Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1050/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 09 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của liên Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại;
Thực hiện Đề án số 12-ĐA/TU ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Tỉnh ủy Cao Bằng sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 836/TTr-SCT ngày 27 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước của Sở Công Thương về hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và tư vấn phát triển công nghiệp. Cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực khuyến công, xúc tiến thương mại và tiết kiệm năng lượng, tư vấn phát triển công nghiệp theo quy định của pháp luật.
Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Công Thương, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công Thương.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở và tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án về hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Triển khai thực hiện các chương trình, kế ho ạch, đề án thuộc chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng đã được phê duyệt;
3. Tham mưu giúp lãnh đạo Sở Công Thương về công tác tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh;
4. Tổ chức đào tạo hoặc liên kết đào tạo nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh;
5. Xây dựng, lưu giữ và khai thác các nguồn thông tin, dữ liệu điện tử công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại nội địa, xuất khẩu tại địa phương. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về phát triển công nghiệp thương mại, hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng tại địa phương;
6. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm, hội thi, hội thảo, hội chợ, diễn đàn về khuyến khích phát triển công nghiệp, thương mại, tiết kiệm năng lượng trong và ngoài nước;
7. Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ khuyến công và xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng cho các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động khuyến công, hoạt động xúc tiến thương mại và hoạt động tiết kiệm năng lượng;
8. Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện, máy móc, trang thiết bị khoa học công nghệ để thực hiện chương trình, đề án khuyến công, xúc tiến thương mại và tham gia hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại tự nguyện, tiết kiệm năng lượng tại địa phương;
9. Giới thiệu, quảng bá cơ chế chính sách, các đề án phát triển khuyến công và xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng; giới thiệu sản phẩm hàng hóa, tạo đầu mối hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài nhằm thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
10. Thực hiện hoạt động dịch vụ, tư vấn hỗ trợ phát triển công nghiệp, thương mại trong các lĩnh vực: ưu đãi đầu tư; khoa học - công nghệ; mặt bằng sản xuất; thông tin thị trường; tài chính, tín dụng; phát triển sản phẩm; xây dựng và phát triển thương hiệu, môi giới thương mại, phổ biến ứng dụng thương mại điện tử; đào tạo, nâng cao năng lực quản lý và các lĩnh vực có liên quan khác;
11. Tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng, chính sách khuyến công, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp xúc tiến thương mại và tiết kiệm năng lượng khác theo quy định của pháp luật;
12. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ;
13. Quản lý, vận hành trang Website của ngành Công Thương Cao Bằng. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước liên quan đến lĩnh vực hoạt động đầu tư phát triển ngành Công Thương đối với doanh nghiệp trên địa bàn. Tiến hành kết nối, trao đổi thông tin với các mạng thông tin của Chính phủ, của Bộ Công Thương và các Trung tâm khác trên cả nước. Phát hành ấn phẩm thông tin trong lĩnh vực Công Thương.
14. Thực hiện các hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp, thương mại và tiết kiệm năng lượng ở địa phương;
- Tư vấn lập dự án: Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại, quy hoạch cụm công nghiệp, các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại ...;
- Tư vấn đầu tư xây dựng dựng đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35 kV;
- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35 kV;
- Tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35 kV;
- Tư vấn về khai thác, chế biến khoáng sản, tư vấn về kiểm tra an toàn, hiệu chỉnh các thiết bị khoan máy nổ mìn trong hoạt động khoáng sản và thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Tư vấn các lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp, an toàn thực phẩm;
- Tổ chức các dịch vụ có thu để bổ sung một phần kinh phí hoạt động cho Trung tâm theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khuyến công, xúc tiến thương mại, tiết kiệm năng lượng;
16. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm theo yêu cầu của Sở Công Thương, Cục Công thương địa phương, Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Tiết kiệm năng lượng và phát triển bền vững thuộc Bộ Công Thương.
17. Đề xuất khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại và tiết kiệm năng lượng;
18. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Công Thương giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc là người đứng đầu, trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở Công Thương về mọi hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc được Giám đốc giao phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Trung tâm về những nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Công Thương quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp hiện hành và theo quy định của pháp luật.
đ) Giám đốc, các Phó Giám đốc Trung tâm không kiêm chức danh trưởng các phòng thuộc Trung tâm (trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác).
2. Các phòng nghiệp vụ chuyên môn (có 03 phòng thuộc Trung tâm).
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Khuyến công.
c) Phòng Xúc tiến thương mại.
Điều 4. Quản lý viên chức, người lao động
1. Viên chức, người lao động làm việc tại các phòng thuộc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước người đứng đầu các phòng chuyên môn nghiệp vụ và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Biên chế, số lượng người làm việc tại Trung tâm do Giám đốc Sở quyết định trong tổng biên chế viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động do Giám đốc Sở Công Thương quyết định theo phân cấp hiện hành và theo quy định của pháp luật.
4. Việc bố trí công tác đối với viên chức của Trung tâm phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh viên chức theo phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
5. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất khối lượng công việc của Trung tâm, Giám đốc Sở quyết định phân cấp cho người đứng đầu Trung tâm ký kết lao động theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc, nhiệm vụ tại Trung tâm.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Trung tâm xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng thuộc Trung tâm trình Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt; tổ chức triển khai các hoạt động của Trung tâm theo đúng nội dung của Quyết định này và các quy định của pháp luật khác liên quan.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này.
4. Trong quá trình hoạt động nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang
- 2Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Nghệ An
- 3Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khuyến công Nghệ An do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 344/2013/QĐ-UBND về Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh
- 5Quyết định 48/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 135/KH-UBND về phát triển ngành thương mại năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 8Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình trực thuộc Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1719/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 2567/QĐ-UBND năm 2024 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Nghệ An
- 6Quyết định 34/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khuyến công Nghệ An do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 344/2013/QĐ-UBND về Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh
- 8Quyết định 48/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Cao Bằng
- 11Kế hoạch 135/KH-UBND về phát triển ngành thương mại năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 13Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng
- 15Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình trực thuộc Sở Công thương tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 420/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 1719/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 2567/QĐ-UBND năm 2024 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Thành phố Hà Nội
Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 1050/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra