Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 31 tháng 7 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 26/11/2006 và Luật Quản lý thuế sửa đổi, bổ sung số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011 NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 34/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC và Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14/10/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC;
Xét đề nghị của Cục Thuế Nghệ An tại Tờ trình số 1210/TTr-CT ngày 24/7/2015 về việc thay thế Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi là Bảng giá):
(Có các Phụ lục số 01,02,03, 04 kèm theo)
1. Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là Bảng giá đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền là tài sản mới (100%). Trường hợp là tài sản cũ đã qua sử dụng thì giá để tính lệ phí trước bạ được tính bằng giá trị tài sản mới (100%) quy định tại Bảng giá nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản tính lệ phí trước bạ.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản dùng để tính lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%
- Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
3. Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;
- Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng do UBND tỉnh quy định mới 100%.
4. Đối với tài sản mua theo phương thức đấu giá theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá (kể cả hàng tịch thu, hàng thanh lý) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
5. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn giá quy định tại Bảng giá kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo giá thực tế kê khai.
1. Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện việc thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Nhà nước;
2. Trong quá trình thực hiện, cơ quan Thuế có trách nhiệm theo dõi, phát hiện kịp thời tài sản thuộc đối tượng đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá của tỉnh hoặc giá quy định trong Bảng giá chưa phù hợp với tình hình thực tế để báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 05/8/2014, Quyết định số 100/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 và Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh về việc đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An, Giám đốc Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe môtô, xe gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 100/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện làm căn cứ ấn định giá bán xe, số thuế phải nộp đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 100/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 67/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 28/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe môtô, xe gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 140/2013/TT-BTC sửa đối Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy và xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bảng giá tối thiểu xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện làm căn cứ ấn định giá bán xe, số thuế phải nộp đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, xe máy điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 39/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra