- 1Luật Kế toán 2003
- 2Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 5Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND thông qua khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 18 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Nguyên tắc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, định mức chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định cụ thể tại Quyết định này.
1. Một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (Theo Phụ lục đính kèm).
2. Các nội dung khác chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính của quy định pháp luật hiện hành.
1. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và căn cứ vào mức chi quy định tại
2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế các quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật quy định tại Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND cho đến khi có văn bản thay thế.
Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Đính kèm Quyết định số: 38 /2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
I | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
| Áp dụng đối với các Chương trình, Đề án, Kế hoạch có quy mô lớn, áp dụng trên toàn tỉnh và xây dựng theo sự chỉ đạo của Trung ương |
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
|
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 950 | Mức chi được tính theo số trang, cụ thể: Đề cương từ 03 trang trở lại mức chi 450.000 đồng; từ trang thứ 04 trở đi tính thêm mỗi trang 100.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 950.000 đồng/đề cương |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương | 1.600 | Mức chi được tính theo số trang, cụ thể: Đề cương từ 03 trang trở lại mức chi 1.000.000 đồng; từ trang thứ 04 trở đi tính thêm mỗi trang 100.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 1.600.000 đồng/đề cương |
2 | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
a | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.500 |
|
b | Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 300 |
|
3 | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
a | Chủ trì | Người/buổi | 150 |
|
b | Thành viên dự | Người/buổi | 70 |
|
4 | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 400 |
|
5 | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
| Trường hợp thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
a | Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 |
|
b | Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
|
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70 |
|
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 250 |
|
đ | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 150 |
|
6 | Lấy ý kiến thẩm định | Bài viết | 400 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
7 | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 400 |
|
II | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
1 | Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh | Người/buổi | Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
|
2 | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 250 |
|
3 | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Người/buổi | Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Khoản 1,2 của Mục này |
|
4 | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Mục này |
|
III | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
1 | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 800 |
|
2 | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 250 |
|
3 | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.500 |
|
4 | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 3.000 |
|
IV | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
1 | Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 30
| Không quá 1 ngày
|
2 | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 10
|
|
V | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
1 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
| Ngày | Tối đa 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
| Ngày | Tối đa 130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |
VI | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
1 | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
| Áp dụng Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh |
|
2 | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
a | Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | 1.000 | Tùy theo quy mô tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê |
b | Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 8.000 | |
c | Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 250 |
|
d | Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
| Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính |
|
3 | Chi giải thưởng |
|
|
|
a | Đối với hình thức thi sân khấu |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 8.000 |
|
| + Cá nhân |
| 5.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 6.000 |
|
| + Cá nhân |
| 2.500 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 4.000 |
|
| + Cá nhân |
| 1.500 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 2.500 |
|
| + Cá nhân |
| 800 |
|
| - Giải phụ khác |
| 400 |
|
b | Đối với các hình thức thi khác |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 5.000 |
|
| + Cá nhân |
| 3.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 3.500 |
|
| + Cá nhân |
| 1.500 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 2.500 |
|
| + Cá nhân |
| 1.000 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.500 |
|
| + Cá nhân |
| 600 |
|
| - Giải phụ khác |
| 300 |
|
VII | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
1 | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Trang | 50 | Tính theo trang chuẩn 350 từ |
2 | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
a | Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần | 10 |
|
b | Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 15 |
|
VIII | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
1 | Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm | Tủ/năm | 2.000 | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần | Lần | 70 |
|
3 | Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | Lần/người | 40 |
|
IX | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
|
|
1 | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo | Báo cáo | 40 |
|
2 | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản | 40 |
|
3 | Viết báo cáo |
|
|
|
a | Báo cáo định kỳ hàng năm | Báo cáo | 1.000 |
|
b | Báo cáo chuyên đề | Báo cáo | 1.000 |
|
c | Báo cáo đột xuất | Báo cáo | 500 |
|
Mức chi trên là mức chi áp dụng đối với cấp tỉnh. Đối với cấp huyện áp dụng mức chi bằng 80% và cấp xã áp dụng mức chi bằng 60% mức chi của cấp tỉnh, trừ các nội dung chi tại Mục II, IV, V, VII, VIII có quy định mức chi liên quan đến từng cấp tỉnh, huyện, xã. |
- 1Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 8Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND thông qua khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 38/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Công Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực