Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 34/2013/TT-BTC NGÀY 28/3/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 112/NQ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ phiên họp thường kỳ tháng 9 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 hướng dẫn về lệ phí trước bạ như sau:
Điều 1. Bổ sung thêm nội dung vào cuối
Đối với các loại xe ô tô biển số ngoại giao, biển số nước ngoài và biển số quốc tế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP) thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng làm thủ tục kê khai, nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo quy định và nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu (từ 10% - 15%) theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Giá tính lệ phí trước bạ đối với trường hợp này được xác định tại thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 34/2013/TT-BTC.
Đối với các loại xe ô tô biển số nước ngoài mà chủ xe là người nước ngoài (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP) khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng chủ tài sản đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ theo mức thu lần đầu. Nay người nước ngoài chuyển nhượng lại tài sản cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải kê khai nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng theo mức thu 2%.
Điều 2. Bổ sung thêm nội dung vào cuối khoản 3, Điều 6 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 như sau:
Riêng đối với các loại xe ô tô biển số ngoại giao, biển số nước ngoài và biển số quốc tế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu (từ 10% - 15%) theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2013.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 6273/BTC-TCT của Bộ Tài chính về thủ tục thu, nộp lệ phí trước bạ
- 2Công văn số 3647/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất của dự án: "xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam"
- 3Công văn số 3924/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc lệ phí trước bạ (LPTB) đối với đất được miễn tiền sử dụng đất
- 4Công văn số 2512/TCT-CS về việc vướng mắc lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 140/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 166/QĐ-BTC năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2016
- 8Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 166/QĐ-BTC năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2016
- 5Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Công văn số 6273/BTC-TCT của Bộ Tài chính về thủ tục thu, nộp lệ phí trước bạ
- 2Công văn số 3647/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất của dự án: "xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam"
- 3Công văn số 3924/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc lệ phí trước bạ (LPTB) đối với đất được miễn tiền sử dụng đất
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Công văn số 2512/TCT-CS về việc vướng mắc lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 9Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 10Nghị quyết 112/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9
- 11Thông tư 140/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 140/2013/TT-BTC sửa đối Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 140/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/10/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 719 đến số 720
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra