Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 03 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3755/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2016-2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1303/TTr-VP ngày 03 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Có phụ lục và Biểu mẫu kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/12/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39 /2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | Văn bản quy định chế độ báo cáo | Ghi chú |
1 | Báo cáo việc thực hiện Quy định công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính | - UBND cấp xã - UBND cấp huyện - Các sở, ban ngành cấp tỉnh - Sở Nội vụ | - UBND cấp huyện nhận báo cáo của UBND cấp xã - UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) nhận báo cáo UBND cấp huyện và các sở, ngành | 4 lần/năm | Quyết định 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Báo cáo quý |
2 | Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Thanh Hóa. | Sở Giao thông Vận tải | UBND tỉnh | 01lần/năm | Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Thanh Hóa. | Báo cáo năm |
3 | Báo cáo công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ | Sở Công Thương | UBND tỉnh | 02lần/năm | Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh | Báo cáo 6 tháng, năm |
4 | Báo cáo cơ chế, chính sách, khuyến khích, hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | - UBND cấp xã - UBND cấp huyện - Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới | - UBND cấp huyện nhận báo cáo của UBND cấp xã - UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới) | 02lần/năm | - Quyết định số 3301/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 - Quyết định số 2716/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | - Báo cáo 06 tháng; năm (Gộp 02 quyết định thành 01 quy định chế độ báo cáo) |
5 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài. | - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Ngân hàng Chính sách xã hội | - UBND cấp huyện nhận báo cáo của UBND cấp xã; - UBND tỉnh (qua Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp) | 01lần/năm | - Quyết định số 869/2017/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định việc thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2021 | Báo cáo năm |
6 | Báo cáo tình hình thực hiện chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | 01lần/năm | Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của UBND tỉnh quy định các biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2017/NQ- HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh | Báo cáo năm |
7 | Báo cáo tình hình thực hiện và hiệu quả ứng dụng kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở. | - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; - Sở Khoa học và Công nghệ; | UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp) | 01lần/năm | Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Báo cáo năm |
8 | Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến | - UBND các huyện, thị xã, thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) | 01lần/năm | Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh | Báo cáo năm |
9 | Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh đã được quyết định chủ trương đầu tư | - Nhà đầu tư - UBND các huyện, thị xã, thành phố - Sở Tài nguyên và Môi trường - Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh - Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) | 02lần/năm | Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Báo cáo 06 tháng, năm |
10 | Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | - Các sở, ban, ngành, cấp tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) | 01lần/năm | Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; | Báo cáo năm |
11 | Bãi bỏ các cụm từ “định kỳ 6 tháng, hàng năm” tại Điều 9 Quyết định số 3304/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thanh hóa. Lý do bãi bỏ chế độ báo cáo: Nội dung báo cáo này đã được UBND cấp huyện thực hiện trong báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể định kỳ 6 tháng, năm theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 quy định mẫu báo cáo giám sát đánh giá, đầu tư. |
|
|
|
|
|
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39 /2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Tên báo cáo: Thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính, công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, rõ ràng về tình hình công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính theo quý/năm.
- Phân tích, đánh giá số liệu đưa ra những ưu điểm, tồn tại, nguyên nhân và giải pháp trong thời gian tới.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường thị trấn.
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: trực tiếp hoặc qua bưu chính và thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 01/SNV
h) Mẫu biểu số liệu báo cáo: không.
2. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết số 125/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông Vận tải.
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh.
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp hoặc qua bưu chính, thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25/12 hàng năm.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 02/SGTVT
h) Biểu mẫu số liệu: Không
3. Tên báo cáo: Báo cáo công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả thực hiện công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Công Thương
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp hoặc qua bưu chính, thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 06 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 03/SCT
h) Biểu mẫu số liệu: Không
4. Tên báo cáo: Báo cáo cơ chế, chính sách, khuyến khích, hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo
- Kết quả triển khai thực hiện các nội dung về cơ chế chính sách của Trung ương, của tỉnh
- Kết quả thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới
- Kết quả huy động nguồn lực
- Kết quả giải ngân vốn kế hoạch
- Tình hình xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp hoặc qua bưu chính, thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 06 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 04/VPĐPCTXDNTM
h) Biểu mẫu số liệu: Không
5. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài
a) Nội dung yêu cầu báo cáo
* UBND cấp huyện: Báo cáo kết quả thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tổng hợp kết quả lao động xuất cảnh, lao động rủi ro phải về nước để làm cơ sở xác định điều kiện hỗ trợ của các doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
- Thuận lợi, khó khăn
- Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại
- Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
* Ngân hàng chính sách xã hội: Báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Thuận lợi, khó khăn
- Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại
- Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: UBND các huyện, thị, thành phố
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp hoặc qua bưu chính, thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25/12 của năm báo cáo
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương: Biểu mẫu số 05/SLĐTBXH.
h) Mẫu biểu số liệu báo cáo:
- Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo Biểu mẫu số 06/SLĐTBXH, Biểu mẫu số 07/SLĐTBXH, Biểu mẫu số 08/SLĐTBXH.
- Đối với Ngân hàng chính sách xã hội báo cáo theo Biểu mẫu số 09/SLĐTBXH.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo theo mẫu số 10/SLĐTBXH.
6. Tên báo cáo: Tình hình thực hiện chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ theo Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh.
a) Nội dung yêu cầu báo cáo
- Kết quả thực hiện chính sách khuyến khích phát triển KH&CN trong năm báo cáo theo Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh
- Thuận lợi, khó khăn
- Nguyên nhân tồn tại, hạn chế
- Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp, qua bưu chính, thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25/12 của năm báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 11/SKHCN, Biểu mẫu số 12/SKHCN
h) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu mẫu số 13/SKHCN, Biểu mẫu số 14/SKHCN, Biểu mẫu số 15/SKHCN.
7. Tên báo cáo: Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Quá trình vận hành hoạt động hệ thống, diễn biến hoạt động của các cuộc họp trực tuyến
- Tổng hợp thông tin tình hình và đề xuất các biện pháp xử lý
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện. hợp)
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp hoặc qua hệ thống thư điện tử
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25/12 của năm báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 16/STTTT
h) Biểu mẫu số liệu: Không
8. Tên báo cáo: Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh đã được quyết định chủ trương đầu tư
a) Nội dung yêu cầu báo cáo
* Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh đã được quyết định chủ trương đầu tư (trong đó có nội dung thực hiện nghĩa vụ ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án), đề xuất chấm dứt thực hiện các dự án đã quá hạn hoàn thành hồ sơ, thủ tục nhưng chưa được giao đất, thuê đất.
* Sở Tài nguyên và Môi trường: Báo cáo UBND tỉnh tình hình sử dụng đất các dự án đầu tư kinh doanh, các dự án đầu tư có sử dụng đất khác đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất; đề xuất, kiến nghị.
* Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp: Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh đã được quyết định chủ trương đầu tư trên địa bàn Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả các dự án do Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp quyết định chủ trương đầu tư); đề xuất, kiến nghị.
* UBND cấp huyện: Báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn; đề xuất, kiến nghị.
* Nhà đầu tư: Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh việc thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng, mô tả tóm tắt công tác đầu tư xây dựng, vốn đầu tư đã thực hiện; kiến nghị, đề xuất.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố; nhà đầu tư.
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp, qua bưu chính, thư điện tử.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Báo cáo 06 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
- Báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu 17/SKHĐT
h) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Biểu mẫu 18/SKHĐT
9. Tên báo cáo: Kết quả thực hiện Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 19/CT- UBND ngày 22/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số 3927/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 15/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch xử lý các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo: UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Trực tiếp hoặc qua bưu chính và qua địa chỉ mail: bvmtthanhhoa@gmail.com.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25/12 hàng năm
e) Tần suất thực hiện báo cáo: 01 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo:
- Đối với các sở, ban, ngành báo cáo theo Biểu mẫu số 19/STNMT (kèm theo Biểu mẫu số 20 và Biểu mẫu số 21)
- Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo Biểu mẫu số 22/STNMT(kèm theo các Biểu mẫu số 23,24,25,26).
h) Biểu mẫu số liệu Báo cáo: Biểu mẫu số 20,21,23,24,25,26./.
- 1Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 6Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 3Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 7Quyết định 3301/2015/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 8Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 2716/2016/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 10Quyết định 3304/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền trong hoạt động quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 3755/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Quyết định 876/2017/QĐ-UBND Quy định công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 869/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2021 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 15Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 19Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 20Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 21Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 22Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 23Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu
- 25Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 26Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 39/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra