- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1469/TTr-STP ngày 22/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các Thủ trưởng Sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2014/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
1. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách Nhà nước đảm bảo và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí PBGDPL; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
3. Kinh phí đảm bảo cho công tác PBGDPL phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ tài chính hiện hành. Nếu sử dụng sai mục đích, gây lãng phí cho Ngân sách thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, Ban chỉ đạo các Chương trình, Đề án về PBGDPL, bao gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất, phiên họp tư vấn của Hội đồng, Ban chỉ đạo;
b) Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng, Ban chỉ đạo;
c) Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
d) Chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông, PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
a) Xây dựng chương trình, chuyên mục PBGDPL, thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài phát thanh, đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin;
b) Thực hiện thông cáo báo chí: Chi biên soạn tài liệu và văn phòng phẩm phục vụ hoạt động thông cáo báo chí; chi tổ chức họp báo, phát hành, đăng tải thông cáo báo chí trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Thông qua băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích và các hình thức PBGDPL khác;
d) Thông qua hệ thống loa truyền thanh cơ sở: biên soạn tin, bài phục vụ việc phát thanh; thù lao cho phát thanh viên; hỗ trợ trang bị hoặc thuê trang thiết bị phục vụ việc phát thanh tin, bài PBGDPL.
3. Chi biên soạn, biên dịch các tài liệu phục vụ công tác PBGDPL, bao gồm:
a) Biên soạn đề cương giới thiệu Luật, Pháp lệnh;
b) Biên soạn, in, phát hành hoặc đăng tải trên website, trang tin điện tử các loại sách, tài liệu pháp luật nghiên cứu chuyên đề, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ PBGDPL phục vụ đối tượng là báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL và đội ngũ cán bộ thực hiện PBGDPL;
c) Biên soạn, in, phát hành hoặc đăng tải trên website, trang tin điện tử các sách pháp luật phổ thông, tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các tài liệu khác phù hợp từng đối tượng cụ thể;
d) Biên dịch, in và phát hành tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số;
đ) Biên dịch tài liệu pháp luật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
e) Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn PBGDPL, xây dựng chương trình, rà soát, cập nhật chương trình bài giảng cho nhà giáo và người học.
4. Chi thực hiện việc PBGDPL trực tiếp, lưu động, sinh hoạt chuyên đề của các Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt, bao gồm:
a) Chi biên soạn tài liệu PBGDPL;
b) Chi mua, sao chụp tài liệu liên quan đến nội dung PBGDPL;
c) Cung cấp thông tin pháp luật thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu pháp luật khác;
d) Chi công tác phí cho cán bộ tham gia PBGDPL trực tiếp, lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
đ) Chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ hoạt động PBGDPL và sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
g) Chi sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
h) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường (nếu có).
5. Chi xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị trấn, khu dân cư, bao gồm:
a) Chi mua tài liệu, sách pháp luật cho Tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho Tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân; chi mua Tủ mới hoặc bảo dưỡng Tủ sách định kỳ;
b) Chi phục vụ người đọc và báo cáo tình hình phục vụ người đọc đối với các tài liệu pháp luật của Tủ sách (cán bộ quản lý Tủ sách);
c) Chi mua văn phòng phẩm (bút, giấy, sổ); chi rà soát, cập nhật, bổ sung TSPL hàng năm.
6. Chi xây dựng, quản lý, khai thác, cập nhật cơ sở dữ liệu về cơ sở dữ liệu pháp luật quốc gia, trang thông tin điện tử về PBGDPL; thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ cho công tác PBGDPL; cập nhật, đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật mới cần phổ biến phục vụ cho công tác PBGDPL.
7. Chi tổ chức thi tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL: thi viết, thi sân khấu hóa, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình.
8. Chi tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác PBGDPL, báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án, chấm thi và in ấn chứng chỉ.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên; các cuộc họp triển khai công tác PBGDPL và các Chương trình, đề án; các hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động PBGDPL, nghiệp vụ PBGDPL.
10. Chi thù lao cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia PBGDPL, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt; thù lao cộng tác viên.
11. Chi cho công tác Hòa giải cơ sở:
a) Chi thù lao cho Hòa giải viên
b) Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải
c) Chi thi đua, khen thưởng;
d) Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, chi in ấn các mẫu sổ sách, báo cáo phục vụ cho hoạt động hòa giải và hòa giải viên.
12. Chi thực hiện giáo dục pháp luật trong nhà trường, bao gồm:
a) Chi khảo sát, đánh giá thực trạng và nhu cầu của người học và nhà giáo;
b) Chi biên soạn, in, phát hành tài liệu giáo dục pháp luật;
c) Chi xây dựng, thực hiện chương trình giáo dục pháp luật;
d) Chi thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, pháp luật;
đ) Chi tổ chức giáo dục pháp luật ngoài giờ, ngoại khóa, trại hè và sinh hoạt hè cho người học.
13. Chi rà soát, thống kê, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu phục vụ công tác PBGDPL; triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về PBGDPL, cải cách thủ tục hành chính.
14. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát về nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ thực hiện PBGDPL; nhu cầu PBGDPL của các tầng lớp nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo sát để thực hiện kế hoạch PBGDPL và triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án đã được phê duyệt.
15. Chi mua, thuê trang thiết bị, tài sản và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
16. Chi kiểm tra, sơ kết, tổng kết về công tác PBGDPL và Chương trình, Đề án, Kế hoạch liên quan.
17. Chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác PBGDPL.
18. Đối với các Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL đã được phê duyệt, ngoài việc thực hiện theo các nội dung chi quy định tại khoản 1 đến khoản 16 Điều này, được chi một số nội dung quản lý, giám sát, đánh giá Chương trình, Đề án, Kế hoạch PBGDPL các cấp (tỉnh, huyện, xã) như sau:
a) Chi xây dựng đề cương; xây dựng, hoàn thiện; xét duyệt, thẩm định Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
b) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
c) Chi xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chương trình, đề án; chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hàng năm, giữa kỳ và cuối kỳ các Chương trình, Đề án, Kế hoạch; chi nghiệm thu các sản phẩm của Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
đ) Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến quản lý, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình, Đề án, Kế hoạch.
19. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến công tác PBGDPL (nếu có).
20. Chi thực hiện các dự án từ nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong trường hợp các bên không có thỏa thuận cụ thể về nội dung chi và mức chi thì có thể vận dụng các quy định tại Quyết định này.
1. Mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ nhằm thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy giáo dục công dân, pháp luật; chi tổ chức phổ biến pháp luật trực tiếp, lưu động cho nhân dân, người học, các đối tượng đặc thù; trại hè pháp luật, ngoại khóa, sinh hoạt hè cho người học (đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án, chấm thi và in ấn chứng chỉ), thực hiện theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Chi tổ chức họp báo; hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, giải pháp thực hiện Chương trình, Đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức hội nghị cộng tác viên, các phiên họp tư vấn của Hội đồng và Ban chỉ đạo thực hiện theo Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý.
4. Các mức chi khác áp dụng theo Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính- Tư pháp quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật.
5. Mức chi ở các mục trên là mức chi tối đa. Các đơn vị dự toán căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được giao, nội dung và khối lượng công việc thực hiện phân bổ và quyết toán mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá các mức chi đã nêu trên.
Điều 5. Lập, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình và các nhiệm vụ được giao theo Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cơ quan, đơn vị; UBND các cấp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị, hằng năm, căn cứ định mức chi tiêu và kế hoạch xây dựng Tủ sách pháp luật được cơ quan có thẩm quyền quyết định, các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật tổng hợp chung vào dự toán của đơn vị mình gửi cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách.
3. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
1. Giao Sở Tư pháp chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc cấp phát, thanh toán kinh phí theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2014/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa (Đơn vị tính: VN đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
a | Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
| - Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 960.000 | 720.000 | 540.000 |
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương | 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 |
b | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
| Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 |
| Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 400.000 | 300.000 | 225.000 |
c | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
|
| Chủ trì | Người/buổi | 160.000 | 120.000 | 90.000 |
| Thành viên dự | Người/buổi | 80.000 | 60.000 | 45.000 |
d | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 400.000 | 300.000 | 225.000 |
đ | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200.000 | 140.000 | 90.000 |
| Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150.000 | 100.000 | 70.000 |
| Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 80.000 | 60.000 | 45.000 |
| Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 240.000 | 180.000 | 135.000 |
| Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 160.000 | 120.000 | 90.000 |
e | Lấy ý kiến thẩm định ( Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch) | Bài viết | 400.000 | 300.000 | 225.000 |
g | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 400.000 | 300.000 |
|
2 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, thù lao công tác viên |
|
|
|
|
a | Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh | Người/buổi | (Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 khoản 1 Điều 4 Quyết định số 51/QĐ-UBND) | ||
b | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật; tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt. (Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên; tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn) |
| 300.000 | 225.000 | |
c | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên | Người/buổi | Tùy theo trình độ áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này | ||
d | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này | ||
|
|
|
| ||
a | Chi thù lao cho hòa giải viên tham gia phổ biến giáo dục pháp luật | Người/buổi | 0 | 0 | 70.000 |
b | Thù lao hòa giải | Vụ việc/tổ | 0 | 0 | 150.000 |
c | Tài liệu, VPP, sổ sách phục vụ tổ hòa giải | Tổ/tháng | 0 | 0 | 100.000 |
4 | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
|
a | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 800.000 | 600.000 | 450.000 |
b | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 240.000 | 180.000 | 135.000 |
c | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.200.000 | 900.000 | 675.000 |
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.250.000 |
5 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
|
| Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Không quá 1 ngày) | Người/ngày |
| 30.000 |
|
| Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi |
| 10.000 |
|
6 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
|
a | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Người/ngày | 200% mức lương cơ sở, tính theo ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||
b | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Người/ngày | 130% mức lương cơ sở, tính theo ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | ||
7 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi (Không quá 10 ngày) |
|
|
|
|
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác. |
| (Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&DT theo mức: ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng 75% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 75% so với cấp huyện) | ||
b | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
|
| Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 |
| Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 8.000.000 | 6.000.000 | 4.500.000 |
| Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 240.000 | 180.000 | 135.000 |
| Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá. |
| (Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính đối với cuộc thi qua mạng điện tử - Mức chi ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung ương, cấp huyện bằng 75% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 75% so với cấp huyện). | ||
c | Chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại điểm này) |
|
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
|
| + Tập thể |
| 8.000.000 | 6.000.000 | 4.500.000 |
| + Cá nhân |
| 4.800.000 | 3.600.000 | 2.700.000 |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
|
| + Tập thể |
| 5.600.000 | 4.200.000 | 3.150.000 |
| + Cá nhân |
| 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 |
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
|
| + Tập thể |
| 4.000.000 | 3.000.000 | 2.250.000 |
| + Cá nhân |
| 1.600.000 | 1.200.000 | 900.000 |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
|
| + Tập thể |
| 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 |
| + Cá nhân |
| 800.000 | 600.000 | 450.000 |
| - Giải phụ khác | Giải thưởng | 400.000 | 300.000 | 225.000 |
8 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
|
a | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ) | Trang |
| 60.000 |
|
b | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
|
| Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần |
|
| 12.000 |
| Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần |
|
| 16.000 |
9 | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác PBGDPL |
|
|
|
|
a | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương | Báo cáo | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
b | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
c | Viết báo cáo |
|
|
|
|
| Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương | Báo cáo | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 |
| Báo cáo chuyên đề | Báo cáo | 2.400.000 | 1.800.000 | 1.350.000 |
| Báo cáo đột xuất | Báo cáo | 800.000 | 600.000 | 450.000 |
10 | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý, khai thác TSPL (Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
a | Chi hoạt động xây dựng quản lý, khai thác TSPL hàng năm | Tủ/năm | 2000 | 2000 | 2000 |
b | Rà soát, bổ sung cập nhật sách định kỳ 6 tháng/lần | Lần | 100 | 100 | 100 |
c | Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | Lần/người |
|
| 50 |
11 | Chi văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp hoạt động của Chương Trình, Đề án, Kế hoạch; hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL tỉnh, huyện |
| Căn cứ chứng từ, hóa đơn thực tế hợp pháp |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức kinh phí bảo đảm công tác phổ biến giáo dục pháp luật do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Kế hoạch 754/KH-UBND-NC năm 2015 thực hiện Đề án Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2014 - 2016 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 05/2024/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 05/2024/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 105/2009/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 7Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, lập dự toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 17Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 19Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 20Quyết định 674/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức kinh phí bảo đảm công tác phổ biến giáo dục pháp luật do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 21Kế hoạch 754/KH-UBND-NC năm 2015 thực hiện Đề án Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2014 - 2016 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 68/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực