móc, thiết bị công nghiệp. Thi công các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật.
14. Tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, nhất là các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, các sản phẩm OCOP (thuộc chương trình mỗi xã một sản phẩm), các sản phẩm xuất, nhập khẩu của tỉnh.
15. Được phép thu các khoản phí, lệ phí về dịch vụ tư vấn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
16. Quản lý về công tác tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Công Thương.
17. Tổ chức thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
1. Lãnh đạo Trung tâm: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định về khung số lượng cấp phó người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm thay Giám đốc điều hành các hoạt động của Trung tâm.
c) Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Công Thương quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do cơ quan có thẩm quyền quy định và theo quy định về phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc theo quy định của pháp luật và theo quy định về phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Quản trị hành chính;
b) Phòng Hỗ trợ doanh nghiệp;
c) Phòng Tư vấn.
Các phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chuyên viên giúp việc; số lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định pháp luật và quy định về phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Giám đốc Trung tâm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng căn cứ theo Quy định này.
Điều 4. Số lượng người làm việc
1. Số lượng người làm việc của Trung tâm bao gồm 02 bộ phận:
a) Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
b) Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao hàng năm theo quy định.
2. Căn cứ các quy định về xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, hàng năm Trung tâm lập kế hoạch số lượng người làm việc, báo cáo Sở Công Thương trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Trung tâm hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn liên quan của Bộ Công Thương.
2. Việc thu, chi tài chính của Trung tâm được thực hiện theo quy định của pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của cơ quan chủ quản, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục Thuế tỉnh.
3. Trung tâm có trách nhiệm thực hiện đầy đủ Luật Ngân sách, Luật Kế toán và hướng dẫn của các cơ quan quản lý tài chính trong hoạt động tài chính của đơn vị; đồng thời, có trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính kịp thời, chính xác theo yêu cầu của các cơ quan chức năng có liên quan.
Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Trung tâm căn cứ các nội dung của Quy định này để kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, sắp xếp viên chức, người lao động theo hướng tinh gọn, đảm bảo chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch viên chức, người lao động của đơn vị theo quy định hiện hành của Nhà nước. Quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Trung tâm báo cáo Giám đốc Sở Công Thương có văn bản tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3386/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 344/2013/QĐ-UBND về Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh
- 3Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- 5Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình trực thuộc Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1719/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 2567/QĐ-UBND năm 2024 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 3386/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 344/2013/QĐ-UBND về Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh
- 5Luật kế toán 2015
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- 10Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình trực thuộc Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 1719/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 2567/QĐ-UBND năm 2024 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 396/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra