- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Thủ đô 2012
- 10Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3758/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và Thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì), thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-UBND, ngày 07/11/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1740/TTr-QHKT ngày 14/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 và ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) - Thành phố Hà Nội với những nội dung sau:
1. Tên đồ án:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm.
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Khu đất nghiên cứu thuộc địa giới hành chính của phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì).
- Phía Bắc giáp khu Dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.
- Phía Tây giáp khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm
- Phía Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Đông giáp đường Ngọc Hồi (Quốc lộ 1A).
2.2. Quy mô:
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 1.478.480m² (≈147,85ha).
Trong đó: Phường Hoàng Liệt có diện tích khoảng 89,95ha, chiếm 60,8%
Xã Tam Hiệp có diện tích khoảng 40,67ha, chiếm 27,5%
Thị trấn Văn Điển có diện tích khoảng 17,23ha, chiếm 11,7%.
- Tổng quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch: khoảng 26.115 người.
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000 và Quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì tỷ lệ 1/5000 đã được duyệt.
- Đề xuất cơ cấu sử dụng, phân khu chức năng, phát triển khu đô thị mới hiện đại, khớp nối đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới với khu dân cư và các dự án đã triển khai. Xác định chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
- Xây dựng Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và xác định danh mục các dự án đầu tư làm cơ sở để các chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
4.1.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) có tổng diện tích đất khoảng 1.478.480m², có cơ cấu sử dụng đất như sau:
Bảng tổng hợp cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | DIỆN TÍCH (m²) | TỶ LỆ (%) | DÂN SỐ (người) | CHỈ TIÊU (m²/người) |
A. | ĐẤT DÂN DỤNG | 1.140.251 |
|
|
|
I. | Đất công cộng TP và Khu vực | 68.080 |
|
|
|
II. | Đất trường PTTH | 30.538 |
| 1.740 |
|
III. | Đất giao thông khu vực | 100.998 |
|
|
|
IV. | Đất đơn vị ở | 940.635 | 100,0 | 18.224 | 36,04 |
1. | Đất công cộng ĐVƠ | 32.044 | 3,4 |
| 1,23 |
2. | Đất trường học, nhà trẻ | 85.746 | 9,1 |
| 3,3 |
3. | Đất cây xanh tập trung, sân thể thao | 107.727 | 11,5 |
| 4,12 |
4. | Đất ở | 546.738 | 58,1 | 18.224 | 20,94 |
4.1. | Đất ở cao tầng | 56.739 | 6,0 | 8.118 |
|
4.2. | Đất ở thấp tầng | 110.482 | 11,8 | 3.751 |
|
4.3. | Đất ở làng xóm hiện trạng | 379.517 | 40,3 | 6.355 |
|
5. | Đất giao thông, bãi đỗ xe | 168.380 | 17,9 |
| 6,45 |
5.1. | Đất bãi đỗ xe | 22.516 |
|
|
|
5.2. | Đất giao thông ĐVƠ | 145.864 |
|
|
|
B. | ĐẤT DÂN DỤNG KHÁC | 247.548 |
|
|
|
I. | Đất hỗn hợp | 171.250 |
| 7.891 |
|
II. | Đất cơ quan | 61.036 |
|
|
|
III. | Đất di tích | 15.262 |
|
|
|
C. | ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG | 90.681 |
|
|
|
I. | Đất sông, hồ | 71,801 |
|
|
|
II. | Đất cách ly | 6.954 |
|
|
|
III. | Đất đầu mối HTKT | 11.926 |
|
|
|
TỔNG (A) + (B) | 1.478.480 |
| 26.115 |
|
4.1.2. Phân bố quỹ đất quy hoạch chi tiết:
- Đất thuộc dự án thoát nước Hà Nội (giai đoạn 1) ký hiệu SO: có diện tích khoảng 71.801m² (gồm một phần sông Tô Lịch, kè và đường ven sông) được thực hiện theo dự án riêng.
- Đất đường quy hoạch (mặt cắt ngang ³ 13m): có diện tích khoảng 246.862m².
- Đất công trình công cộng TP và khu vực (gồm 03 lô đất ký hiệu CC08, CC09, CC10): có tổng diện tích khoảng 28.553m².
- Đất bệnh viện (gồm 03 lô đất ký hiệu BV01, BV02, BV03): có tổng diện tích khoảng 39.527m²; gồm: bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp), bệnh viện Đa khoa Thăng Long và dự án xây dựng bệnh viện Xây dựng (thực hiện theo dự án riêng).
- Đất trường trung học phổ thông (trường THPT Việt Nam - Ba Lan, ký hiệu THPT): có tổng diện tích khoảng 30.538m².
- Đất bãi đỗ xe tập trung (gồm 06 lô đất ký hiệu ĐX01, ĐX02, ĐX03, ĐX04, ĐX05, ĐX06): có tổng diện tích khoảng 22.516m².
- Đất công trình công cộng đơn vị ở (gồm 07 lô đất ký hiệu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, CC06): có tổng diện tích khoảng 32.044m².
- Đất trường tiểu học (gồm 02 lô đất ký hiệu TH02, TH04): có tổng diện tích khoảng 26.104m²
- Đất trường THCS (gồm 02 lô đất ký hiệu TH01, TH03): có diện tích khoảng 33.299m2
- Đất trường mầm non (gồm 07 lô đất ký hiệu NT01, NT02, NT03, NT04, NT05, NT06, NT07): có tổng diện tích khoảng 26.343m².
- Đất cây xanh, vườn hoa, sân thể thao (gồm 23 lô đất ký hiệu từ CX01 đến CX 23): có tổng diện tích khoảng 107.727m².
- Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang (gồm 21 lô đất ký hiệu từ DC01 đến DC19): có tổng diện tích khoảng 379.517m².
- Đất ở thấp tầng (gồm 16 lô đất ký hiệu từ TT01 đến TT16): có tổng diện tích khoảng 110.482m².
- Đất ở cao tầng (gồm 05 lô đất ký hiệu CT01, CT02, CT02A, CT02B, CT03): có tổng diện tích khoảng 56.739m2.
- Đất công trình hỗn hợp (gồm 13 lô đất ký hiệu từ HH01 đến HH13): có tổng diện tích khoảng 171.250m².
- Đất cơ quan (gồm 16 lô đất ký hiệu từ CQ01 đến CQ16): có tổng diện tích khoảng 61.03 6m².
- Đất di tích (gồm 03 lô đất ký hiệu DT01, DT02, DT03): có tổng diện tích khoảng 15.262m².
- Đất cách ly (gồm 04 lô đất ký hiệu CL01, CL02, CL03, CL04): có tổng diện tích khoảng 6.954m².
- Đất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (gồm 04 lô đất ký hiệu KT01, KT02, KT03, KT04): có tổng diện tích khoảng 11.926m².
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC CHI TIẾT CỦA CÁC Ô QUY HOẠCH
TT | Loại đất, ký hiệu lô đất | Diện tích lô đất QH | Mật độ XD | Hệ số sdđ | Tầng cao | Số người / số hs | Ghi chú | ||
Tổng diện tích | Diện tích đất XD | Đường nhóm nhà | |||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | (người/hs) | |||
A | Đất dân dụng | 1140251 | 1053192 | 87059 |
|
| 1-35 |
|
|
I | Đất đường khu vực | 100998 | 100998 |
|
|
|
|
| Mặt cắt ngang từ 20,5m trở lên |
II | Đất công cộng | 68080 | 67560 | 520 | 32,58 | 2,1 | 1-17 |
|
|
1 | Đất công cộng TP và khu vực | 28553 | 28553 |
| 35,70 | 1,5 | 3-10 |
|
|
| CC-08 | 7500 | 7500 |
| 33,20 | 1,5 | 3-10 |
| Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (thực hiện theo dự án riêng) |
| CC-09 | 9413 | 9413 |
| 37,18 | 1,1 | 3 |
| Công trình văn hóa |
| CC-10 | 11640 | 11640 |
| 36,10 | 1,8 | 5 |
| Câu lạc bộ thể thao |
2 | Đất bệnh viện | 39527 | 39007 | 520 | 30,28 | 2,5 | 1-17 |
|
|
| BV-01 | 26589 | 26589 |
| 30,80 | 2,9 | 1-17 |
| Bệnh viện Xây Dựng (thực hiện theo dự án được duyệt) |
| BV-02 | 7055 | 6535 | 520 | 27,30 | 1,6 | 1-7 |
| Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) thực hiện theo dự án riêng |
| BV-03 | 5883 | 5883 |
| 31,10 | 1,8 | 5-7 |
| Bệnh viện đa khoa Thăng Long- thực hiện theo dự án riêng |
III | Đất trường THPT | 30538 | 26094 | 4444 | 39,50 | 1,6 | 1-4 |
|
|
| THPT | 30538 | 26094 | 4444 | 39,50 | 1,6 | 1-4 | 1740 | Chỉ tiêu trường THPT khoảng: 15,0m²/hs (thực hiện theo dự án riêng) |
IV | Đất đơn vị ở | 940635 | 858540 | 82095 | 37,71 | 1,8 | 1-35 | 26115 |
|
1 | Đất đường nội bộ | 145864 | 145864 |
|
|
|
|
| Mặt cắt ngang từ 13m đến 17,5m |
2 | Đất bãi đỗ xe tập trung | 22516 | 22084 | 432 |
|
|
|
|
|
| ĐX-01 | 4905 | 4905 |
|
|
|
|
| Cống hóa tuyến mương kênh E Linh Đàm |
| ĐX-02 | 5910 | 5910 |
|
|
|
|
|
|
| ĐX-03 | 4303 | 4303 |
|
|
|
|
|
|
| ĐX-04 | 4249 | 4249 |
|
|
|
|
|
|
| ĐX-05 | 1943 | 1807 | 136 |
|
|
|
|
|
| ĐX-06 | 1206 | 910 | 296 |
|
|
|
|
|
3 | Đất công cộng đ.vị ở | 32044 | 29176 | 2868 | 31,50 | 1 | 1-5 |
|
|
| CC-01 | 3488 | 2802 | 686 | 48,70 | 0,5 | 1 |
| Chợ dự kiến |
| CC-02 | 1897 | 1657 | 240 | 40,40 | 1,2 | 3 |
| Nhà văn hóa cụm dân cư Bằng B |
| CC-03 | 2515 | 2392 | 123 | 30,00 | 0,6 | 2 |
| Chợ Tựu Liệt (thực hiện theo dự án riêng) |
| CC-04 | 2571 | 1832 | 739 | 23,80 | 0,2 | 1 |
|
|
| CC-05 | 5045 | 4855 | 190 | 28,00 | 0,6 | 2 |
|
|
| CC-06 | 7111 | 6679 | 432 | 33,40 | 1,4 | 1-5 |
|
|
| CC-07 | 9417 | 8959 | 458 | 26,90 | 1,3 | 5 |
|
|
4 | Đất trường tiểu học | 26104 | 26104 |
| 39,19 | 1,6 | 1-4 | 1740 |
|
| TH-02 | 14250 | 14250 |
| 38,90 | 1,6 | 1-4 | 950 | Trường dự kiến |
| TH-04 | 11854 | 11854 |
| 39,50 | 1,6 | 1-4 | 790 | Trường dự kiến |
5 | Đất trường THCS | 33299 | 32022 | 1277 | 39,66 | 1,6 | 1-4 | 2220 | Trường dự kiến |
| TH-01 | 16775 | 15691 | 1084 | 39,50 | 1,6 | 1-4 | 1118 | Trường dư kiến |
| TH-03 | 16524 | 16331 | 193 | 39,80 | 1,6 | 1-4 | 1102 | Trường dự kiến |
6 | Đất trường mầm non | 26343 | 24S92 | 1451 | 35,61 | 1 | 2-3 | 1307 |
|
| NT-01 | 3996 | 3396 | 600 | 39,20 | 1,2 | 3 | 198 | Trường mầm non Hoàng Liệt (cải tạo mở rộng theo dự án riêng) |
| NT-02 | 7147 | 7147 |
| 39,90 | 1,2 | 3 | 354 | Trường dự kiến |
| NT-03 | 3904 | 3286 | 618 | 39,90 | 1,2 | 3 | 194 |
|
| NT-04 | 535 | 535 |
| 37,40 | 1,1 | 3 | 27 | Trường mầm non Tam Hiệp (cải tạo theo dự án riêng) |
| NT-05 | 2050 | 2050 |
| 38,50 | 1,2 | 3 | 102 | Trường dự kiến |
| NT-06 | 4452 | 4452 |
| 18,40 | 0,37 | 2 | 221 |
|
| NT-07 | 4259 | 4026 | 233 | 38,90 | 1,2 | 3 | 211 | Trường dư kiến |
7 | Đất cây xanh tập trung, sân thể thao | 107727 | 96097 | 11630 |
|
|
|
|
|
| CX-01 | 6888 | 5316 | 1572 |
|
|
|
| Cây xanh, đường dạo, thể dục thể thao... |
| CX-02 | 3900 | 2479 | 1421 |
|
|
|
| Cây xanh, đường dạo. |
| CX-03 | 2309 | 1602 | 707 |
|
|
|
| |
| CX-04 | 2303 | 1521 | 782 |
|
|
|
| |
| CX-05 | 4708 | 4708 |
|
|
|
|
| |
| CX-06 | 3632 | 2640 | 992 |
|
|
|
| |
| CX-07 | 8564 | 8564 |
|
|
|
|
| |
| CX-08 | 3641 | 2649 | 992 |
|
|
|
| |
| CX-09 | 3740 | 3740 |
|
|
|
|
| |
| CX-10 | 13353 | 13353 |
|
|
|
|
| Cây xanh, đường dạo, quảng trường, thể dục thể thao... |
| CX-11 | 5637 | 5637 |
|
|
|
|
| Cây xanh, đường dạo. |
| CX-12 | 13415 | 13024 | 391 |
|
|
|
| Sân thể thao trong đó có 5182m² mặt nước. |
| CX-13 | 2253 | 2253 |
|
|
|
|
| Trong đó có 1400m² mặt nước |
| CX-14 | 6589 | 4953 | 1636 |
|
|
|
| Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 1349m2 mặt nước) |
| CX-15 | 614 | 477 | 137 |
|
|
|
|
|
| CX-16 | 4613 | 3827 | 786 |
|
|
|
| Trong đó có 2258 m² mặt nước |
| CX-17 | 4790 | 4365 | 425 |
|
|
|
| Sân thể thao |
| CX-18 | 2081 | 2081 |
|
|
|
|
| Mặt nước hiện có |
| CX-19 | 1882 | 1745 | 137 |
|
|
|
| Trong đó có 1445 m² mặt nước |
| CX-20 | 614 | 516 | 98 |
|
|
|
|
|
| CX-21 | 5148 | 4653 | 495 |
|
|
|
| Thực hiện theo dự án riêng |
| CX-22 | 6880 | 5821 | 1059 |
|
|
|
| Trong đó có 4323 m² mặt nước |
| CX-23 | 173 | 173 |
|
|
|
|
| Cây xanh |
8 | Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang | 379517 | 337376 | 42141 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 6355 |
|
| DC-01 | 68211 | 58605 | 9606 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 1106 | Phường Hoàng Liệt |
| DC-02 | 8966 | 7943 | 1023 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 151 | Thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp |
| DC-03 | 2191 | 2007 | 184 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 38 | Phường Hoàng Liệt |
| DC-04 | 3294 | 3216 | 78 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 61 | Thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp |
| DC-05 | 1313 | 1313 | 0 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 25 | |
| DC-06 | 4889 | 4363 | 526 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 83 | |
| DC-07 | 52440 | 46514 | 5926 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 876 | |
| DC-08 | 16200 | 15329 | 871 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 292 | |
| DC-09 | 1590 | 1537 | 53 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 29 | |
| DC-10 | 2463 | 2441 | 22 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 46 | Thị trấn Văn Điển |
| DC-10a | 1926 | 1893 | 33 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 36 | Thị trấn Văn Điển |
| DC-11 | 6365 | 6365 |
| 40,00 | 0,6 | 1-4 | 120 | cụm Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt |
| DC-12 | 96985 | 84662 | 12323 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 1595 | |
| DC-13 | 7607 | 7607 |
| 40,00 | 0,6 | 1-4 | 144 | |
| DC-14 | 15172 | 12461 | 2711 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 235 | |
| DC-15A | 2243 | 2243 |
| 40,00 | 0,6 | 1-4 | 43 |
|
| DC-15B | 7716 | 6825 | 891 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 130 | Khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển |
| DC-16 | 19497 | 16752 | 2745 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 309 | |
| DC-17 | 17265 | 16499 | 766 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 307 | |
| DC-18 | 14793 | 14793 |
| 40,00 | 0,6 | 1-4 | 282 | |
| DC-19 | 28391 | 24008 | 4383 | 40,00 | 0,6 | 1-4 | 447 | |
9 | Đất ở thấp tầng | 110482 | 89701 | 20781 | 67,60 |
| 3-4 | 3751 | Thực hiện theo dự án riêng |
| TT-01 | 20326 | 15584 | 4742 | 50-70 |
| 4 | 650 | đất ở đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
| TT-02 | 6485 | 5400 | 1085 | 50-70 |
| 4 | 198 | |
| TT-03 | 12082 | 8891 | 3191 | 50-70 |
| 4 | 390 | |
| TT-04 | 27251 | 20918 | 6333 | 50-70 |
| 4 | 854 | |
| TT-05 | 4032 | 4032 |
| 50-70 |
| 4 | 187 | đất ở di dân dự kiến |
| TT-06 | 5720 | 4750 | 970 | 50-70 |
| 4 | 200 | đất ở di dân dự kiến |
| TT-07 | 3756 | 2489 | 1267 | 50-70 |
| 4 | 120 | đất ở di dân dự kiến |
| TT-08 | 840 | 441 | 399 | 50-70 |
| 4 | 20 | đất ở di dân dư kiến |
| TT-09 | 1010 | 858 | 152 | 50-70 |
| 4 | 40 | đất ở di dân dự kiến |
| TT-10 | 1402 | 1402 |
| 53,00 | 1,59 | 3 | 50 | đất ở di dân (thực hiện theo dự án được duyệt) |
| TT-11 | 5358 | 5358 |
| 54,40 | 2,2 | 4 | 200 | Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II - Bộ công an |
| TT-12 | 4927 | 4927 |
| 50,00 | 2 | 4 | 164 | |
| TT-13 | 5027 | 4193 | 834 | 50-70 |
| 4 | 230 |
|
| TT-14 | 6593 | 6593 |
| 50-70 |
| 4 | 184 |
|
| TT-15 | 4593 | 3689 | 904 | 50-70 |
| 4 | 230 |
|
| TT-16 | 1080 | 176 | 904 | 50-70 |
| 4 | 32 |
|
10 | Đất ở cao tầng | 56739 | 55224 | 1515 | 40,00 | 4,3 | 2-35 | 8118 |
|
| CT-01 | 11251 | 11251 |
| 39,88 | 4,53 | 9-18 | 1860 | Nhà ở xã hội |
| CT-02 | 12960 | 11845 | 1115 | 39,68 | 3,34 | 2-12 | 1396 | Nhà ở xã hội |
| CT-02A | 14547 | 14547 |
| 39,87 | 3,40 | 9-12 | 1730 | Nhà ở xã hội |
| CT-02B | 10326 | 9926 | 400 | 39,29 | 3,10 | 9-12 | 1084 | Nhà ở xã hội |
| CT-03 | 7655 | 7655 |
| 42,20 | 8,97 | 2-35 | 2048 | Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II - Bộ công an |
B | Đất dân dụng khác | 247548 | 242072 | 5476 |
|
| 1-35 |
|
|
I | Đất hỗn hợp | 171250 | 167282 | 3968 |
|
| 2-35 | 7891 |
|
| HH-01 | 10053 | 8227 | 1826 | 39,29 | 7,1 | 15-25 | 250 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở |
| HH-02 | 34452 | 34452 | Thực hiện theo dự án được duyệt | 5000 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở | |||
| HH-03 | 15479 | 14944 | 535 | 45,24 | 3,8 | 3-19 | 245 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 29,1% |
| HH-04 | 15522 | 14986 | 536 | 50,71 | 4,00 | 3-15 | 258 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,3% |
| HH-05 | 7174 | 7174 |
| 47,11 | 4,00 | 3-15 | 122 | Công cộng, thương mại, văn phòng, mật độ xây dựng khối tháp: 29,3% |
| HH-06 | 10758 | 10223 | 535 | 51,19 | 6,30 | 3-25 | 275 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật đô xây dựng khối tháp: 28,3% |
| HH-07 | 10768 | 10232 | 536 | 47,23 | 5,70 | 3-22 | 249 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 26,8% |
| HH-08 | 14627 | 14627 |
| 51,96 | 3,80 | 3-18 | 236 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 20,85% |
| HH-09 | 8193 | 8193 |
| 55,05 | 4,10 | 2-18 | 143 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 20,7% |
| HH-10 | 15027 | 15027 |
| 48,58 | 5,50 | 3-25 | 354 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,6% |
| HH-11 | 13200 | 13200 |
| 51,52 | 5,00 | 3-20 | 282 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 23,2% |
| HH-12 | 13217 | 33217 |
| 52,96 | 6,50 | 3-35 | 338 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở, mật độ xây dựng khối tháp: 22,8% |
| HH-13 | 2780 | 2780 |
| 29,14 | 8,49 | 25,0 | 139 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở |
II | Đất cơ quan | 61036 | 60003 | 1033 |
|
| 1-12 |
| Cải tạo chỉnh trang theo dự án riêng |
| CQ-01 | 4053 | 4053 |
| 38,00 | 3,8 | 3-12 |
| Viện kiểm nghiệm thuốc thú y trung Ương |
| CQ-02 | 3451 | 3451 |
| 43,00 | 3,2 | 3-11 |
| Hội chữ thập đỏ |
| CQ-03 | 1820 | 1742 | 78 | 36,85 | 0,7 | 2 |
| Công ty Cổ phần Thiết bị y tế Hà Nội |
| CQ-04 | 1809 | 1724 | 85 | 28,89 | 0,6 | 1-3 |
| Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì |
| CQ-05 | 12997 | 12997 |
| Thực hiện theo dự án riêng | Công ty gạch chịu lửa | |||
| CQ-05A | 12139 | 12139 |
| C.ty phát triển khoáng sản | ||||
| CQ-06 | 8937 | 8937 |
| Công ty XD cầu 75, Công ty TNHH dược phẩm Hà Thành | ||||
| CQ-07 | 2705 | 2705 |
| 31,28 | 2 | 5-7 |
| BQL đầu tư XD thủy lợi |
| CQ-08 | 1497 | 1497 |
| 60,00 | 1,04 | 1-3 |
| HTX kinh doanh vận tải - dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10 (thực hiện theo QHMB được duyệt) |
| CQ-09 | 1373 | 1103 | 270 | 43,34 | 1,8 | 2-5 |
| Công ty thủy lợi 1 |
| CQ-10 | 317 | 242 | 75 | 50,41 | 1,5 | 3 |
| Công ty điện lực |
| CQ-11 | 2258 | 2258 |
| 27,68 | 1,2 | 3-5 |
| Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tam Hiệp |
| CQ-12 | 1388 | 1388 |
| 41,50 | 0,5 | 1-2 |
| Công ty TNHH cơ khí ô tô Đại An |
| CQ-13 | 3121 | 3121 |
| 28,84 | 1,4 | 5 |
| trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an TP HN |
| CQ-14 | 1877 | 1535 | 342 | 59,22 | 2,4 | 4 |
| Công ty CP XD công trình B72, công ty TNHH hóa học ứng dụng (cơ sở 2) |
| CQ-15 | 1294 | 1111 | 183 | 28,08 | 0,8 | 3 |
| HTX 19/5 và Công ty TNHH công nghiệp Tam Hiệp |
III | Đất di tích | 15262 | 14787 | 475 |
|
|
|
|
|
| DT-01 | 2718 | 2491 | 227 | Thực hiện theo dự án riêng | Chùa Tựu Liệt | |||
| DT-02 | 2883 | 2785 | 98 | Đình Tựu Liệt | ||||
| DT-03 | 9661 | 9511 | 150 | Đình, Chùa Tứ Kỳ | ||||
C | Đất ngoài dân dụng | 90681 | 70606 | 20075 |
|
|
|
|
|
I | Đất sông, hồ | 71801 | 52781 | 19020 |
|
|
|
|
|
| SO | 71801 | 52781 | 19020 |
|
|
|
| sông Tô Lịch (thuộc dự án thoát nước HN - giai đoạn 1) |
II | Đất cách ly | 6954 | 6954 |
|
|
|
|
|
|
| CL-01 | 456 | 456 |
|
|
|
|
| Mương thoát nước và hành lang cách ly |
| CL-02 | 3609 | 3609 |
|
|
|
|
| |
| CL03 | 1855 | 1855 |
|
|
|
|
| |
| CL-04 | 1034 | 1034 |
|
|
|
|
| Hành lang an toàn đường sắt. |
III | Đất đầu mối HTKT | 11926 | 10871 | 1055 |
|
|
|
|
|
| KT-01 | 2237 | 2237 |
| Thực hiện theo dự án riêng | Trạm điện 110kv | |||
| KT-02 | 7787 | 7246 | 541 | Trạm xử lý nước thải | ||||
| KT-03 | 1440 | 926 | 514 | Trạm cấp nước thôn Tựu Liệt | ||||
| KT-04 | 462 | 462 |
| Trạm bơm nước thải | ||||
Tổng cộng | 1478480 | 1365870 | 112610 | 31,55 | 1,8 | 1-35 | 26115 |
|
Ghi chú:
- Các công trình cao tầng dành tối thiểu 2 tầng để để phục vụ các nhu cầu công cộng, sinh hoạt chung,... phục vụ cho bản thân công trình và bố trí đủ diện tích sàn đỗ xe cho công trình tại tầng hầm.
- Các ô đất có ký hiệu: CT-01, CT-02, CT-02A, CT-02B là quỹ đất dành để xây dựng nhà ở xã hội. Đối với quỹ đất 20% trả lại Thành phố được xác định trong lô đất HH-02 (xây dựng Trung tâm bán, giới thiệu sản phẩm, văn phòng làm việc và nhà ở của Công ty TNHH NN một TV cơ khí Trần Hưng Đạo và Công ty cổ phần tập đoàn Tài chính Thái Bình) theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
- Các ô đất có ký hiệu TT-01, TT-02, TT-03, TT-04, CX-01, CX-02, CX-03 và CX-04 thuộc ranh giới dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất khu nhà ở thấp tầng (do UBND quận Hoàng Mai làm chủ đầu tư) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 04/5/2012.
- Đối với các khu vực đất ở dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, khi xây dựng công trình cụ thể cần tuân thủ các quy định khống chế theo quy hoạch và giấy phép xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Ranh giới, vùng bảo vệ của khu vực di tích thực hiện theo Luật di sản văn hóa.
4.4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Khu đất nghiên cứu nằm trong khu vực phát triển đô thị, nhiều khu đô thị mới đã được xây dựng như khu nhà ở Bắc Linh Đàm, khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, khu đô thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp... Để khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, giải pháp tổng thể cho khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm là các công trình hỗn hợp cao tầng, có tỷ lệ cây xanh lớn, hòa nhập với không gian của khu vực làng xóm hiện có và cảnh quan hồ Linh Đàm.
- Các công trình tạo điểm nhấn kiến trúc trong khu đô thị tập trung hai bên trục đường đi bộ trung tâm nối từ hồ Linh Đàm đến khu dân cư làng xóm. Công trình cao nhất (khoảng 35 tầng) bố trí tại trung tâm khu đô thị, chiều cao công trình thấp dần về phía hồ Linh Đàm; tạo không gian chuyển tiếp về phía Nam (giáp khu dân cư hiện có) và phía Tây, tạo không gian hài hòa với làng xóm hiện hữu.
- Các công trình cao tầng đảm bảo khoảng lùi theo Quy chuẩn xây dựng, đồng thời khoảng đệm cần thiết để làm quảng trường, khu vực tập kết và giải phóng phương tiện, đảm bảo giao thông thông suốt, tránh ùn tắc.
4.5. Thiết kế đô thị:
- Bố cục quy hoạch các công trình kiến trúc được nghiên cứu lựa chọn giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của thời tiết (hướng nắng, hướng gió), hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng lùi của công trình được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; tạo thành các ô phố và tuyến phố đảm bảo hài hòa, thống nhất với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu đô thị.
- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
4.6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.6.1. Giao thông: Xây dựng mạng lưới đường giao thông bao gồm các tuyến đường sau:
* Mạng lưới đường cấp khu vực:
- Tuyến đường chính khu vực: Giáp phía Tây ranh giới nghiên cứu: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm các thành phần: lòng đường xe chạy rộng 4x3,75m=15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m=15m.
Các tuyến đường khu vực:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 23,25m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,75m =11,25m, vỉa hè hai bên rộng 2x6m=12m.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 20,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,5m=10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.
* Mạng lưới đường cấp nội bộ:
- Đường phân khu vực, gồm các tuyến sau:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe); vỉa hè mỗi bên rộng 2x5m=10m.
+ Tuyến đường (mặt cắt 5A-5A) song song với tuyến đường sắt Quốc gia: chỉ xác định chỉ giới đường đỏ cho khu vực xây dựng hiện có. Chi tiết vị trí, quy mô mặt cắt ngang sẽ được phối hợp xác định khi nghiên cứu tuyến đường sắt trên cao theo dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) giai đoạn 1. Đoạn qua khu vực bố trí ga đường sắt trên cao Hoàng Liệt xác định chính xác theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng ga Hoàng Liệt.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 15m-15,5m (mặt cắt 5B- 5B; 6A-6A), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4m=8m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình B = 13m-13,5m (mặt cắt 5C-5C; 6B- 6B), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x3m=6m.
- Các tuyến đường vào nhà: gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng điển hình 7,5m- 12m (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9; 10-10), bao gồm lòng đường rộng từ 5,5m¸6m, vỉa hè hai bên rộng từ 1m¸3m để bảo đảm các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cứu thương...
* Nút giao thông:
- Xây dựng các nút giao thông trong khu vực theo hình thức giao bằng, tại các nút này sẽ tổ chức đảo tròn tự điều chỉnh giao thông và bố trí hệ thống đèn tín hiệu.
- Các tuyến đường giao thông trong khu đấu nối với đường Ngọc Hồi tại 1 số điểm thông qua tuyến đường gom dọc phía Tây đường sắt.
* Giao thông công cộng:
- Bố trí xe buýt và các bến xe trên tuyến đường phân khu vực rộng 30m và các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang ³ 17,5 m, Vị trí sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
- Phía Đông khu đất lập quy hoạch (tuyến đường sắt Bắc Nam) dự kiến sẽ thay thế bằng tuyến đường sắt Quốc gia kết hợp đường sắt đô thị chạy trên cầu cạn và bố trí 01 ga đường sắt đô thị (ga Hoàng Liệt) sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Bãi đỗ xe:
+ Công trình công cộng, nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở biệt thự phải tự đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn của công trình.
+ Xây dựng 06 bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P1, P2, P3, P4, P5, P6), tổng diện tích khoảng 2,2516 ha phục vụ nhu cầu của khu vực dân cư làng xóm, khách vãng lai.
+ Xây dựng các bãi đỗ xe nhỏ trong các khu cây xanh và hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch : 147,8480 ha (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông : 26,9378 ha (18,21%).Trong đó:
+ Diện tích đường cấp khu vực : 10,0998 ha (6,83%).
+ Diện tích đường cấp nội bộ : 14,5864 ha (9,86%).
+ Bãi đỗ xe : 2,2516ha (1,52%).
4.6.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
+ Đối với khu vực làng xóm, tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tứ Kỳ (Hoàng Liệt), Tựu Liệt (Tam Hiệp) và khu Quốc Bảo (Văn Điển), cao độ san nền được giữ nguyên trên cơ sở nền hiện trạng.
+ Đối với khu vực xây dựng mới cao độ nền được thiết kế phù hợp cao độ hệ thống thoát nước của khu đô thị và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.
- Cao độ khống chế nền từ 5,90m đến 6,75m dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i≥0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình.
b. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm, khu tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tựu Liệt, Quốc Bảo, Tứ Kỳ: trước mắt có thể tận dụng các tuyến rãnh hiện trạng trong làng thoát nước chung (nước mưa và nước thải). Lâu dài cần kết hợp với các dự án mở đường để xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước trên theo quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu vực làng xóm theo dự án riêng.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính từ D600m ¸ D2500m và các cống hộp từ BxH= 0,6Mx0,6M; đến 2(BxH)=2(4Mx3M). Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Tại các khu vực có sự chênh lệch cao độ giữa khu dân cư hiện có với khu xây dựng mới, trong quá trình đầu tư xây dựng cần nghiên cứu xây dựng rãnh thoát nước để hạn chế chệnh cao, không gây úng ngập cục bộ.
4.6.3. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Sông Đà thông qua tuyến ống truyền dẫn dọc các tuyến đường Ngọc Hồi, Phan Trọng Tuệ, đường Vành đai 3... Giai đoạn trước mắt cấp nguồn từ nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước D600mm hiện có trên đường Pháp Vân và nhà máy nước Văn Điển thông qua tuyến ống cấp nước D150mm hiện có trên đường Ngọc Hồi và trạm cấp nước Tựu Liệt.
* Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối có đường kính D100 mm-D150mm tạo mạng vòng và các đường ống dịch vụ D80mm bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước công trình. Cải tạo hệ thống cấp nước hiện có phục vụ nhu cầu dân cư hiện trạng (Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất xây dựng công trình sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất).
- Đối với các công trình thấp tầng, được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính
- Đối với các công trình cao tầng, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ.
* Cấp nước cứu hỏa:
- Xây dựng mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa được đấu nối với các đường ống phân phối có đường kính D³100mm, bố trí gần ngã ba, ngã tư và các trục đường chính, để thuận tiện cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Vị trí, khoảng cách, thiết kế... các trụ chữa cháy phải được Sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thỏa thuận.
- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
4.6.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm hiện có, nước thải được thoát vào các tuyến rãnh thoát nước chung và được đấu nối vào tuyến cống bao thu gom nước thải thông qua hệ thống giếng tràn tách nước để thoát về trạm xử lý của khu đô thị.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải có công suất khoảng 10.000m3/ngđ để xử lý nước thải cho khu vực bố trí trong khu đất KT02 giáp tuyến đường B=30m ở phía Tây khu đô thị.
- Xây dựng cống thoát nước thải có tiết diện D300mm-D400mm dọc theo đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình thoát về trạm bơm chuyển bậc (công suất 1700m3) và trạm xử lý nước thải.
- Đối với các lô đất xây dựng bệnh viện, nước thải phải được xử lý bên trong công trình đảm bảo vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép thoát vào hệ thống thoát nước mưa ở bên ngoài lô đất
- Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến đối với trạm xử lý và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến các công trình dân dụng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm.
b. Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.
- Các ngôi mộ trong khu đô thị cần di chuyển đến các nghĩa trang tập trung của thành phố, không được phép chôn mộ mới.
4.6.5. Quy hoạch cấp điện:
a. Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm 110/22KV Linh Đàm (dự kiến xây dựng) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Tây Bắc và trạm 110/22KV Văn Điển (hiện có) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Nam khu quy hoạch.
* Tuyến dây trung thế và trạm biến áp:
- Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm trung thế dọc theo đường quy hoạch cấp điện cho 43 trạm biến áp 22/0,4KV. Vị trí, công suất các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Hệ thống đường dây trung thế 6kv và trạm biến áp 6/0,4KV hiện có sẽ được cải tạo, thay thế, di chuyển, dỡ bỏ... để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và giao thông được duyệt cũng như quy hoạch chuyên ngành điện của thành phố.
* Mạng điện hạ thế: Xây dựng mới các tuyến cáp điện hạ thế 0,4KV ngầm dọc theo các tuyến đường để cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường, khu cây xanh (chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
b. Quy hoạch Thông tin Liên lạc:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Host Giáp Bát hiện có (công suất hiện có 11267lines, dự kiến 20.000lines) phía Đông Bắc khu quy hoạch.
- Xây dựng mới 02 tổng đài vệ tinh, mỗi tổng đài dung lượng 10.000 số. Từ các tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến cáp gốc dọc theo đường quy hoạch đến các tủ cáp để phục vụ nhu cầu công trình
- Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp trong các ô đất sẽ được xác định phù hợp với mặt bằng các ô đất (được xác định chính xác trong giai đoạn sau).
4.6.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.6.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) phù hợp với nội dung Quyết định phê duyệt này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Hoàng Mai, UBND huyện Thanh Trì, UBND phường Hoàng Liệt, UBND xã Tam Hiệp, UBND thị trấn Văn Điển và Chủ đầu tư tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện và làm cơ sở pháp lý để Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội cập nhật kết quả vào Quy hoạch phân khu đô thị H2-3.
- Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị-Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận Hoàng Mai, UBND huyện Thanh Trì tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới đồ án quy hoạch chi tiết ngoài thực địa theo quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, Khoa học và công nghệ; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND phường Hoàng Liệt, Chủ tịch UBND xã Tam Hiệp, Chủ tịch UBND thị trấn Văn Điển; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM HỒ LINH ĐÀM
Địa điểm: phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và Thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3758/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
- Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) được phê duyệt kèm theo theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Ngoài những nội dung quy định nêu trong bản Quy định này, việc quản lý và xây dựng Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
- UBND Thành phố giao cho Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Tổng Giám đốc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng và các cơ quan đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở đồ án Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
2. Phạm vi ranh giới, quy mô khu vực lập quy hoạch:
- Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính của cụm Bằng B, Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì).
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu Dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.
- Phía Tây giáp khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm
- Phía Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Đông giáp đường Ngọc Hồi (Quốc lộ 1A).
Quy mô đất đai:
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 1.478.480m² (~147,85ha).
Trong đó: Phường Hoàng Liệt có diện tích khoảng 89,95ha, chiếm 60,8%
Xã Tam Hiệp có diện tích khoảng 40,67ha, chiếm 27,5%
Thị trấn Văn Điển có diện tích khoảng 17,23ha, chiếm 11,7%.
- Dân số: 26.115 người.
3. Quy định về sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:
3.1. Quy định về sử dụng đất:
Khu đất lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), xã Tam Hiệp và thị trấn Văn Điển (huyện Thanh Trì) có tổng diện tích 1.478.480m², gồm các ô quy hoạch có các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất thuộc dự án thoát nước Hà Nội (giai đoạn 1) ký hiệu SO: có diện tích khoảng 71.801m² (gồm một phần sông Tô Lịch, kè và đường ven sông) được thực hiện theo dự án riêng.
- Đất đường quy hoạch (mặt cắt ngang ³ 13m): có diện tích khoảng 246.862m².
- Đất công trình công cộng TP và khu vực (gồm 03 lô đất ký hiệu CC08, CC09, CC10): có tổng diện tích khoảng 28.553m².
- Đất bệnh viện (gồm 03 lô đất ký hiệu BV01, BV02, BV03): có tổng diện tích khoảng 39.527m²; gồm: bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp), bệnh viện Đa khoa Thăng Long và dự án xây dựng bệnh viện Xây dựng (thực hiện theo dự án riêng).
- Đất trường trung học phổ thông (trường THPT Việt Nam - Ba Lan, ký hiệu THPT): có tổng diện tích khoảng 30.538m²; gồm phần diện tích đất trường hiện có (đã có quy hoạch tổng mặt bằng) và phần kiến nghị mở rộng (thực hiện theo dự án riêng).
- Đất bãi đỗ xe tập trung (gồm 06 lô đất ký hiệu ĐX01, ĐX02, ĐX03, ĐX04, ĐX05, ĐX06): có tổng diện tích khoảng 22.516m². Bố trí gần các nút giao thông chính, gần các điểm dịch vụ công cộng.
- Đất công trình công cộng đơn vị ở (gồm 07 lô đất ký hiệu CC01, CC02, CC03, CC04, CC05, CC06): có tổng diện tích khoảng 32.044m². Gồm các công trình phục vụ nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của cả khu dân cư hiện có và dân cư mới như chợ, sân tập thể thao, nhà sinh hoạt văn hóa, các công trình hành chính, câu lạc bộ...
- Đất trường tiểu học (gồm 02 lô đất ký hiệu TH02, TH04): có tổng diện tích khoảng 26.104m².
- Đất trường THCS (gồm 02 lô đất ký hiệu TH01, TH03): có diện tích khoảng 33.299m².
- Đất trường mầm non (gồm 07 lô đất ký hiệu NT01, NT02, NT03, NT04, NT05, NT06, NT07): có tổng diện tích khoảng 26.343m².
- Đất cây xanh, vườn hoa, sân thể thao (gồm 23 lô đất ký hiệu từ CX01 đến CX 23): có tổng diện tích khoảng 107.727m².
- Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang (gồm 21 lô đất ký hiệu từ DC01 đến DC19): có tổng diện tích khoảng 379.517m².
- Đất ở thấp tầng (gồm 16 lô đất ký hiệu từ TT01 đến TT16): có tổng diện tích khoảng 110.482m2. Phần lớn dành để giải quyết nhu cầu đấu giá quyền sử dụng đất của địa phương.
- Đất ở cao tầng (gồm 05 lô đất ký hiệu CT01, CT02, CT02A, CT02B, CT03): có tổng diện tích khoảng 56.739m².
- Đất công trình hỗn hợp (gồm 13 lô đất ký hiệu từ HH01 đến HH13): có tổng diện tích khoảng 171.250m².
- Đất cơ quan (gồm 16 lô đất ký hiệu từ CQ01 đến CQ16): có tổng diện tích khoảng 61.036m².
- Đất di tích (gồm 03 lô đất ký hiệu DT01, DT02, DT03): có tổng diện tích khoảng 15.262m². Gồm đình, chùa thôn Tựu Liệt và Tứ Kỳ (trong đó chùa Tứ Kỳ là di tích đã được xếp hạng).
- Đất cách ly (gồm 04 lô đất ký hiệu CL01, CL02, CL03, CL04): có tổng diện tích khoảng 6.954m².
- Đất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (gồm 04 lô đất ký hiệu KT01, KT02, KT03, KT04): có tổng diện tích khoảng 11.926m². Là phần đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho khu vực như trạm điện 110kv, trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước cho dân cư thôn Tựu Liệt.
3.2. Quy định về kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tuân thủ các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu chức năng quy hoạch.
- Tầng cao công trình tuân thủ theo theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng.
- Khoảng lùi của công trình tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố.
- Hình thức kiến trúc các công trình hiện đại; màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hòa với cảnh quan khu vực, khuyến khích sử dụng các loại vật liệu thân thiện với môi trường, sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Hình dáng của các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng và phải được nghiên cứu tổng thể để tạo thành tổ hợp hoàn chỉnh, thống nhất về hình thức kiến trúc. Khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất, các yêu cầu đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được ban hành kèm theo.
- Các công trình cao tầng khi đầu tư xây dựng phải lắp hệ thống đèn báo hiệu đỉnh mái. Chiều cao cốt sàn các tầng hầm đảm bảo thống nhất, hài hòa với các công trình lân cận.
- Các khu cây xanh cần nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo ... Đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khỏe cho khu dân cư.
4. Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông: Xây dựng mạng lưới đường giao thông bao gồm các tuyến đường sau:
* Mạng lưới đường cấp khu vực:
- Tuyến đường chính khu vực: Giáp phía Tây ranh giới nghiên cứu: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=30m gồm các thành phần: lòng đường xe chạy rộng 4x3,75m=15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m=15m.
- Các tuyến đường khu vực:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 23,25m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,75m =11,25m, vỉa hè hai bên rộng 2x6m=12m.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 20,5m gồm lòng đường xe chạy rộng 3x3,5m=10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.
* Mạng lưới đường cấp nội bộ:
Đường phân khu vực, gồm các tuyến sau:
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang B = 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 2x5m=10m.
+ Tuyến đường (mặt cắt 5A-5A) song song với tuyến đường sắt Quốc gia: chỉ xác định chỉ giới đường đỏ cho khu vực xây dựng hiện có. Chi tiết vị trí, quy mô mặt cắt ngang sẽ được phối hợp xác định khi nghiên cứu tuyến đường sắt trên cao theo dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) giai đoạn 1. Đoạn qua khu vực bố trí ga đường sắt trên cao Hoàng Liệt xác định chính xác theo hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng ga Hoàng Liệt.
+ Tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 15m-15,5m (mặt cắt 5B-5B; 6A-6A), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4m=8m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang điển hình B = 13m-13,5m (mặt cắt 5C-5C; 6B-6B), bao gồm lòng đường rộng 7m¸7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 2x3m=6m.
- Các tuyến đường vào nhà: gồm các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng điển hình 7,5m- 12m (mặt cắt 7-7; 8-8; 9-9; 10-10), bao gồm lòng đường rộng từ 5,5m¸6m, vỉa hè hai bên rộng từ 1m¸3m để bảo đảm các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cứu thương...
* Nút giao thông:
- Xây dựng các nút giao thông trong khu vực theo hình thức giao bằng, tại các nút này sẽ tổ chức đảo tròn tự điều chỉnh giao thông và bố trí hệ thống đèn tín hiệu.
- Các tuyến đường giao thông trong khu đấu nối với đường Ngọc Hồi tại 1 số điểm thông qua tuyến đường gom dọc phía Tây đường sắt.
* Giao thông công cộng:
- Bố trí xe buýt và các bến xe trên tuyến đường phân khu vực rộng 30m và các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang ³ 17,5 m, Vị trí sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
- Phía Đông khu đất lập quy hoạch (tuyến đường sắt Bắc Nam) dự kiến sẽ thay thế bằng tuyến đường sắt Quốc gia kết hợp đường sắt đô thị chạy trên cầu cạn và bố trí 01 ga đường sắt đô thị (ga Hoàng Liệt) sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Bãi đỗ xe:
+ Công trình công cộng, nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở biệt thự phải tự đảm bảo đủ chỗ đỗ xe trong tầng hầm, sân vườn của công trình.
+ Xây dựng 06 bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P1, P2, P3, P4, P5, P6), tổng diện tích khoảng 2,2516 ha phục vụ nhu cầu của khu vực dân cư làng xóm, khách vãng lai.
+ Xây dựng các bãi đỗ xe nhỏ trong các khu cây xanh và hành lang bảo vệ sông Tô Lịch. Chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau.
* Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch : 147,8480 ha (100%).
- Tổng diện tích đất giao thông : 26,9378 ha (18,21%).
Trong đó:
+ Diện tích đường cấp khu vực : 10,0998 ha (6,83%).
+ Diện tích đường cấp nội bộ : 14,5864 ha (9,86%).
+ Bãi đỗ xe : 2,2516ha (1,52%).
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
+ Đối với khu vực làng xóm, tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tứ Kỳ (Hoàng Liệt), Tựu Liệt (Tam Hiệp) và khu Quốc Bảo (Văn Điển), cao độ san nền được giữ nguyên trên cơ sở nền hiện trạng.
+ Đối với khu vực xây dựng mới cao độ nền được thiết kế phù hợp cao độ hệ thống thoát nước của khu đô thị và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.
- Cao độ khống chế nền từ 5,90m đến 6,75m dốc dần về phía Nam với độ dốc nền i ³ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình..
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm, khu tập thể hiện có thuộc thôn Bằng B, Tựu Liệt, Quốc Bảo, Tứ Kỳ: trước mắt có thể tận dụng các tuyến rãnh hiện trạng trong làng thoát nước chung (nước mưa và nước thải). Lâu dài cần kết hợp với các dự án mở đường để xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước trên theo quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu vực làng xóm theo dự án riêng.
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có đường kính từ D600m ¸ D2500m và các cống hộp từ BxH= 0,6Mx0,6M; đến 2(BxH)=2(4Mx3M). Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Tại các khu vực có sự chênh lệch cao độ giữa khu dân cư hiện có với khu xây dựng mới, trong quá trình đầu tư xây dựng cần nghiên cứu xây dựng rãnh thoát nước để hạn chế chệnh cao, không gây úng ngập cục bộ.
c. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Sông Đà thông qua tuyến ống truyền dẫn dọc các tuyến đường Ngọc Hồi, Phan Trọng Tuệ, đường Vành đai 3... Giai đoạn trước mắt cấp nguồn từ nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước D600mm hiện có trên đường Pháp Vân và nhà máy nước Văn Điển thông qua tuyến ống cấp nước D150mm hiện có trên đường Ngọc Hồi và trạm cấp nước Tựu Liệt.
* Mạng lưới cấp nước:
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối có đường kính D100 mm-D150mm tạo mạng vòng và các đường ống dịch vụ D80mm bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước công trình. Cải tạo hệ thống cấp nước hiện có phục vụ nhu cầu dân cư hiện trạng (Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất xây dựng công trình sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau, tùy thuộc vào mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất).
- Đối với các công trình thấp tầng, được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.
- Đối với các công trình cao tầng, được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ.
* Cấp nước cứu hỏa:
- Xây dựng mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa được đấu nối với các đường ống phân phối có đường kính D³100mm, bố trí gần ngã ba, ngã tư và các trục đường chính, để thuận tiện cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Vị trí, khoảng cách, thiết kế... các trụ chữa cháy phải được Sở Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thỏa thuận.
- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ nước để bổ trợ nguồn cấp nước cứu hỏa khi cần thiết. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
d. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của khu đô thị là hệ thống thoát nước riêng.
- Đối với khu vực làng xóm hiện có, nước thải được thoát vào các tuyến rãnh thoát nước chung và được đấu nối vào tuyến cống bao thu gom nước thải thông qua hệ thống giếng tràn tách nước để thoát về trạm xử lý của khu đô thị.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải có công suất khoảng 10.000m3/ngđ để xử lý nước thải cho khu vực bố trí trong khu đất KT02 giáp tuyến đường B=30m ở phía Tây khu đô thị.
- Xây dựng cống thoát nước thải có tiết diện D300mm-D400mm dọc theo đường quy hoạch thu gom nước thải từ công trình thoát về trạm bơm chuyển bậc (công suất 1700m3) và trạm xử lý nước thải.
- Đối với các lô đất xây dựng bệnh viện, nước thải phải được xử lý bên trong công trình đảm bảo vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép thoát vào hệ thống thoát nước mưa ở bên ngoài lô đất.
- Áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến đối với trạm xử lý và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đến các công trình dân dụng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Hà Nội.
- Các ngôi mộ trong khu đô thị cần di chuyển đến các nghĩa trang tập trung của thành phố, không được phép chôn mộ mới.
e. Quy hoạch cấp điện:
Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm 110/22KV Linh Đàm (dự kiến xây dựng) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Tây Bắc và trạm 110/22KV Văn Điển (hiện có) công suất 2x63MVA (đến năm 2020) phía Nam khu quy hoạch.
* Tuyến dây trung thế và trạm biến áp:
- Xây dựng mới các tuyến cáp ngầm trung thế dọc theo đường quy hoạch cấp điện cho 43 trạm biến áp 22/0,4KV. Vị trí, công suất các trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Hệ thống đường dây trung thế 6kv và trạm biến áp 6/0,4KV hiện có sẽ được cải tạo, thay thế, di chuyển, dỡ bỏ... để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và giao thông được duyệt cũng như quy hoạch chuyên ngành điện của thành phố.
* Mạng điện hạ thế: Xây dựng mới các tuyến cáp điện hạ thế 0,4KV ngầm dọc theo các tuyến đường để cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường, khu cây xanh (chi tiết sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
Quy hoạch Thông tin Liên lạc:
* Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ Host Giáp Bát hiện có (công suất hiện có 11267lines, dự kiến 20.000lines) phía Đông Bắc khu quy hoạch.
- Xây dựng mới 02 tổng đài vệ tinh, mỗi tổng đài dung lượng 10.000 số. Từ các tổng đài vệ tinh này dự kiến xây dựng các tuyến cáp gốc dọc theo đường quy hoạch đến các tủ cáp để phục vụ nhu cầu công trình
- Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp trong các ô đất sẽ được xác định phù hợp với mặt bằng các ô đất (được xác định chính xác trong giai đoạn sau).
f. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
g. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đất công trình công cộng thành phố và khu vực:
- Tổng diện tích khoảng 28.553 m², gồm 3 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Công trình văn hóa, thể dục thể thao của quận Hoàng Mai (CC-09, CC-10) và Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (CC-08).
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu CC-08, CC-09, CC-10 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | ||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao | ||||||
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
|
| Đất công trình công cộng TP và khu vực | 28.553 | 10.195 | 42.885 | 35,7 | 1,5 | 3-10 |
1 | CC-08 | Ngân hàng chính sách xã hội VN | 7.500 | 2.495 | 11.385 | 33,2 | 1,5 | 3-10 |
2 | CC-09 | Công trình văn hóa | 9.413 | 3.500 | 10.500 | 37,18 | 1,1 | 3,0 |
3 | CC-10 | CLB thể thao | 11.640 | 4.200 | 21.000 | 36,1 | 1,8 | 5,0 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Đối với công trình văn hóa, thể thao, tổ chức thành không gian mở, gắn với quảng trường, đường dạo.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Bố trí đủ chỗ đỗ xe cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông khu vực.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
2. Đất bệnh viện:
- Tổng diện tích khoảng 39.527 m², gồm 03 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Bệnh viện xây dựng, Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) và Bệnh viện đa khoa Thăng Long.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu BV-01, BV-02, BV-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao | |||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
|
| Đất bệnh viện | 39.527 | 11.813 | 98.853 | 30,2 | 2,5 | 1-17 | Thực hiện theo dự án riêng |
1 | BV-01 | Bệnh viện Xây dựng | 26.589 | 8.200 | 77.500 | 30,8 | 2,9 | 1-17 | |
2 | BV-02 | Bệnh viện K (cơ sở Tam Hiệp) | 7.055 | 1.786 | 10.474 | 27,3 | 1,6 | 1-7 | |
3 | BV-03 | Bệnh viện đa khoa Thăng Long | 5.883 | 1.827 | 10.879 | 31,1 | 1,8 | 5-7 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách giữa các công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Bố trí đủ chỗ đỗ xe cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không ảnh hưởng đến giao thông khu vực.
+ Chất thải bệnh viện phải được xử lý triệt để và phải được cơ quan quản lý về môi trường cho phép trước khi thải ra môi trường
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
3. Đất trường trung học phổ thông:
- Diện tích khoảng 30.538 m², gồm 1 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Trường trung học phổ thông Việt Nam - Ba Lan.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu THPT trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao | |||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
1 | THPT | Đất trường THPT | 30538 | 10300 | 41.200 | 39,5 | 1,6 | 1-4 | Trường THPT Việt Nam - Ba Lan |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, môi trường sư phạm và chức năng sử dụng của từng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, đảm bảo quản lý học sinh và an toàn. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
4. Đất công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích khoảng: 32044m², gồm 07 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: UBND phường, công an phường, trạm y tế, chợ, ki ốt, câu lạc bộ, nhà văn hóa, thư viện...
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu: CC-01 - CC-07 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | ||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao | ||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | |||
|
| Đất công cộng đơn vị ở | 32.044 | 9.178 | 29.576 | 31,5 | 1 | 1-5 |
1 | CC-01 | Chợ dự kiến | 3.488 | 1.364 | 1.364 | 48,7 | 0,5 | 1 |
2 | CC-02 | Nhà văn hóa thôn Bằng B | 1.897 | 669 | 2.007 | 40,4 | 1,2 | 3 |
3 | CC-03 | Chơ Tựu Liệt | 2.515 | 718 | 1.436 | 30,0 | 0,6 | 2 |
4 | CC-04 |
| 2.571 | 436 | 436 | 23,8 | 0,2 | 1 |
5 | CC-05 |
| 5.045 | 1.350 | 2.700 | 28,0 | 0,6 | 2 |
6 | CC-06 |
| 7.111 | 2.230 | 9.578 | 33,4 | 1,4 | 1-5 |
7 | CC-07 |
| 9.417 | 2.411 | 12.055 | 26,9 | 1,3 | 5 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
5. Đất trường mầm non, trường tiểu học và THCS:
- Tổng diện tích đất trường mầm non khoảng: 26.343 m².
- Tổng diện tích đất trường tiểu học khoảng: 26.104m².
- Tổng diện tích đất trường THCS khoảng: 33.299 m².
- Chức năng: Trường mẫu giáo, tiểu học, THCS.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất được xác định như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao | |||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
I |
| Đất trường tiểu học | 26.104 | 10.230 | 40.920 | 39,19 | 1,6 | 1-4 |
|
1 | TH-02 |
| 14.250 | 5.550 | 22.200 | 39,9 | 1,6 | 1-4 | Trường dự kiến |
2 | TH-04 |
| 11.854 | 4.680 | 18.720 | 39,5 | 1,6 | 1-4 | Trường dự kiến |
II |
| Đất trường THCS | 33.229 | 12.700 | 50.800 | 39,66 | 1,6 | 1-4 |
|
1 | TH-01 |
| 16.775 | 6.200 | 24.800 | 39,5 | 1,6 | 1-4 |
|
2 | TH-03 |
| 16.524 | 6.500 | 26.000 | 39,8 | 1,6 | 1-4 |
|
III |
| Đất trường mầm non | 26.343 | 8.865 | 25.775 | 35,61 | 1 | 2-3 |
|
1 | NT-01 |
| 3.996 | 1.330 | 3.990 | 39,2 | 1,2 | 3 | Trường mầm non Hoàng Liệt (cải tạo mở rộng theo dự án riêng) |
2 | NT-02 |
| 7.147 | 2.850 | 8.550 | 39,9 | 1,2 | 3 | Trường dự kiến |
3 | NT-03 |
| 3.904 | 1.310 | 3.930 | 39,9 | 1,2 | 3 |
|
4 | NT-04 |
| 535 | 200 | 600 | 37,4 | 1,1 | 3 | Trường mầm non Tam Hiệp (cải tạo theo dự án riêng) |
5 | NT-05 |
| 2.050 | 790 | 2.370 | 38,5 | 1,2 | 3 | Trường dự kiến |
6 | NT-06 |
| 4.452 | 820 | 1.640 | 18,4 | 0,37 | 2 | Thực hiện theo quy hoạch được duyệt |
7 | NT-07 |
| 4.259 | 1.565 | 4.695 | 38,9 | 1,2 | 3 | Trường dự kiến |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ tiêu đất trường THCS đạt khoảng 15,84m²/học sinh.
+ Hình thức kiến trúc công trình phù hợp với chức năng công trình. Không sử dụng màu sắc gây cảm giác khó chịu (như: màu đen, màu tối sẫm, màu đỏ chói). Trong các ô đất cần bố trí vườn hoa, sân chơi cho các cháu. Chỗ tập kết, vịnh đậu xe, lối ra vào công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn chuyên ngành và các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo cho những người khuyết tật sử dụng được thuận tiện.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
6. Đất cây xanh tập trung, sân thể thao:
- Tổng diện tích đất: 107.727 m² bao gồm 23 lô đất.
- Chức năng: Cây xanh, thể dục thể thao, vườn hoa, quảng trường, đường dạo...
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m²) |
1 | Cây xanh, đường dạo, thể dục thể thao... | CX-01 | 6.888 |
2 | Cây xanh, đường dạo. | CX-02 | 3.900 |
3 | Cây xanh, đường dạo. | CX-03 | 2.309 |
4 | Cây xanh, đường dạo. | CX-04 | 2.303 |
5 | Cây xanh, đường dạo. | CX-05 | 4.708 |
6 | Cây xanh, đường dạo. | CX-06 | 3.632 |
7 | Cây xanh, đường dạo. | CX-07 | 8.564 |
8 | Cây xanh, đường dạo. | CX-08 | 3.641 |
9 | Cây xanh, đường dạo. | CX-09 | 3.740 |
10 | Cây xanh, đường đạo, quảng trường, thể dục thể thao... | CX-10 | 13.353 |
11 | Cây xanh, đường dạo. | CX-11 | 5.637 |
12 | Sân thể thao (trong đó có 5.182m² mặt nước) | CX-12 | 13.415 |
14 | Cây xanh, đường dạo (trong đó có 1400m² mặt nước) | CX-13 | 2.253 |
14 | Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 1.349m² mặt nước) - thực hiện theo Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Tam Hiệp | CX-14 | 6.589 |
15 | Cây xanh. | CX-15 | 614 |
16 | Vườn hoa kết hợp nghĩa trang (trong đó có 2.258m² mặt nước) - thực hiện theo Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Tam Hiệp | CX-16 | 4.613 |
17 | Sân tập thể thao (thực hiện theo Quy hoạch điểm dân cư nông thôn xã Tam Hiệp) | CX-17 | 4.790 |
18 | Mặt nước hiện có | CX-18 | 2.081 |
19 | Cây xanh, đường dạo (trong đó có 1.445m² mặt nước) | CX-19 | 1.882 |
20 | Cây xanh. | CX-20 | 614 |
21 | Cây xanh tập trung (thực hiện theo dự án riêng) | CX-21 | 5.148 |
22 | Cây xanh, đường dạo (trong đó có 4.323m² mặt nước) | CX-22 | 6.880 |
23 | Cây xanh tập trung | CX-23 | 173 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Hạn chế xây dựng công trình trong lô đất cây xanh, chỉ trồng cây xanh, thảm cỏ, kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, tượng đài, sân thể thao, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng... để tăng hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực.
+ Khuyến khích tổ chức không gian cây xanh theo hướng mở, tiếp cận đa hướng, góp phần phục vụ tốt hơn cho dân cư khu vực.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm. Bố trí nhà vệ sinh công cộng, thùng rác nhỏ đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
7. Đất dân cư hiện có:
- Tổng diện tích khoảng 379.517 m², gồm 21 lô đất.
- Chức năng: Nhà ở thấp tầng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ DC-01 đến DC-19 và DC-10A, DC-15, DC-15B trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao | Số người | |||||
(m²) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | ||||
|
| Đất dân cư hiện có | 379.517 | 40 | 0,6 | 1-4 | 6.355 |
|
1 | DC-01 |
| 68.211 | 40 | 0,6 | 1-4 | 1.106 | Cụm Bằng B, phường Hoàng Liệt |
2 | DC-02 |
| 8.966 | 40 | 0,6 | 1-4 | 151 | thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp |
3 | DC-03 |
| 2.191 | 40 | 0,6 | 1-4 | 38 | Cụm Bằng B, phường Hoàng Liệt |
4 | DC-04 |
| 3.294 | 40 | 0,6 | 1-4 | 61 | thôn Tựu Liệt, xã Tam Hiệp |
5 | DC-05 |
| 1.313 | 40 | 0,6 | 1-4 | 25 |
|
6 | DC-06 |
| 4.889 | 40 | 0,6 | 1-4 | 83 |
|
7 | DC-07 |
| 52.440 | 40 | 0,6 | 1-4 | 876 |
|
8 | DC-08 |
| 16.200 | 40 | 0,6 | 1-4 | 292 |
|
9 | DC-09 |
| 1.590 | 40 | 0,6 | 1-4 | 29 |
|
10 | DC-10 |
| 2.463 | 40 | 0,6 | 1.4 | 46 | thị trấn Văn Điển |
11 | DC-10A |
| 1.926 | 40 | 0,6 | 1-4 | 36 | thị trấn Văn Điển |
12 | DC-11 |
| 6.365 | 40 | 0,6 | 1-4 | 120 | cụm Tứ Kỳ, phường Hoàng Liệt |
13 | DC-12 |
| 96.985 | 40 | 0,6 | 1-4 | 1.595 |
|
14 | DC-13 |
| 7.607 | 40 | 0,6 | 1-4 | 144 |
|
15 | DC-14 |
| 15.172 | 40 | 0,6 | 1-4 | 235 |
|
16 | DC-15A |
| 2.243 | 40 | 0,6 | 1-4 | 43 | khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển |
17 | DC-15B |
| 7.716 | 40 | 0,6 | 1-4 | 130 | khu Quốc Bảo, thị trấn Văn Điển |
18 | DC-16 |
| 19.497 | 40 | 0,6 | 1-4 | 309 |
|
19 | DC-17 |
| 17.265 | 40 | 0,6 | 1-4 | 307 |
|
20 | DC-18 |
| 14.793 | 40 | 0,6 | 1-4 | 282 |
|
21 | DC-19 |
| 28.391 | 40 | 0,6 | 1-4 | 447 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Nhà ở khuyến khích dạng nhà ở có mái dốc, có sân vườn. Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với khí hậu nhiệt đới.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.
+ Khi cải tạo, nâng cấp các tuyến đường chính trong thôn xóm cần đảm bảo mặt cắt ngang đường tối thiểu là 4m, khuyến khích tạo khoảng lùi công trình mỗi bên tối thiểu 2m đảm bảo bề rộng cho các xe chữa cháy, cứu thương... khi cần thiết.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
8. Đất ở thấp tầng:
- Tổng diện tích đất: 110.482 m², gồm 16 lô đất.
- Chức năng: Đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ TT-01 đến TT-16 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
Mật độ XD | Hệ số SDĐ | Tầng cao | Số người | |||||
(m2) | (%) | (Iần) | (tầng) | (người) | ||||
|
| Đất ở thấp tầng | 110.482 | 67,6 |
| 3-4 | 3.751 |
|
1 | TT-01 |
| 20.326 | 50-70 |
| 4 | 650 | Thực hiện theo dự án riêng |
2 | TT-02 |
| 6.485 | 50-70 |
| 4 | 198 | |
3 | TT-03 |
| 12.082 | 50-70 |
| 4 | 390 | |
4 | TT-04 |
| 27.251 | 50-70 |
| 4 | 854 | |
5 | TT-05 |
| 4.032 | 50-70 |
| 4 | 187 | |
6 | TT-06 |
| 5.720 | 50-70 |
| 4 | 200 | |
7 | TT-07 |
| 3.756 | 50-70 |
| 4 | 120 | |
8 | TT-08 |
| 840 | 50-70 |
| 4 | 20 | |
9 | TT-09 |
| 1.010 | 50-70 |
| 4 | 40 | |
10 | TT-10 |
| 1.402 | 53 | 1,59 | 3 | 50 | Đất ở di dân (thực hiện theo dự án được duyệt) |
11 | TT-11 |
| 5.358 | 54,4 | 2,2 | 4 | 200 | Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS - Tổng cục II - Bộ Công An |
12 | TT-12 |
| 4.927 | 50 | 2 | 4 | 164 | |
13 | TT-13 |
| 5.027 | 50-70 |
| 4 | 230 |
|
14 | TT-14 |
| 6.593 | 50-70 |
| 5 | 184 |
|
15 | TT-15 |
| 4.593 | 50-70 |
| 4 | 230 |
|
16 | TT-16 |
| 1.080 | 50-70 |
| 4 | 32 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ:
+ Công trình xây dựng có phong cách kiến trúc đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như chiều cao tầng 1, màu sắc công trình...), cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi công trình tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.
+ Công trình xây dựng đến ranh giới đất nhỏ hơn 2m không được mở cửa sổ. Khoảng cách ly và làm lối đi cho các dãy nhà dài trên 60m theo Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
9. Đất ở cao tầng:
- Tổng diện tích đất: 56.739 m², gồm 05 lô đất.
- Chức năng: Đất xây dựng công trình nhà ở cao tầng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ CT-01, CT-02, CT-02A, CT-02B, CT-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | DT XD | Diện tích sàn | MĐ XD | Tầng cao | Hệ số SDĐ | Số người | Ghi chú | |
(m2) | (m2) | tổng | nhà ở | (%) | (tầng) | (lần) | (ng) | ||||
|
| Đất ở cao tầng | 56.739 | 22.117 | 239.308 | 213.961 | 40,00 | 2-35 | 4,3 | 8.118 |
|
1 | CT-01 |
| 11.251 | 4.487 | 51.000 | 46.513 | 39,88 | 9-18 | 4,35 | 1.860 | Nhà ở xã hội |
2 | CT-02 |
| 12.960 | 4.700 | 39.590 | 34.890 | 39,68 | 2-12 | 3,34 | 1.396 | Nhà ở xã hội |
3 | CT-02A |
| 14.547 | 5.800 | 49.040 | 43.240 | 39,87 | 9-12 | 3,40 | 1.730 | Nhà ở xã hội |
4 | CT-02B |
| 10.326 | 3.900 | 31.000 | 27.100 | 39,29 | 9-12 | 3,10 | 1.084 | Nhà ở xã hội |
5 | CT-03 |
| 7.655 | 3.230 | 54.625 | 48.165 | 42,20 | 2-35 | 8,97 | 2.048 | Thực hiện theo dự án nhà ở cho CBCS- Tổng cục II - Bộ Công An |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Công trình hỗn hợp dành khối đế cho mục đích công cộng, hệ thống kỹ thuật phụ trợ, không bố trí nhà ở.
+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình (khuyến khích sử dụng tầng hầm), có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
10. Đất công trình hỗn hợp:
- Tổng diện tích khoảng 171.250 m², gồm 13 lô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Công trình công cộng, thương mại kết hợp nhà ở.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ HH-01 đến HH-13 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:
TT | Ký hiệu | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Số người | ||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
Công trình hỗn hợp | 171.250 | 65.058 | 682.160 | 38,9 | 4,1 | 2-35 | 7891 | Công cộng, thương mại, văn phòng (và nhà ở) | |
1 | HH-01 | 10.053 | 3.232 | 58.300 | 39,29 | 7,1 | 15-25 | 250 |
|
2 | HH-02 | 34.452 | Thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt | 5000 | Công cộng, thương mại, văn phòng và nhà ở. | ||||
3 | HH-03 | 15.479 | 6.760 | 57.250 | 45,24 | 3-19 | 8,5 | 245 | Mật độ xây dựng khối tháp: 29,1% |
4 | HH-04 | 15.522 | 7.600 | 60.250 | 50,71 | 4,0 | 3-15 | 258 | Mật độ xây dựng khối tháp: 23,3% |
5 | HH-05 | 7.174 | 3.380 | 28.350 | 47,11 | 4,0 | 3-15 | 122 | Mật độ xây dựng khối tháp: 29,3% |
6 | HH-06 | 10.758 | 5.233 | 64.150 | 51,19 | 6,3 | 3-25 | 275 | Mật độ xây dựng khối tháp: 28,3% |
7 | HH-07 | 10.768 | 4.833 | 58.000 | 47,23 | 5,7 | 3-22 | 249 | Mật độ xây dựng khối tháp: 26,8% |
8 | HH-08 | 14.627 | 7.600 | 55.160 | 51,96 | 3,8 | 3-18 | 236 | Mật độ xây dựng khối tháp: 20,85% |
9 | HH-09 | 8.193 | 4.510 | 33.470 | 55,05 | 4,1 | 2-18 | 143 | Mật độ xây dựng khối tháp: 20,7% |
10 | HH-10 | 15.027 | 7.300 | 82.500 | 48,58 | 5,5 | 3-25 | 354 | Mật độ xây dựng khối tháp: 23,6% |
11 | HH-11 | 13.200 | 6.800 | 65.910 | 51,52 | 5,0 | 3-20 | 282 | Mật độ xây dựng khối tháp: 23,2% |
12 | HH-12 | 13.217 | 7.000 | 86.420 | 52,96 | 6,5 | 3-35 | 338 | Mật độ xây dựng khối tháp: 22,8% |
13 | HH-13 | 2.780 | 810 | 23.601 | 29,14 | 8,49 | 25 | 139 |
|
+ Công trình hỗn hợp dành khối đế cho mục đích thương mại (TTTM, nhà hàng, siêu thị, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ...), hệ thống kỹ thuật phụ trợ, diện tích sàn còn lại cho các chức năng khác như khách sạn, văn phòng cho thuê, trung tâm hội nghị, hội thảo, triển lãm, nhà ở và các nhu cầu công cộng khác...
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình.
+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế. Trước khi xây dựng cần có thiết kế và dự án xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình (khuyến khích sử dụng tầng hầm), có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
11. Đất cơ quan:
- Tổng diện tích đất: 61.036 m² gồm 16 lô đất.
- Chức năng: Cơ quan hiện có trong phạm vi quy hoạch
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu từ CQ-01 đến CQ-15 và CQ-05A trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | |||
Mật độ XD | Hệ số SDĐ | Tầng cao | |||||||
(m²) | (m²) | (m²) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
|
| Đất cơ quan | 61.036 |
|
|
|
| 1-12 | |
1 | CQ-01 | Viện kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương | 4.053 | 1.540 | 15.537 | 38 | 3,8 | 3-12 | |
2 | CQ-02 | Hội chữ thập đỏ | 3.451 | 1.484 | 10.882 | 43 | 3,2 | 3-11 | |
3 | CQ-03 | Công ty cổ phần thiết bị y tế Hà Nội | 1.820 | 642 | 1.284 | 36,85 | 0,7 | 2 | |
4 | CQ-04 | Xí nghiệp dịch vụ nông nghiệp Thanh Trì | 1.809 | 498 | 1.098 | 28,89 | 0,6 | 1-3 | |
5 | CQ-05 | Công ty gạch chịu lửa | 12.997 | Chuyển đổi chức năng sử dụng đất, thực hiện theo dự án riêng | |||||
6 | CQ-05A | Công ty phát triển khoáng sản | 12.139 | ||||||
7 | CQ-06 | Công ty XD cầu 75, Công ty TNHH dược phẩm Hà Thành | 8.937 | ||||||
8 | CQ-07 | Ban quản lý đầu tư xây dựng thủy lợi | 2.705 | 846 | 5.304 | 31,28 | 2 | 5-7 | |
9 | CQ-08 | HTX kinh doanh vận tải - dịch vụ tổng hợp thương binh 10/10 | 1.497 | 898 | 1.557 | 60 | 1,04 | 1-3 | |
10 | CQ-09 | Công ty thủy lợi 1 | 1.373 | 478 | 1.934 | 43,34 | 1,8 | 2-5 | |
11 | CQ-10 | Công ty điện lực | 317 | 122 | 366 | 50,41 | 1,5 | 3 | |
12 | CQ-11 | Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Tam Hiệp | 2.258 | 625 | 2.655 | 27,68 | 1,2 | 3-5 | |
13 | CQ-12 | Công ty TNHH cơ khí ô tô Đại An | 1.388 | 576 | 681 | 41,5 | 0,5 | 1-2 | |
14 | CQ-13 | Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ công an Thành phố HN | 3.121 | 900 | 4.500 | 28,84 | 1,4 | 5 | |
15 | CQ-14 | Công ty CP XD công trình B72, Công ty TNHH hóa học ứng dụng (cơ sở 2) | 1.877 | 909 | 3.636 | 59,22 | 2,4 | 4 | |
16 | CQ-15 | HTX 19/5 và Công ty TNHH công nghiệp Tam Hiệp | 1.294 | 312 | 936 | 28,08 | 0,8 | 3 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Từng bước di dời bộ phận sản xuất ra khỏi khu vực đô thị, khuyến khích hợp khối các công trình.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch đề xuất mang tính định hướng, minh họa và gợi ý để đảm bảo tổng thể không gian kiến trúc của khu vực. Việc đầu tư xây dựng phải có dự án thiết kế với các chỉ tiêu cụ thể và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Công trình xây dựng cần tuân thủ chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành, Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong công trình.
12. Đất di tích:
- Tổng diện tích đất: 15.262 m².
- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu DT-01, DT-02, DT-03 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng được xác định như sau:
TT | Chức năng lô đất | Ký hiệu | Diên tích đất (m2) |
| Đất di tích |
| 15.262 |
1 | Chùa Tựu Liệt | DT-01 | 2.718 |
2 | Đình Tựu Liệt | DT-02 | 2.883 |
3 | Đình, chùa Tứ Kỳ | DT-03 | 9.661 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Việc trùng tu, bảo vệ di tích phải tuân theo Luật di sản, Pháp lệnh bảo vệ di tích danh thắng và thực hiện theo dự án riêng.
13. Đất bãi đỗ xe:
- Tổng diện tích đất: 22.516m² bao gồm 06 lô đất.
- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu từ ĐX-01, ĐX-02, ĐX-03, ĐX-04, ĐX-05, ĐX-06 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các lô đất được xác định như sau:
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
1 | Bãi đỗ xe tập trung | ĐX-01 | 4.905 |
2 | Bãi đỗ xe tập trung | ĐX-02 | 5.910 |
3 | Bãi đỗ xe tập trung | ĐX-03 | 4.303 |
4 | Bãi đỗ xe tập trung | ĐX-04 | 4.249 |
5 | Bãi đỗ xe tập trung | ĐX-05 | 1.943 |
6 | Bãi đỗ xe tập trung | ĐX-06 | 1.206 |
- Khi thiết kế bãi đỗ xe cần đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn về bãi đỗ xe, cần kết hợp với cây xanh, vườn hoa để tạo cảnh quan. Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành.
- Có thể nghiên cứu xây dựng nơi đỗ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để đáp ứng khả năng đỗ xe của khu vực (chi tiết xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cụ thể).
14. Đất công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Tổng diện tích đất: 11.926 m² bao gồm 04 lô đất.
- Chức năng: Trạm điện cao thế, trạm xử lý, trạm bơm nước thải, trạm cấp nước phục vụ sinh hoạt.
- Vị trí: tại các lô đất có ký hiệu từ KT-01, KT-02, KT-03, KT-04 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho các lô đất được xác định như sau:
TT | Chức năng ô đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
| Đất đầu mối HTKT |
| 11.926 |
1 | Trạm điện 110kv | KT-01 | 2.237 |
2 | Trạm xử lý nước thải | KT-02 | 7.787 |
3 | Trạm cấp nước thôn Tựu Liệt | KT-03 | 1.440 |
4 | Trạm bơm nước thải | KT-04 | 462 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo xây dựng đồng bộ, tuân thủ các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quy định này và Tiêu chuẩn chuyên ngành.
+ Khuyến khích áp dụng các công nghệ tiên tiến để giảm ảnh hưởng đến môi trường và tiết kiệm quỹ đất xây dựng.
+ Trong tương lai khi khu vực được cấp nước từ mạng lưới của Thành phố, trạm cấp nước thôn Tựu Liệt sẽ được xem xét chuyển đổi chức năng sử dụng đất thành đất bãi đỗ xe công cộng phục vụ khu vực.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các quy định về tính pháp lý:
- Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội được duyệt và quy định cụ thể của Quy định quản lý này để hướng dẫn thực hiện xây dựng.
- Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật.
- Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội và bản Quy định này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
+ UBND Thành phố Hà Nội.
+ Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội.
+ Sở Xây dựng Hà Nội.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
+ Sở Giao thông Vận tải Hà Nội.
+ UBND quận Hoàng Mai.
+ UBND huyện Thanh Trì.
+ Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội.
2. Kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch:
Việc tổ chức thực hiện Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm tại phường Hoàng Liệt (quận Hoàng Mai), thị trấn Văn Điển và xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Hà Nội tuân thủ theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị.
- 1Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 4457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm Dabaco tại xã Tề Lễ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 3014/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 3977/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 4695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, địa điểm : phường Yên Hòa, Trung Hòa, quận Cầu Giấy; xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 3366/2005/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 24/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính - Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 13Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Pháp lệnh Bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh năm 1984 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 6Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Thủ đô 2012
- 13Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Kim Văn - Kim Lũ do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ
- 17Quyết định 4457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Quyết định 1395/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm Dabaco tại xã Tề Lễ, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
- 19Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 3014/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 21Quyết định 3977/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 22Quyết định 4695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 23Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500, địa điểm : phường Yên Hòa, Trung Hòa, quận Cầu Giấy; xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
- 24Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành
- 25Quyết định 3366/2005/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre
- 26Quyết định 24/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính - Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 27Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- 28Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới An Hưng tại ô đất quy hoạch ký hiệu TH-01, tỷ lệ 1/500 (phần Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan) địa điểm: Phường Dương Nội, Quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3758/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực