- 1Nghị quyết 46-NQ/TW về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, y tế giai đoạn 2012 – 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 4Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 92/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 774/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp giảm quá tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1303/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 (Đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015-2020)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3954/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm quá tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-BYT ngày 08/4/2016 của Bộ Y tế về việc phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2);
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TƯ ngày 03/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh ban hành một số cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015 - 2020);
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Văn bản số 2931/SYT-KHTC ngày 16/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phương hướng, mục tiêu chung
Phát triển kỹ thuật chuyên sâu lĩnh vực tim mạch can thiệp nội khoa, can thiệp mạch não, phẫu thuật tim; ung bướu; chấn thương chỉnh hình; nhi khoa; sản phụ khoa; nội tiết và ghép tạng tai Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân,.công nhân, chuyên gia các Khu kinh tế, dự án trên địa bàn, thương nhân, khách du lịch thông qua đầu tư cơ sở hạ tầng phù hợp, mua sắm trang thiết bị hiện đại, đào tạo cán bộ chất lượng cao.
2. Muc tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
* Mục tiêu 1: Thiết lập và phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh trong 6 lĩnh vực tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh:
- Ngoại - Chấn thương.
- Phụ sản.
- Ung bướu.
- Nội tiết.
- Tim mạch.
- Nhi khoa.
* Mục tiêu 2: Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 mạng lưới vệ tinh của 3 lĩnh vực chuyên khoa Ngoại - Chấn thương, Phụ sản, Ung bướu; mở rộng thêm 3 lĩnh vực chuyên khoa mới về nâng cao năng lực khám, chữa bệnh trong các lĩnh vực Nội tiết, Tim mạch, Nhi khoa, thông qua việc tăng cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine).
* Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực về kỹ thuật can thiệp mạch não, ghép tạng thông qua đào tạo nhân lực chuyên sâu, chuyển giao kỹ thuật từ tuyến Trung ương.
* Mục tiêu 4: Đầu tư về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, công nghệ thông tin để bảo đảm việc tiếp nhận kỹ thuật hiệu quả và bền vững.
3. Mục tiêu đối với các chuyên khoa như sau
3.1. Đối với chuyên khoa Ngoại - Chấn thương:
- Tiếp nhận và thực hiện hiệu quả 6 gói kỹ thuật do Bệnh viên Trung ương Huế chuyển giao (chi tiết ở phần sau).
- Cung cấp dụng cụ, trang thiết bị y tế cho khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật, đồng thời cải tạo phòng mổ cho phù hợp.
- Trang bị công nghệ thông tin, hội chẩn trực tuyến giữa Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
- Phối hợp với UBND các cấp, các phương tiện thông tin đại chúng để tăng cường tuyên truyền về an toàn giao thông, an toàn lao động.
3.2. Đối với chuyên ngành Sản phụ khoa.
- Đào tạo và đào tạo lại 100% cán bộ y tế Khoa Sản, Khoa Nhi về cấp cứu sản khoa và sơ sinh; 100% bác sỹ tham gia phẫu thuật về lĩnh vực phụ sản và 30% bác sỹ thực hiện về các kỹ thuật nâng cao.
- Tiếp nhận và thực hiện hiệu quả 6 gói kỹ thuật do Bệnh viện Phụ sản Trung ương chuyển giao (chi tiết ở phần sau).
- Cung cấp dụng cụ trang thiết bị y tế cho khám chữa bệnh, thủ thuật, phẫu thuật và các trang thiết bị thông tin truyền thông cho việc nối mạng hội chẩn trực tuyến giữa Bệnh viện Phụ sản Trung ương với Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
3.3. Đối với chuyên ngành Ung bướu:
- Tiếp nhận và thực hiện hiệu quả 4 gói kỹ thuật do Bệnh viện Bạch Mai chuyển giao (chi tiết ở phần sau).
- Đào tạo và đào tạo lại cho 100% bác sỹ Khoa Ung bướu về chẩn đoán sớm và chiến lược điều trị các bệnh ung thư;
- Đào tạo và đào tạo lại cho 100% bác sỹ về giảm đau, chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư;
- Đào tạo và đào tạo lại cho 100% bác sỹ về Y học hạt nhân tiến tới thành lập đơn nguyên Y học hạt nhân và Ung bướu trong Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh;
- Đào tạo và đào tạo lại cho 100% điều dưỡng về chăm sóc toàn diện, chăm sóc bệnh nhân sau hóa trị, xạ trị, chăm sóc giảm nhẹ;
- Đào tạo, đào tạo lại cho 100% bác sỹ các Khoa Ung bướu và Chẩn đoán hình ảnh về hình ảnh cận lâm sàng các bệnh lý ung thư; đào tạo và đào tạo lại cho các bác sỹ Ung bướu và Giải phẫu bệnh về lĩnh vực giải phẫu bệnh - tế bào học;
- Tăng cường kỹ năng truyền thông, tư vấn về chẩn đoán sớm và quản lý các bệnh ung thư thường gặp cho người dân trên địa bàn tỉnh;
- Cung cấp, sửa chữa, bảo hành các phương tiện trang thiết bị y tế phục vụ cho chẩn đoán và điều trị; các phương tiện trang thiết bị thông tin truyền thông; các phương tiện chuyển tuyến và trang thiết bị cho việc nối mạng hội chẩn trực tuyến giữa Bệnh viện Bạch Mai với Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh;
- Cải tạo sửa chữa các khu nhà, phòng kỹ thuật, buồng bệnh các công trình xây dựng phục vụ cho việc lắp đặt vận hành các trang thiết bị thuộc dự án;
- Xây dựng, cải tạo hệ thống xử lí chất thải (liên quan đến chất phóng xạ), các công trình phụ trợ khác.
3.4. Đối với chuyên ngành Nội tiết:
- Tiếp nhận và thực hiện hiệu quả 2 gói chuyển giao kỹ thuật từ Bệnh viện Nội tiết Trung ương bao gồm các kỹ thuật:
+ Phẫu thuật mở các bệnh lý tuyến giáp
+ Phẫu thuật nội soi các bệnh lý tuyến giáp
+ Kỹ thuật siêu âm mạch máu tuyến giáp
+ Kỹ thuật siêu âm mạch máu ngoại vi trong bệnh lý đái tháo đường
+ Kỹ thuật điều trị các bệnh lý tuyến yên, tuyến thượng thận
- Cung cấp dụng cụ, trang thiết bị y tế cho khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể: Máy siêu âm tuyến giáp và mạch máu ngoại vi; monitor theo dõi bệnh nhân nặng; trang bị công nghệ thông tin, hội chẩn trực tuyến.
3.5. Chuyên ngành Tim mạch:
- Tiếp nhận và thực hiện có hiệu quả 12 gói chuyển giao kỹ thuật từ Bệnh viện Tim Hà Nội chuyển giao (chi tiết có ở phần sau)
- Đào tạo các kíp phẫu thuật tim mở.
- Đào tạo các kíp can thiệp tim mạch.
- Sửa chữa cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu chuyển giao kỹ thuật.
- Đầu tư trang thiết bị phù hợp để tiếp nhận và thực hiện tốt các kỹ thuật chuyên sâu.
3.6. Chuyên ngành Nhi:
- Tiếp nhận và thực hiện có hiệu quả 8 gói chuyển giao kỹ thuật từ bệnh viện Nhi Trung ương chuyển giao (chi tiết có ở phần sau).
- Đào tạo các kíp gây mê hồi sức về chuyên ngành Nhi.
- Đào tạo các kíp phẫu thuật Nhi khoa.
- Đào tạo các kíp về cấp cứu Nhi khoa
3.7. Chuyên ngành can thiệp mạch não và các chuyên ngành hỗ trợ:
- Đào tạo các kíp can thiệp mạch não.
- Đào tạo các kíp phẫu thuật thần kinh sọ não.
- Việc phát triển các kỹ thuật mũi nhọn này sẽ thúc đẩy sự tiến bộ vượt bậc các chuyên ngành gây mê hồi sức, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, giải phẫu bệnh.
4. Phạm vi và thời gian thực hiện Đề án
4.1. Phạm vi: Đề án triển khai tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh.
4.2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
5. Nội dung, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án
5.1. Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật:
Đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ các lĩnh vực tim mạch can thiệp nội khoa, phẫu thuật tim mở, can thiệp mạch não, chấn thương chỉnh hình, nhi khoa, sản phụ khoa, nội tiết, phẫu thuật ghép tạng, gây mê hồi sức, hồi sức cấp cứu, miễn dịch, thận nhân tạo..., đảm bảo năng lực chuyên môn và quản lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao trong các chuyên ngành và các lĩnh vực liên quan.
Cử cán bộ có năng lực, ưu tiên cán bộ trẻ, cán bộ có năng lực đi đào tạo trong và ngoài nước về các lĩnh vực chuyên sâu, chuyên khoa, ngoại ngữ; kết hợp đào tạo chính quy tập trung với tập huấn ngắn hạn, hội nghị, hội thảo cập nhật kiến thức, chuyển giao công nghệ của các chuyên gia trong và ngoài nước.
Hợp tác, mời, thuê các chuyên gia đối với các lĩnh vực tim mạch can thiệp, can thiệp mạch não, ngoại chấn thương, sản phụ khoa, nhi khoa, nội tiết, ghép tạng trong và ngoài nước đến làm việc, chuyển giao kỹ thuật cho bệnh viện.
Thực hiện các gói đào tạo, chuyển giao kỹ thuật của các bệnh viện hạt nhân cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh các gói kỹ thuật sau:
5.1.1. Chuyên ngành Ngoại - Chấn thương: Bệnh viện Trung ương Huế sẽ chuyển giao các gói kỹ thuật sau:
Gói 1: Phẫu thuật nội soi khớp vai.
Gói 2: Phẫu thuật thay khớp vai.
Gói 3: Phẫu thuật thay khớp gối.
Gói 4: Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
Gói 5: Phẫu thuật dẫn lưu não thất - ổ bụng.
Gói 6: Phẫu thuật tạo hình đốt sống ổ bụng bằng Ciment sinh học.
5.1.2. Chuyên ngành Phụ sản: Bệnh viện Phụ sản Trung ương sẽ chuyển giao các gói kỹ thuật sau:
Gói 1: Cấp cứu sản khoa và hồi sức sơ sinh.
Gói 2: Phẫu thuật trong ung thư sản khoa.
Gói 3: Phẫu thuật nội soi nâng cao.
Gói 4: Sản bệnh lý.
Gói 5: Siêu âm nâng cao và chẩn đoán trước sinh.
Gói 6: Hỗ trợ sinh sản thụ tinh trong ống nghiệm (IVF).
5.1.3. Chuyên ngành Ung bướu: Bệnh viện Bạch Mai sẽ chuyển giao các gói kỹ thuật sau:
Gói 1: Xạ trị liệu trong ung thư.
Gói 2: Phẫu thuật điều trị ung thư: Lồng ngực; tiêu hóa - bụng; gan - mật- tụy; tiết niệu - sinh dục; vú - phụ khoa.
Gói 3: Hóa trị liệu.
5.1.4. Chuyên ngành Nội tiết: Bệnh viện Nội tiết Trung ương chuyển giao các gói kỹ thuật sau:
Gói 1: Phẫu thuật bệnh lý tuyến giáp.
Gói 2: Các kỹ thuật siêu âm tuyến giáp, mạch máu ngoại vi và điều trị các bệnh lý tuyến thượng thận, tuyến yên.
Gói 3: Ứng dụng y học hạt nhân trong chẩn đoán, điều trị bệnh lý nội tiết
5.1.5. Chuyên ngành Tim mạch: Bệnh viện Tim Hà Nội sẽ chuyển giao các gói kỹ thuật sau:
Gói 1: Siêu âm tim qua thực quản.
Gói 2: Siêu âm tim trong bệnh tim bẩm sinh.
Gói 3: Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn.
Gói 4: Tim mạch can thiệp
Gói 5: Lớp phẫu thuật viên tim mạch.
Gói 6: Lớp bác sỹ tuần hoàn ngoài cơ thể.
Gói 7: Lớp kỹ thuật viên tuần hoàn ngoài cơ thể.
Gói 8: Lóp bác sỹ gây mê phẫu thuật tim.
Gói 9: Lớp kỹ thuật viên gây mê phẫu thuật tim
Gói 10: Lớp dụng cụ viên phòng mổ.
Gói 11: Lớp bác sỹ hồi sức phẫu thuật tim.
Gói 12: Lớp điều dưỡng hồi sức phẫu thuật tim.
5.1.6. Chuyên ngành Nhi: Bệnh viện Nhi Trung ương sẽ chuyển giao các gói kỹ thuật sau:
Gói 1: Kỹ thuật cấp cứu, hồi sức Nhi (gồm 07 kỹ thuật):
(i) Hút đờm giải, đặt nội khí quản, bóp bóng và theo dõi chăm sóc bệnh nhân đặt nội khí quản.
(ii) Đặt Catheter động mạch và theo dõi huyết áp động mạch liên tục.
(iii) Rối loạn nước điện giải và thăng bằng kiềm toan.
(iv) Thông khí nhân tạo trong cấp cứu trẻ em.
(v) Xử lý sốc trẻ em.
(vi) Đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm và theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm.
(vii) Hồi sức sau mổ trẻ em nặng.
Gói 2: Kỹ thuật cấp cứu và hồi sức sơ sinh (gồm có 08 kỹ thuật):
(i) Kỹ thuật đặt Catheter (tĩnh mạch dưới đòn).
(ii) Kỹ thuật đặt longline.
(iii) Thông khí nhân tạo trẻ sơ sinh.
(iv) Sử dụng thuốc vận mạch sơ sinh
(v) Điều trị tăng áp động mạch phổi ở trẻ sơ sinh
(vi) Sàng lọc bệnh võng mạc ở trẻ sơ sinh
(vii) Hồi sức sau mổ trẻ sơ sinh nặng.
(viii) Đóng ống động mạch bằng thuốc ở trẻ sơ sinh.
Gói 3: Kỹ thuật tim mạch (gồm 03 kỹ thuật):
(i) Siêu âm tim trẻ em
(ii) Điện tâm đồ trẻ em
(iii) Xử lý cấp cứu bệnh tim thường gặp ở trẻ em (cơn nhịp nhanh thất, cơn nhịp chậm, và cơn thiếu oxy não do tim bẩm sinh).
Gói 4: Kỹ thuật Ngoại Nhi - Sơ sinh (gồm 08 kỹ thuật):
(i) Kỹ thuật mở khí quản, chăm sóc theo dõi bệnh nhân.
(ii) Kỹ thuật mổ dị tật hậu môn.
(iii) Kỹ thuật mổ tắc ruột sơ sinh.
(iv) Kỹ thuật mổ thoát vị hoành bẩm sinh.
(v) Kỹ thuật mổ thoát vị rốn.
(vi) Điều trị u máu, dị dạng mạch.
(vii) Kỹ thuật mổ nội soi tiết niệu trẻ em.
(viii) Kỹ thuật mổ các dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu sinh dục.
Gói 5: Gây mê ngoại nhi - sơ sinh (gồm 02 kỹ thuật):
(i) Hồi sức trước và sau mổ (thông thường).
(ii) Kỹ thuật gây mê nhi và sơ sinh.
Gói 6: Thận - Tiết niệu (gồm 02 kỹ thuật):
(i) Lọc màng bụng
(ii) Thận nhân tạo.
Gói 7: Thần kinh - Tâm thần (gồm 02 kỹ thuật):
(i) Động kinh.
(ii) Bệnh lý tâm thần thường gặp ở trẻ em: Tự kỷ, rối loạn phân ly.
Gói 8: Tiêu hóa (gồm 01 kỹ thuật): Nội soi tiêu hóa can thiệp.
5.1.7. Lĩnh vực ghép tạng:
Đào tạo 02 kíp (04 bác sỹ, 04 điều dưỡng, 04 kỹ thuật viên) hoàn thiện kỹ thuật ghép thận trong thời gian một năm bao gồm các kỹ thuật về phẫu thuật mạch máu, ghép thận trên người sống; thận nhân tạo và chuẩn bị bệnh nhân ghép thận; thực nghiệm ghép thận; kỹ thuật thực nghiệm trên động vật và quy trình ghép thận, kiến tập ghép thận thực nghiệm; theo dõi hậu phẫu ghép thận... tại các Bệnh viện: Việt Đức, Quân y 103, Trung ương Huế.
Mời một kíp phẫu thuật ghép thận bao gồm nhiều chuyên ngành thuộc các bệnh viện Trung ương đã thực hành ghép thận về Bệnh viện Đa khoa tỉnh tiến hành ca ghép thận đầu tiên tại Hà Tĩnh sau khi chuẩn bị đầy đủ điều kiện cần thiết cả về nguồn lực, bệnh nhân, nguồn hiến tạng...
Cử 01 đến 02 bác sỹ trẻ, có năng lực chuyên môn, có trình độ ngoại ngữ tốt, có nhiệt huyết trong công việc đi đào tạo ở các nước có trình độ và kinh nghiệm ghép tạng như Pháp, Bỉ, Mỹ, Nhật Bản trong thời gian 2 đến 3 năm, đồng thời luân phiên cử các bác sỹ là phẫu thuật viên, gây mê, hồi sức cấp cứu, miễn dịch được đào tạo, tập huấn ngắn hạn từ 2 đến 3 tháng ở nước ngoài.
Mời các chuyên gia về lĩnh vực ghép thận, ghép tạng trong và ngoài nước để tư vấn, chuyển giao kỹ thuật.
5.1.8. Kinh phí đào tạo, chuyển giao kỹ thuật:
41 gói (kíp) x 220 triệu đồng/gói = 9.020 triệu đồng.
5.2. Cung cấp dụng cụ trang thiết bị y tế; cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
5.2.1. Trang thiết bị:
Đầu tư mua sắm thiết bị đồng bộ, hiện đại, công nghệ tiên tiến đảm bảo quy trình kỹ thuật, công nghệ chuyên sâu theo từng lĩnh vực, thiết bị mới, công nghệ hiện đại để có thể sử dụng trong thời gian dài, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến (có Phụ lục 1 đính kèm).
5.2.2. Cơ sở vật chất:
Tận dụng tối đa hạ tầng cơ sở vật chất hiện có, chỉ đầu tư bổ sung những hạng mục chưa có hoặc có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn để tránh lãng phí trong đầu tư như: Cải tạo, nâng cấp, trang bị buồng tim mạch can thiệp nội khoa, phòng, phòng hồi tỉnh, khu xạ trị gia tốc, Phòng IVF (thụ tinh trong ống nghiệm)... Cụ thể như sau:
Nâng cấp cải tạo phòng siêu âm tim, phòng hội chẩn, phòng hồi tỉnh: 360 triệu đồng.
Hoàn thiện phòng tim mạch can thiệp: 2.000 triệu đồng
Cơ sở vật chất cho hệ thống IVF (thụ tinh trong ống nghiệm): 9.000 triệu đồng
Tổng: 11.360 triệu đồng.
5.3. Nhiệm vụ và giải pháp khoa học, công nghệ, chuyên môn kỹ thuật:
- Xây dựng, ban hành và công bố công khai các quy trình liên quan đến lĩnh vực Tim mạch can thiệp và ghép tạng; các quy trình kỹ thuật có liên quan; hiệu chuẩn/kiểm định/kiểm tra thiết bị và các hướng dẫn vận chuyển, lắp đặt, sử dụng, bảo trì, kiểm tra định kỳ; quy trình quản lý hồ sơ thiết bị.
- Cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong chẩn đoán, điều trị (Telemedicine).
- Liên hệ với các cơ sở xét nghiệm miễn dịch trong vùng nhằm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong điều trị chống thải ghép.’
6.1. Tổng hợp nhu cầu đầu tư: 157.687.000.000 đồng
(Một trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm tám mươi bảy triệu đồng chẵn)
6.2. Cơ cấu các nguồn vốn để thực hiện Đề án
Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 157.687.000.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương (Bộ Y tế) hỗ trợ đào tạo từ Đề án bệnh viện vệ tinh: 9.020.000.000 đồng.
- Đề xuất Chương trình viện trợ của EU mua sắm nâng cấp,trang thiết bị cho Đề án bệnh viện vệ tinh của Bộ Y tế: 31.000.000.000 đồng
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 49.769.000.000 đồng.
- Nguồn thu sự nghiệp của Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 35.431.000.000 đồng.
- Nguồn vay từ chính sách hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND: 32.467.000.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm).
7.1. Cơ quan chủ quản Đề án: UBND tỉnh
7.2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế
7.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020
7.4. Trách nhiệm của các sở, ngành:
a) Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện Đề án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Đề án. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu xây dựng cơ chế chính sách, lập dự toán kinh phí và quản lý kinh phí, phân bổ nguồn lực thực hiện Đề án.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và các ngành liên quan tranh thủ nguồn vốn phân bổ hàng năm của Trung ương, vốn đầu tư của các tổ chức Quốc tế. Đưa các nhu cầu trong Đề án vào kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn vốn theo chính sách tại Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND của HĐND tỉnh cho các nội dung, hoạt động của Đề án.
c) Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. Phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.
đ) Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ của mình xây dựng kế hoạch phối hợp thực hiện Đề án.
e) Bệnh viện Đa khoa tỉnh: Lập kế hoạch vốn trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện đề án có hiệu quả, thiết thực. Hằng năm tổ chức đánh giá, báo cáo kết thực hiện Đề án theo quy định.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; các thành viên Ban Chỉ đạo bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh; Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1: Danh mục, dự toán và phân nguồn đầu tư trang thiết bị
(Kèm theo Quyết định số 3954/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên thiết bị | Số lượng | Đơn vị tính | Giá dự kiến | Tổng cộng | Nguồn đầu tư | |||||||
Ngân sách TW (EU) | Ngân sách tỉnh | Nguồn thu SN của BVĐK tỉnh | Vay từ chính sách hỗ trợ lãi suất theo NQ 144 | ||||||||||
SL | Thành tiền | SL | Thành tiền | SL | Thành tiền | SL | Thành tiền | ||||||
I | Ngoại - Chấn thương |
|
|
| 21.388 |
| 12.000 |
| 1.850 |
| 3.078 |
| 4.460 |
1 | Bộ dụng cụ phẫu thuật chi trên | 2 | Bộ | 580 | 1.160 |
| 0 | 0 | 0 | 1 | 580 | 1 | 580 |
2 | Bộ dụng cụ phẫu thuật chi dưới | 2 | Bộ | 590 | 1.180 |
| 0 | 0 | 0 | 1 | 590 | 1 | 590 |
3 | Bộ khoan cưa đa năng (kèm phụ kiện) chạy điện | 2 | Bộ | 750 | 1.500 |
| 0 | 1 | 750 | 0 | 0 | 1 | 750 |
4 | Bộ dụng cụ phẫu thuật nhi khoa | 2 | Bộ | 720 | 1.440 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1.440 |
5 | Kìm gặm xương trong phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, ngực, cổ | 4 | Cái | 42 | 168 |
| 0 | 0 | 0 | 4 | 168 | 0 | 0 |
6 | Dụng cụ lấy đĩa đệm trong phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, lưng, cổ | 4 | Cái | 35 | 140 |
| 0 | 0 | 0 | 4 | 140 | 0 | 0 |
7 | Bộ dụng cụ vi phẫu mạch máu | 2 | Bộ | 700 | 1.400 |
| 0 | 1 | 700 |
| 0 | 1 | 700 |
8 | Bộ dụng cụ vi phẫu sọ não | 2 | Bộ | 800 | 1.600 |
| 0 | 0 | 0 | 2 | 1.600 | 0 | 0 |
9 | Bipolar không dính | 4 | Cái | 25 | 100 |
| 0 | 2 | 50 | 0 | 0 | 2 | 50 |
10 | Bộ dụng cụ phẫu thuật ghép sọ | 2 | Bộ | 350 | 700 |
| 0 | 1 | 350 | 0 | 0 | 1 | 350 |
11 | Bàn mổ cột sống, chấn thương chỉnh hình đa tư thế | 4 | Cái | 3.000 | 12.000 | 4 | 12.000 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
II | Phụ sản |
|
|
| 28.660 |
| 19.000 |
| 700 |
| 4.650 |
| 4.310 |
1 | Bàn đẻ | 6 | Cái | 50 | 300 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 300 |
2 | Bàn đẻ nhiều tư thế | 4 | Cái | 250 | 1.000 |
| 0 | 1 | 250 | 1 | 250 | 2 | 500 |
3 | Bộ đỡ đẻ | 6 | Bộ | 100 | 600 |
| 0 | 0 | 0 | 6 | 600 | 0 | 0 |
4 | Bồn tắm bé | 2 | Cái | 30 | 60 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 2 | 60 |
5 | Máy Monitoring sản khoa | 8 | Cái | 350 | 2.800 |
| 0 | 0 | 0 | 8 | 2.800 | 0 | 0 |
6 | Bàn HSSS và Bộ HSSS | 4 | Cái | 250 | 1.000 |
| 0 | 0 | 0 | 4 | 1.000 | 0 | 0 |
7 | Máy đốt và cắt LEEP cổ tử cung | 2 | Cái | 450 | 900 |
| 0 | 1 | 450 |
| 0 | 1 | 450 |
8 | Máy siêu âm doppler màu 4D | 1 | Cái | 3.000 | 3.000 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 1 | 3.000 |
9 | Bộ thụ tinh trực tiếp trong ống nghiệm IVF | 1 | Bộ | 19.000 | 19.000 | 1 | 19.000 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
III | Ung bướu |
|
|
| 9.430 |
| 0 | 1 | 4.000 |
| 1.430 |
| 4.000 |
1 | Máy đốt sóng cao tần hoặc vi sóng | 2 | Cái | 4.000 | 8.000 |
| 0 | 1 | 4.000 | 0 | 0 | 1 | 4.000 |
2 | Monitor theo dõi bệnh nhân | 4 | Cái | 250 | 1.000 |
| 0 | 0 | 0 | 4 | 1.000 | 0 | 0 |
3 | Bơm tiêm điện | 10 | Cái | 43 | 430 |
| 0 | 0 | 0 | 10 | 430 | 0 | 0 |
IV | Nội tiết |
|
|
| 4.500 |
| 0 |
| 0 |
| 1.500 |
| 3.000 |
1 | Máy siêu âm doppler màu 4D | 1 | Cái | 3.000 | 3.000 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 3.000 |
2 | Monitor theo dõi bệnh nhân | 6 | Cái | 250 | 1.500 |
| 0 | 0 | 0 | 6 | 1.500 | 0 | 0 |
V | Đơn vị can thiệp tim |
|
|
| 46.273 |
| 0 |
| 42.385 |
| 800 |
| 3.088 |
1 | Máy chụp mạch 2 bình diện, kèm bơm tiêm thuốc cản quang | 1 | Cái | 39.385 | 39.385 |
| 0 | 1 | 39.385 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Máy tạo nhịp ngoài | 2 | Cái | 44 | 88 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 88 |
3 | Máy sốc điện ngoài | 2 | Cái | 400 | 800 |
| 0 | 0 | 0 | 2 | 800 | 0 | 0 |
4 | Bàn mổ can thiệp tim mạch đa năng | 2 | Cái | 3.000 | 6.000 |
| 0 | 1 | 3.000 | 0 | 0 | 1 | 3.000 |
VI | Nhi khoa |
|
|
| 27.056 |
| 0 |
| 834 |
| 12.613 |
| 13.609 |
1 | Máy thở trẻ em | 4 | Cái | 1.199 | 4.796 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4.796 |
2 | Máy khí máu | 2 | Cái | 535 | 1.070 |
| 0 | 1 | 535 |
| 0 | 1 | 535 |
3 | Máy monitor (đo áp lực động mạch xâm nhập) | 4 | Cái | 299 | 1.196 |
| 0 | 1 | 299 | 1 | 299 | 2 | 598 |
4 | Dây nội soi tiêu hóa can thiệp trẻ | 2 | Cái | 1.900 | 3.800 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 2 | 3.800 |
5 | Máy truyền dịch | 10 | Cái | 45 | 450 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 10 | 450 |
6 | Bơm tiêm điện | 10 | Cái | 43 | 430 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 10 | 430 |
7 | Bộ dụng cụ đại phẫu nhi | 2 | Bộ | 720 | 1.440 |
| 0 | 0 | 0 | 2 | 1.440 | 0 | 0 |
8 | Bộ dụng cụ mổ tiết niệu nhi | 2 | Bộ | 437 | 874 |
| 0 | 0 | 0 | 2 | 874 | 0 | 0 |
9 | Máy gây mê kèm thở dùng được cho trẻ sơ sinh | 4 | Cái | 2.500 | 10.000 |
| 0 | 0 | 0 | 4 | 10.000 | 0 | 0 |
10 | Bàn mổ đa năng chạy điện | 6 | Bộ | 500 | 3.000 |
| 0 | 0 | 0 |
| 0 | 6 | 3.000 |
| Tổng cộng (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
| 137.307 |
| 31.000 |
| 49.769 |
| 24.071 |
| 32.467 |
Bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy tỷ, ba trăm linh bảy triệu đồng chẵn |
Phụ lục 2: Dự toán kinh phí và phân kỳ đầu tư
(Kèm theo Quyết định số 3954/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | Kinh phí | |||||
Tổng số | Trong đó | ||||||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Nguồn thu SN của BVĐK tỉnh | Vay từ chính sách hỗ trợ lãi suất theo NQ 144 | ||||
|
|
| Đề án BV vệ tinh của Bộ Y tế | Dự án EU |
|
|
|
I | Năm 2016-2018 | 87.130.000.000 | 8.360.000.000 | 12.000.000.000 | 49.769.000.000 | 25.001.000.000 | 4.000.000.000 |
1 | Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng | 2.360.000.000 |
|
| 0 | 2.360.000.000 | 0 |
2 | Trang thiết bị | 88.410.000.000 | 0 | 12.000.000.000 | 49.769.000.000 | 22.641.000.000 | 4.000.000.000 |
| Ngoại - Chấn thương | 16.928.000.000, |
| 12.000.000.000 | 1. 850.000.000 | 3.078.000.000 |
|
| Phụ sản | 5.350.000.000 |
|
| 700.000.000 | 4.650.000.000 |
|
| Ung bướu | 8.000.000.000 |
|
| 4.000.000.000 | 0 | 4.000.000.000 |
| Nội tiết | 1.500.000.000 |
|
|
| 1.500.000.000 | 0 |
| Đơn vị can thiệp tim | 43.185.000.000 |
|
| 42.385.000.000 | 800.000.000 |
|
| Nhi khoa | 13.447.000.000 |
|
| 834.000.000 | 12.613.000.000 |
|
3 | Đào tạo | 8.360.000.000 | 8.360.000.000 |
|
|
|
|
II | Năm 2019-2020 | 58.557.000.000 | 660.000.000 | 19.000.000.000 | 0 | 10.430.000.000 | 28.467.000.000 |
1 | Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng | 9.000.000.000 |
|
| 0 | 9.000.000.000 |
|
2 | Trang thiết bị | 48.897.000.000 | 0 | 19.000.000.000 | 0 | 1.430.000.000 | 28.467.000.000 |
| Ngoại - Chấn thương | 4.460.000.000 | 0 |
| 0 | 0 | 4.460.000.000 |
| Phụ sản | 23.310.000.000 | 0 | 19.000.000.000 | 0 | 0 | 4.310.000.000 |
| Ung bướu | 1.430.000.000 | 0 |
| 0 | 1.430.000.000 | 0 |
| Nội tiết | 3.000.000.000 | 0 |
| 0 | 0 | 3.000.000.000 |
| Đơn vị can thiệp tim | 3.088.000.000 | 0 |
| 0 | 0 | 3.088.000.000 |
| Nhi khoa | 13.609.000.000 | 0 |
| 0 | 0 | 13.609.000.000 |
3 | Đào tạo | 660.000.000 | 660.000.000 |
|
|
|
|
| Tổng (I+II) | 157.687.000.000 | 9.020.000.000 | 31.000.000.000 | 49.769.000.000 | 35.431.000.000 | 32.467.000.000 |
Bằng chữ: Một trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm tám mươi bảy triệu đồng chẵn |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- 1Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ Quyết định 143/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa trang thiết bị y tế kỹ thuật cao của ngành Y tế tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2014 về nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến xã, thôn, bản của 11 huyện miền núi đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh thanh Hoá.
- 3Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án "Xây dựng, phát triển Y tế kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2015 - 2020" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 354/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh năm 2021
- 5Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ một số đơn vị y tế trên địa bàn thành phố Vinh phát triển kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ, giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị quyết 46-NQ/TW về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, y tế giai đoạn 2012 – 2020 do Bộ Chính trị ban hành
- 4Quyết định 1786/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 92/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 774/QĐ-BYT năm 2013 phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ Quyết định 143/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án xã hội hóa trang thiết bị y tế kỹ thuật cao của ngành Y tế tỉnh Bình Dương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2014 về nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến xã, thôn, bản của 11 huyện miền núi đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh thanh Hoá.
- 10Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Y tế tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Nghị quyết 144/2015/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 4211/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án "Xây dựng, phát triển Y tế kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2015 - 2020" do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp giảm quá tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1303/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt bổ sung chuyên khoa ưu tiên, danh sách bệnh viện tham gia Đề án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2016 - 2020 (Đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2015-2020)
- 16Nghị quyết 354/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án Ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh năm 2021
- 17Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ một số đơn vị y tế trên địa bàn thành phố Vinh phát triển kỹ thuật cao để thành phố Vinh trở thành trung tâm y tế khu vực Bắc Trung bộ, giai đoạn 2021-2025” do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 3954/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực