- 1Nghị định 41/2007/NĐ-CP về việc xây dựng ngầm đô thị
- 2Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1846/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Giấy phép quy hoạch số 01/GPQH ngày 15/6/2012 của UBND Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 383/TTr-QHKT, ngày 24/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Văn Minh với các nội dung chính như sau:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Văn Minh.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu:
a. Vị trí: tại các xã Bình Phú, Phùng Xá, huyện Thạch Thất và Xã Ngọc Mỹ, Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
b. Ranh giới:
- Phía Bắc: giáp khu dân cư xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất.
- Tây Bắc: giáp đất canh tác xã Bình Phú, huyện Thạch Thất.
- Đông Nam và Tây Nam giáp: đất canh tác các xã Ngọc Liệp, xã Ngọc Mỹ, huyện Quốc Oai.
c. Quy mô:
- Quy mô diện tích:
+ Diện tích nghiên cứu: khoảng: 123,2 ha, trong đó: (phạm vi thuộc huyện Thạch Thất 1.080.868m2; thuộc huyện Quốc Oai 151.475m2).
+ Diện tích trong ranh giới lập Quy hoạch dự án khoảng 107,1 ha
- Quy mô dân số: dự kiến khoảng: 6.996 người, trong đó: quy mô dân số trong phạm vi ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch dự án khoảng 6.404 người.
a. Mục tiêu: Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch chung thị trấn Sinh thái Quốc Oai và Quy hoạch chung huyện Thạch Thất đang được nghiên cứu.
b. Nhiệm vụ:
- Xây dựng khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khớp nối với các dự án đang triển khai trong khu vực về không gian kiến trúc cảnh quan, góp phần phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội của khu vực, bổ sung quỹ nhà ở cho Thành phố.
- Xác định chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích | Chỉ tiêu | Tỷ lệ |
(m2) | (m2/ng) | (%) | ||
| Tổng diện tích đất nghiên cứu Quy hoạch, trong đó: | 1.232.343 |
| 100,0 |
A | Đất Thành phố và khu vực | 438.226 |
| 35,6 |
I | Đất giao thông Thành phố và khu vực | 228.616 |
| 18,6 |
I.1 | Đất đường đô thị | 167.355 |
|
|
I.2 | Đất đường khu vực | 61.261 |
|
|
II | Đất công cộng Thành phố và khu vực (Đất xây dựng Bệnh viện) | 101.800 |
| 8,3 |
III | Đất cây xanh, mặt nước Thành phố khu vực | 107.810 |
| 8,7 |
B | Đất đơn vị ở | 794.117 |
| 64,4 |
1 | Đất công cộng đơn vị ở | 25.846 | 3,7 | 2,1 |
2 | Đất cây xanh, TDTT | 116.095 | 15,3 | 9,4 |
3 | Đất trường học | 27.846 | 4,0 | 2,3 |
4 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 15.920 | 2,3 | 1,3 |
5 | Đất ở thấp tầng | 273.220 | 42,4 | 22,2 |
5.1 | - Đất ở thấp tầng (biệt thự) | 31.150 |
|
|
5.2 | - Đất ở thấp tầng (nhà vườn) | 220.151 |
|
|
5.3 | - Đất ở thấp tầng (nhà ở kết hợp dịch vụ) | 21.919 |
|
|
6 | Đất ở cao tầng | 23.595 |
| 1,9 |
7 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 6.417 | 0,9 | 0,5 |
8 | Đất bãi đỗ xe | 10.220 | 1,5 | 0,8 |
9 | Đất đường nội bộ, lối vào nhà | 145.590 | 20,8 | 11,8 |
10 | Đất đường phân khu vực | 149.368 | 21,4 | 12,1 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu vực nghiên cứu
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (trong dự án/ngoài dự án) | Chỉ tiêu | Dân số (trong dự án/ngoài dự án) | Tỷ lệ |
m2 | m2/người | người | % | ||
A | Đất nghiên cứu khớp nối | 162.119 |
| 592 |
|
I | Đất thuộc ranh giới huyện Quốc Oai | 151.473 |
|
|
|
1 | Đất ở | 40.604 |
|
|
|
1.1 | - Đất ở thấp tầng | 37.384 |
|
|
|
1.2 | - Đất ở cao tầng | 3.220 |
|
|
|
2 | Đất cây xanh | 17.751 |
|
|
|
2.1 | - Đất cây xanh, TDTT | 4.907 |
|
|
|
2.2 | - Đất cây xanh, mặt nước Thành phố, khu vực | 12.844 |
|
|
|
3 | Đất công cộng đơn vị ở | 1.592 |
|
|
|
4 | Đất trường học | 27.846 |
|
|
|
5 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 5.587 |
|
|
|
6 | Đất bãi đỗ xe | 3.827 |
|
|
|
7 | Đất giao thông | 54.266 |
|
|
|
7.1 | - Đất giao thông nội bộ, lối vào nhà | 19.596 |
|
|
|
12 | - Đất đường phân khu vực | 22.212 |
|
|
|
7.3 | - Đất đường khu vực | 12.458 |
|
|
|
II | Đất thuộc ranh giới huyện Thạch Thất | 10.646 |
|
|
|
1 | Đất ở thấp tầng | 3.951 |
|
|
|
2 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 6.417 |
|
|
|
3 | Đất giao thông nội bộ, lối vào nhà | 278 |
|
|
|
B | Đất trong ranh giới dự án | 1.070.224 |
| 6.404 | 100 |
I | Đất ngoài đơn vị ở | 412.924 |
|
| 38,6 |
1 | Đất đường thành phố, khu vực | 216.158 |
|
| 20,2 |
1.1 | Đất đường đô thị | 167.355 |
|
| 15,6 |
1.2 | Đất đường khu vực | 48.803 |
|
| 4,6 |
2 | Đất công cộng TP (Bệnh viện) | 101.800 |
|
| 9,5 |
3 | Đất cây xanh, mặt nước (mương), khu vực | 94.966 |
|
| 8,9 |
II | Đất đơn vị ở | 657.300 |
|
| 61,4 |
1 | Đất công cộng đơn vị ở | 24.254 | 3,8 |
| 2,3 |
2 | Đất cây xanh, TDTT | 111.188 | 17,4 |
| 10,4 |
3 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 10.333 | 1,6 |
| 1,0 |
4 | Đất ở | 252.260 | 39,4 |
| 23,6 |
4.1 | - Đất ở thấp tầng | 231.885 | 36,2 |
| 21,7 |
4.2 | - Đất ở cao tầng | 20.375 | 3,2 |
| 1,9 |
5 | Đất bãi đỗ xe | 6.393 | 1,0 |
| 0,6 |
6 | Đất giao thông | 252.872 | 39,5 |
| 23,6 |
6.1 | - Đất đường nội bộ, lối vào nhà | 125.716 | 19,6 |
| 11,7 |
6.2 | - Đất đường phân khu vực | 127.156 | 19,9 |
| 11,9 |
| Tổng | 1.232.343 |
| 6.996 |
|
Phạm vi lập dự án được xác định trên cơ sở Quyết định giao đất của UBND tỉnh Hà Tây cũ theo ranh giới hành chính (thuộc huyện Thạch Thất).
Để đảm bảo đồng bộ theo quy hoạch ranh giới dự án có thể điều chỉnh theo các đường quy hoạch và báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định.
Bảng thống kê số liệu sử dụng đất theo các ô quy hoạch
TT | Ký hiệu lô đất | Diện tích đất | Chỉ tiêu | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao (min- max) | Số người | ||||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người/hs) |
| ||
Ô QH 1 | 16.665 | 26,5 | 0,78 | 1-3 |
|
| |
1 | 1-CC1 | 7.041 | 40,0 | 1,20 | 3 |
| Đất công công đơn vị ở - Công cộng dịch vụ |
2 | 1-CC2 | 3.750 | 40,0 | 1,20 | 3 |
| Đất công công đơn vị ở -Chợ |
3 | 1-CX | 1.874 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo |
4 | 1-P | 4.000 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Bãi đỗ xe |
Ô QH 2 | 80.240 | 21,6 | 0,62 | 1-3 | 328 |
| |
1 | 2-MN | 6.695 |
|
|
|
| Mặt nước, hành lang cách ly Kênh Đồng Mô |
2 | 2- NV1 | 6.535 | 63,0 | 1,89 | 3 | 88 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 2-NV2 | 7.711 | 63,0 | 1,89 | 3 | 108 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 2-NV3 | 9.238 | 63,0 | 1,89 | 3 | 132 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 2-CC | 3.100 | 40,0 | 1,20 | 3 |
| Đất công công đơn vị ở - Hành chính |
6 | 2- CX1 | 25.503 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, mặt nước cảnh quan, TDTT |
7 | 2- CX2 | 1.971 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo |
8 |
| 19.487 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 3 | 35.184 | 17,1 | 0,47 | 1-3 | 96 |
| |
1 | 3-MN | 3.041 |
|
|
|
| Mặt nước, hành lang cách ly Kênh Đồng Mô |
2 | 3-BT1 | 5.474 | 50,0 | 1,50 | 3 | 48 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự |
3 | 3-BT2 | 5.213 | 50,0 | 1,50 | 3 | 48 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự |
4 | 3-CX | 13.336 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, mặt nước cảnh quan, TDTT |
5 |
| 8.120 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 4 | 28.051 | 7,5 | 0,23 | 1-3 |
|
| |
1 | 4- CXKV | 7.487 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh TP, Khu vực |
2 | 4- HDH | 12.184 |
|
|
|
| Hồ điều hòa |
3 | 4-MN | 3.099 |
|
|
|
| Mặt nước, hành lang cách ly Kênh Đồng Mô |
4 | 4- CC | 5.281 | 40,0 | 1,20 | 3 |
| Đất công công đơn vị ở - Công trình văn hóa |
Ô QH 5 | 92.155 | 23,4 |
| 1-3 | 153 |
| |
1 | 5-MN | 1.215 |
|
|
|
| Mặt nước, hành lang cách ly Kênh Đồng Mô |
2 | 5-NV1 | 7.373 | 63,0 | 1,89 | 3 | 104 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 5-NV2 | 5.887 | 63,0 | 1,89 | 3 | 80 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 5-NV3 | 10.321 | 63,0 | 1,89 | 3 | 148 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 5-NV4 | 6.873 | 63,0 | 1,89 | 3 | 96 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
6 | 5-NT | 2.296 | 30 | 0,90 | 3 | 153 | Trường mầm non |
7 | 5-CX | 34.100 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, TDTT |
8 |
| 24.090 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 6 | 25.237 | 13,9 | 0,38 | 1-3 | 48 |
| |
1 | 6-MN | 4.532 |
|
|
|
| Mặt nước, hành lang cách ly Kênh Đồng Mô |
2 | 6-BT | 6.048 | 50,0 | 1,50 | 3 | 48 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự |
3 | 6-CX | 9.739 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường đạo, mặt nước cảnh quan |
4 |
| 4.918 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 7 | 5.974 | 5,0 | 0,05 | 1 |
|
| |
1 | 7- CXKV | 5.974 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh TP, Khu vực |
Ô QH 8 | 4.174 | 5,0 | 0,05 | 1 |
|
| |
1 | 8- CXKV | 4.147 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh TP, Khu vực |
Ô QH 9 | 28.527 | 34,4 | 1,01 | 1-3 | 264 | Bàn giao cho Thành phố (theo ranh giới hành chính huyện Thạch Thất) | |
1 | 9- NV | 14.995 | 63,0 | 1,89 | 3 | 264 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 9- CX | 4.861 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo |
3 | 9-P | 2.478 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Bãi đỗ xe |
4 |
| 6.193 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 10 | 31.130 | 34,8 | 0,93 | 1-3 | 264 | Bàn giao cho Thành phố | |
1 | 10- NV1 | 9.826 | 63,0 | 1,89 | 3 | 168 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 10- NV2 | 5.323 | 63,0 | 1,89 | 3 | 96 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 10- NT | 3.457 | 30,0 | 0,90 | 3 | 230 | Trường mầm non |
4 | 10- CX1 | 2.294 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
5 | 10-P | 2.987 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Bãi đỗ xe |
6 |
| 7.243 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 11 | 86.942 | 34,9 | 1,04 | 1-3 | 736 | Bàn giao cho Thành phố (theo ranh giới hành chính huyện Thạch Thất) | |
1 | 11-CXKV | 4.751 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh TP, Khu vực |
2 | 11-NV1 | 25.320 | 63,0 | 1,89 | 3 | 424 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 11-NV2 | 3.077 | 63,0 | 1,89 | 3 | 52 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 11-NV3 | 7.361 | 63,0 | 1,89 | 3 | 124 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 11-NV4 | 7.688 | 63,0 | 1,89 | 3 | 136 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
6 | 11-NT | 5.587 | 30,0 | 0,90 | 3 | 513 | Trường mầm non |
7 | 11-CC | 2.629 | 40,0 | 1,20 | 1 |
| Đất công công đơn vị ở - Trạm y tế |
8 | 11-CX1 | 2.383 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
9 | 11-CX2 | 2.524 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
10 |
| 25.622 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 12 | 9.295 | 35,0 | 4,20 | 12 | 665 | Bàn giao cho Thành phố (theo ranh giới hành chính huyện Thạch Thất) | |
1 | 12- CT | 9.295 | 35,0 | 4,20 | 12 | 666 | Nhà ở cao tầng |
Ô QH 13 | 14.300 | 35,0 | 4,20 | 12 | 1.023 |
| |
1 | 13-CT | 14.300 | 35,0 | 4,20 | 12 | 1.023 | Nhà ở cao tầng |
Ô QH 14 | 35.550 | 23,5 | 0,70 | 1-3 |
|
| |
1 | 14- CXKV | 7.704 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh TP, Khu vực |
2 | 14- TH | 15.774 | 30,0 | 0,90 | 3 | 1.052 | Trường Tiểu học |
3 | 14- THCS | 12.072 | 30,0 | 0,90 | 3 | 805 | Trường Trung học cơ sở |
Ô QH 15 | 8.670 | 51,3 | 2,05 | 1-4 | 168 |
| |
1 | 15-NV | 6.148 | 72,0 | 2,88 | 4 | 168 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 15-CX | 483 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
3 |
| 2.039 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 16 | 32.316 | 39,0 | 1,47 | 1-4 | 384 |
| |
1 | 16- NV1 | 4.650 | 72,0 | 2,88 | 4 | 120 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 16- NV2 | 1.649 | 72,0 | 2,88 | 4 | 44 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 16- NV3 | 1.152 | 72,0 | 2,88 | 4 | 32 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 16- NV4 | 3.624 | 72,0 | 2,88 | 4 | 96 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 16- NV5 | 1.369 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
6 | 16- NV6 | 707 | 72,0 | 2,88 | 4 | 16 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
7 | 16- NV7 | 982 | 72,0 | 2,88 | 4 | 20 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
8 | 16- NV8 | 789 | 72,0 | 2,88 | 4 | 20 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
9 | 16- CC | 1.900 | 40,0 | 1,20 | 3 |
| Đất công công đơn vị ở - Công cộng dịch vụ |
10 | 16- NT | 2.371 | 30,0 | 0,90 | 3 | 158 | Trường mầm non |
11 | 16- CX | 5.287 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo. |
12 |
| 7.836 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 17 | 10.608 | 46,7 | 1,97 | 1-5 | 192 |
| |
1 | 17- NV1 | 1.591 | 72,0 | 2,88 | 4 | 48 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 17- NV2 | 1.020 | 72,0 | 2,88 | 4 | 32 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 17-NV3 | 1.200 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 17-NV4 | 1.410 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 17-TM | 1.610 | 72,0 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 17-CX | 649 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
7 |
| 3.128 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 18 | 13.069 | 42,0 | 1,76 | 1-5 | 200 |
| |
1 | 18- NV1 | 1.298 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 18- NV2 | 1.488 | 72,0 | 2,88 | 4 | 44 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 18- NV3 | 1.240 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 18- NV4 | 1.531 | 72,0 | 2,88 | 4 | 44 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 18- TM | 1.907 | 72,0 | 3,60 | 5 | 40 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 18- CX | 1.587 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
7 | 18- P | 755 | 5,0 | 0 | 1 |
| Bãi đỗ xe |
8 |
| 3.263 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 19 | 11.016 | 46,1 | 1,94 | 1-5 | 212 |
| |
1 | 19- NV1 | 1.482 | 72,0 | 2,88 | 4 | 48 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 19- NV2 | 1.200 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 19- NV3 | 1.200 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 19- NV4 | 1.462 | 72,0 | 2,88 | 4 | 48 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 19- TM | 1.635 | 72,0 | 3,60 | 5 | 36 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 19- CX | 1.090 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
7 |
| 2.948 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 20 | 15.404 |
|
|
| 288 |
| |
1 | 20- NV1 | 1.516 | 72,0 | 2,88 | 4 | 48 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 20- NV2 | 4.335 | 72,0 | 2,88 | 4 | 136 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 20- NV3 | 1.072 | 72,0 | 2,88 | 4 | 32 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 20- NV4 | 1.326 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 20- TM | 1.610 | 72,0 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 20- CX1 | 767 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường đạo, |
7 | 20- CX2 | 477 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
8 |
| 4.301 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 21 | 10.470 | 47,1 | 2,00 | 1-5 | 184 |
| |
1 | 21-NV1 | 1.212 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 21-NV2 | 1.272 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 21-NV3 | 1.276 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 21-NV4 | 1.194 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 21-TM | 1.828 | 72,0 | 3,60 | 5 | 40 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 21-CX | 923 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
7 |
| 2.765 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 22 | 10.099 | 46,1 | 1,95 | 1-5 | 196 |
| |
1 | 22- NV1 | 1.155 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 22- NV2 | 1.235 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 22- NV3 | 1.227 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 22- NV4 | 1.115 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 22- TM | 1.634 | 72,0 | 3,60 | 5 | 36 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 22- CX | 786 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
7 |
| 2.907 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 23 | 12.957 | 50,2 | 2,00 | 1-4 | 264 |
| |
1 | 23-NV1 | 1.507 | 72,0 | 2,88 | 4 | 48 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 23-NV2 | 5.949 | 72,0 | 2,88 | 4 | 168 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
3 | 23-NV3 | 1.500 | 72,0 | 2,88 | 4 | 48 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 23-CX | 1.149 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
5 |
| 2.852 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 24 | 8.820 | 54,5 | 2,18 | 1-4 | 172 |
| |
1 | 24- NV | 6.662 | 72,0 | 2,88 | 4 | 172 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
2 | 24- CX | 287 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
3 |
| 1.871 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 25 | 30.722 | 31,5 | 1,05 | 1-4 | 460 |
| |
1 | 25- CXCL1 | 3.516 |
|
|
|
| Cây xanh cách ly |
2 | 25- CXCL2 | 1.672 |
|
|
|
| Cây xanh cách ly |
3 | 25- NV1 | 1.825 | 72,0 | 2,88 | 4 | 72 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
4 | 25- NV2 | 672 | 72,0 | 2,88 | 4 | 28 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
5 | 25- NV3 | 1.602 | 72,0 | 2,88 | 4 | 72 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
6 | 25- NV4 | 808 | 72,0 | 2,88 | 4 | 36 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
7 | 25- NV5 | 1.924 | 72,0 | 2,88 | 4 | 80 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
8 | 25- NV6 | 983 | 72,0 | 2,88 | 4 | 40 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
9 | 25- NV7 | 2.023 | 72,0 | 2,88 | 4 | 84 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
10 | 25- NV8 | 740 | 72,0 | 2,88 | 4 | 28 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
11 | 25- NV9 | 566 | 72,0 | 2,88 | 4 | 16 | Đất ở thấp tầng - Nhà vườn |
12 | 25- CX | 548 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
13 | 25- HTKT | 6.417 |
|
|
|
| Trạm biến áp 110KV Phùng Xá - thực hiện theo dự án riêng |
14 |
| 7.408 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 26 | 41.793 |
|
|
|
|
| |
1 | 26- CXKV | 39.443 |
|
|
|
| Cây xanh TP, Khu vực |
2 | 26- MN | 2.350 |
|
|
|
| Mặt nước, hành lang cách ly Kênh Đồng Mô |
Ô QH 27 | 40.863 | 34,8 | 1,04 | 1-3 | 224 |
| |
1 | 27- BT1 | 12.881 | 50,0 | 1,50 | 3 | 112 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự |
2 | 27- BT2 | 12.221 | 50,0 | 1,50 | 3 | 112 | Đất ở thấp tầng - Biệt thự |
3 | 27- NT | 2.209 | 30,0 | 0,90 | 3 |
| Trường mẫu giáo |
4 | 27-CC | 2.145 | 40,0 | 1,20 | 3 |
| Đất công cộng đơn vị ở - Trạm y tế |
5 | 27-CX | 3.477 | 5,0 | 0,05 | 1 |
| Cây xanh đơn vị ở - Cây xanh đường dạo, |
6 |
| 7.940 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 28 | 12.355 | 68,2 | 3,41 | 5 | 200 |
| |
1 | 28- TM1 | 2.240 | 72 | 3,60 | 5 | 40 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
2 | 28- TM2 | 1.983 | 72 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
3 | 28- TM3 | 1.883 | 72 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
4 | 28- TM4 | 1.796 | 72 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
5 | 28- TM5 | 1.721 | 72 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
6 | 28- TM6 | 2.072 | 72 | 3,60 | 5 | 32 | Đất ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
7 |
| 660 |
|
|
|
| Đường giao thông nội bộ |
Ô QH 29 | 101.800 |
|
|
|
| Bàn giao cho Thành phố | |
1 | 29- DAR | 101.800 |
|
|
|
| Khu vực cụm 03 Bệnh viện - Thực hiện theo dự án riêng |
Đất giao thông | 377.984 |
|
|
|
|
| |
Đất giao thông Thành phố | 167.355 |
|
|
|
|
| |
Đất giao thông khu vực | 61.261 |
|
|
|
|
| |
Đất giao thông phân khu vực | 149.368 |
|
|
|
|
| |
Tổng | 1.232.343 | 17,5 | 0,64 | 1-12 | 6.996 | Dân số trong phạm vi lập dự án khoảng 6.404 người |
Các chỉ tiêu đạt được:
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân đạt: 42,4m2 đất/người;
- Chỉ tiêu sàn nhà ở cao tầng đạt: 34,24m2 sàn/người;
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Văn Minh tại các xã Bình Phú, xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất) và các xã Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ (huyện Quốc Oai) có tổng diện tích khoảng 1.232.343m2, trong đó:
- Phần đất để làm đường trục kinh tế Bắc Nam thuộc đất đường đô thị có diện tích khoảng 79.390m2 được thực hiện theo dự án riêng.
- Chỉ tiêu quy hoạch- kiến trúc lô đất 29-DAR sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng.
- Phần diện tích 162.119m2 có phạm vi nằm ngoài ranh giới thực hiện dự án (đất nghiên cứu khớp nối), cụ thể: 151.473m2 thuộc địa bàn huyện Quốc Oai và 10.646m2 thuộc địa bàn huyện Thạch thất được nghiên cứu khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với Đồ án Khu đô thị Văn Minh, làm cơ sở lập dự án khớp nối sau này.
- Việc xác định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND thành phố Hà Nội: Chủ đầu tư báo cáo các cấp thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở cân đối Dự án dành lại 195.592m2 đất đã chuẩn bị đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật bàn giao cho UBND thành phố Hà Nội gồm: Cụm 03 Bệnh viện có diện tích khoảng 101.800m2 (lô đất 29-DAR), phần đất thuộc hành lang kênh Đồng Mô có diện tích khoảng 20.932m2 (các lô đất: 2-MN, 3-MN, 4-MN, 5-MN, 26-MN) và khoảng 72.860m2 đất (phần diện tích thuộc địa giới hành chính huyện Thạch Thất) tại các ô quy hoạch số 9, số 10, số 11 và 12 để phục vụ nhu cầu của Thành phố.
- Quá trình thực hiện Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Văn Minh, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để xác định lại ranh giới lập dự án đảm bảo phù hợp về ranh giới các lô đất quy hoạch, đảm bảo đồng bộ.
4.1. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Khu đô thị được phát triển theo mô hình dẻ quạt với không gian cây xanh, mặt nước (kênh Đồng Mô, hồ điều hòa...) đóng vai trò là yếu tố cảnh quan chủ đạo kết hợp với cụm công trình công cộng, chung cư cao tầng làm điểm nhấn cảnh quan cho toàn bộ dự án.
Phía Bắc kênh Đồng Mô các khu nhà biệt thự, nhà vườn được bố trí theo dạng tự do, mềm mại, đan xen với những không gian cây xanh, mặt nước tạo nên khu nhà ở mật độ thấp với không gian sinh thái như khu nghỉ dưỡng cao cấp.
Phía Nam kênh Đồng Mô các khu nhà ở thấp tầng (nhà vườn, nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại) và các cụm công trình công cộng, chung cư cao tầng được bố trí mạch lạc, ngăn nắp với mạng lưới giao thông được quy hoạch thuận lợi.
Thiết kế đô thị:
- Khu vực trọng tâm, điểm nhấn quan trọng:
Tổ hợp cụm công trình cao tầng (12 tầng) được bố trí ở khu vực trung tâm khu đô thị có vị trí tại nút giao hai tuyến đường khu vực mặt cắt ngang 40m ven kênh Đồng Mô. Đây là khu vực có tầm nhìn đẹp trong khu vực trung tâm khu đô thị và là khu vực kết nối với các không gian xanh từ Đại lộ Thăng Long với khu nhà ở sinh thái tại phía Bắc dự án.
Khu vực tổ hợp 03 Bệnh viện (đang được Sở Y tế nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết riêng), được bố cục với không gian kiến trúc hiện đại, đồng bộ, mật độ thấp, hòa vào không gian nhà ở sinh thái kết hợp với cây xanh mặt nước, tạo sự đồng bộ và hài hòa với khung cảnh xung quanh.
- Khu vực không gian mở:
Khu vực được tạo nên từ sự đan xen các nhóm nhà biệt thự đơn lập, nhà vườn với những dải cây xanh công viên, mặt nước, hồ điều hòa ở phía Bắc kênh Đồng Mô và cụm các công trình nhà vườn, nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại được bố trí thành các nhóm nhà có lõi cây xanh trung tâm và các khu vực quảng trường tổ chức các hoạt động phục vụ cộng đồng dân cư. Hai vùng không gian mở này được kết nối với nhau qua không gian mặt nước của kênh phù sa Đồng Mô tạo nên một không gian đô thị mang tính sinh thái cao, tiện nghi và hòa quyện vào thiên nhiên.
4.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
4.2.1. Quy hoạch giao thông
a. Mạng lưới đường:
- Đường cấp đô thị:
+ Đường trục kinh tế Bắc Nam: hướng tuyến xác định theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đã được UBND tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 và Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đoạn tuyến đi qua thị trấn sinh thái Quốc Oai và khu đô thị Văn Minh là đường chính đô thị, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=60m. (được thực hiện theo dự án riêng).
+ Đường liên khu vực gồm 03 tuyến: Tuyến đi theo hướng Bắc- Nam, tuyến đi theo hướng Đông- Tây và tuyến giáp ranh giới phía Tây Bắc khu đất; mặt cắt ngang điển hình B = 40m, gồm: lòng đường 2x 11,25m; dải phân cách giữa 3m; vỉa hè 2x7,25m.
- Đường cấp khu vực: gồm 02 loại.
+ Đường chính khu vực: gồm 02 tuyến:
Tuyến có hướng Đông - Tây (nằm ở phía Nam khu đất) kết nối trục kinh tế Bắc Nam với tuyến đường liên khu vực ở phía Tây- Tây Bắc;
Tuyến có hướng Bắc - Nam, kết nối từ khu vực nút giao của hai tuyến đường liên khu vực (B = 40m) với Đại lộ Thăng Long.
Đường chính khu vực có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=25m, gồm: lòng đường 15m, vỉa hè 2x5m.
+ Đường khu vực: gồm 02 tuyến:
Tuyến phía Đông Nam khu đất, kết nối đường liên khu vực B=40m hướng Đông - Tây với đường chính khu vực B = 25m ở phía Nam và kéo dài đến Đại lộ Thăng Long, mặt cắt ngang B=24,5m, gồm: lòng đường 10,5m ; vỉa hè 2x7m.
Tuyến phía Tây Bắc khu đất, kết nối đường trục kinh tế Bắc Nam với đường liên khu vực B = 40m hướng Đông - Tây và đường chính khu vực B = 25m ở phía Nam, kéo dài đến Đại lộ Thăng Long, mặt cắt ngang B=20,5m, gồm: lòng đường 10,5m, vỉa hè 2x5m.
- Đường phân khu vực và đường nội bộ:
+ Đường phân khu vực: Quy hoạch các tuyến đường phân khu vực với mặt cắt ngang điển hình B = 12-19m gồm: lòng đường 7m ; vỉa hè 2x (2,5-5,0)m.
Các tuyến đường có bề rộng B=19m bố trí dải đỗ xe rộng 3m.
+ Đường nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường vào nhà phù hợp với tính chất các công trình nhà ở thấp tầng, cụ thể:
Đường vào khu vực Quy hoạch xây dựng nhà ở liền kề và nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ ở phía Nam và phía Đông mặt cắt ngang B = 9-19m, gồm: lòng đường 6m, vỉa hè 2x(1,5-5,0m). Các tuyến có bề rộng mặt cắt ngang lớn (B = 15 - 19m) bố trí dải đỗ xe rộng 3m.
Đường vào khu vực Quy hoạch xây dựng nhà ở sinh thái ở phía Bắc khu đất, mặt cắt ngang điển hình B= 8-17m bố trí đủ hai làn xe và dải phân cách trồng cây.
(Hướng tuyến, mặt cắt đường, vật liệu... cụ thể được xác định trong quá trình lập dự án)
b. Các nút giao thông:
- Nút giao tuyến đường liên khu vực (B=40m) hướng Đông - Tây với đường trục kinh tế Bắc Nam (B=60m) bố trí cầu vượt trực thông theo hướng tuyến đường liên khu vực B = 40m (quy mô dự kiến B = 12m gồm 2 làn xe cơ giới và 2 làn hỗn hợp). Chi tiết cụ thể sẽ được xác định trong bước lập dự án.
- Các nút giao còn lại là các nút giao bằng tự điều khiển bằng đèn điều tín hiệu và các đảo dẫn hướng.
c. Bãi đỗ xe:
- Tổng nhu cầu chỗ đỗ xe của khu quy hoạch khoảng: 2.556 chỗ đỗ (nhu cầu khu đô thị là 2.231 chỗ; nhu cầu vãng lai 335 chỗ). Cụ thể sẽ được xác định trong bước lập dự án.
- Giải pháp bố trí:
Bố trí 04 bãi đỗ xe tập trung (P1, P2, P3, P4) có tổng diện tích khoảng 10.220m2 đáp ứng nhu cầu đỗ xe vãng lai của khu quy hoạch (khoảng 335 chỗ đỗ) và phục vụ một phần nhu cầu của khu vực lân cận; Ngoài ra, dọc các tuyến đường nội bộ của khu quy hoạch bố trí các dải đỗ xe trực tiếp ở dọc đường (rộng 3m) đáp ứng nhu cầu đỗ xe thời gian ngắn cho khách vãng lai (được xác định trong bước lập dự án).
Các công trình công cộng, nhà ở cao tầng, nhà ở biệt thự, nhà vườn ... tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân tại sân vườn, tầng hầm hoặc các tầng nổi tại khối đế của công trình cao tầng.
d. Giao thông công cộng:
Dọc theo các tuyến đường cấp khu vực trở lên bố trí điểm đỗ, trạm dừng cho các tuyến xe buýt của thành phố; Các trạm dừng xe buýt đặt theo nguyên tắc: khoảng cách trạm 300-500m (không quá 800m); không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; quy hoạch vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường (vị trí cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành).
e. Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 123,243 ha (100%)
- Diện tích đất đường giao thông : 37,798 ha (30,67%), trong đó:
- Đường cấp đô thị : 16,736 ha (13,58%)
- Đường cấp khu vực : 6,126 ha (4,97%)
- Đường phân khu vực : 14,936 ha (12,12%)
- Diện tích đất bãi đỗ xe tập trung : 1,022 ha (0,83%)
- Mật độ mạng lưới đường : 12,89km/km2.
- Chỉ tiêu đất giao thông đơn vị ở (đường phân khu vực) : 21,4m2/người
4.2.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
- Hướng dốc nền khu đất có hướng chủ yếu Bắc - Nam. Đông - Tây.
- Các ô đất san nền với độ dốc i ³ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy.
- Cao độ khống chế nền Hmin = 7,50; Hmax = 9,30m.
b. Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng, các lưu vực thoát nước chính gồm:
Lưu vực 1: Phía Bắc tuyến kênh Đồng Mô, phía Đông tuyến đường liên khu vực có B = 40m hướng Bắc - Nam (các ô đất quy hoạch 1, 2, 3).
Xây dựng tuyến cống chính của lưu vực có kích thước BxH=(1,0x1,0)m-(1,5x1,0)m dọc tuyến đường liên khu vực B = 40m;
Xây dựng các tuyến cống nhánh D600mm-D1000mm hoặc cống bản kích thước từ BxH=(0.6-1,0x0,8)m trên các tuyến đường nội bộ thoát nước cho lưu vực.
Lưu vực 2: Phía Bắc tuyến kênh tưới Đồng Mô và phía Tây tuyến đường liên khu vực B = 40m hướng Bắc - Nam (các ô đất quy hoạch 4, 5, 6).
Quy hoạch xây dựng tuyến cống chính của lưu vực có kích thước BxH=(1,0x1,0)m- (1,5x1,0)m dọc tuyến đường liên khu vực B = 40m;
Quy hoạch xây dựng các tuyến cống nhánh có kích thước BxH=(0.6x0.8)m - (0.8x0.8)m trên các tuyến đường nội bộ thoát nước cho lưu vực.
Lưu vực 3: Phía Nam tuyến đường liên khu vực B = 40m hướng Đông - Tây và tuyến kênh tưới Đồng Mô; phía Tây tuyến đường liên khu vực B = 40m hướng Bắc - Nam (các ô đất quy hoạch 7, 8, 9, 10, 11, 12).
Quy hoạch xây dựng tuyến cống chính của lưu vực có kích thước BxH=(1,0x1,0)m dọc tuyến đường khu vực B =20,5m.
Quy hoạch xây dựng các tuyến cống nhánh dọc theo các tuyến đường nội bộ, kích thước từ D600mm-D800mm.
Lưu vực 4: Phía Nam tuyến đường liên khu vực B = 40m hướng Đông - Tây và tuyến kênh tưới Đồng Mô; phía Tây tuyến đường trục Kinh tế Bắc Nam (các ô đất quy hoạch 13, 14, 15, 16 ... 24).
- Xây dựng hai tuyến cống chính trên các tuyến đường khu vực B = 24,5m đi qua giữa lưu vực và tuyến đường chính khu vực ở phía Tây; kích thước cống chính BxH=(1,0x0,8)m-(2,0x1,5)m.
Trên tuyến đường liên khu vực B = 40m ở phía Tây lưu vực và tuyến đường gom dọc đường trục Kinh tế Bắc Nam xây dựng các tuyến cống kích thước BxH=0,6x0,8m - 0,8-1,5m.
Lưu vực 5: Phía Đông tuyến đường trục Kinh tế Bắc Nam (các ô quy hoạch 25, 26, 27, 28).
Quy hoạch xây dựng các tuyến cống chính trên tuyến đường trục Kinh tế Bắc - Nam có kích thước BxH=1,5m x 1,2m.
Xây dựng các tuyến cống nhánh dọc theo các tuyến đường nội bộ, kích thước từ D600mm-D1000mm đối với cống tròn và BxH=0,6x0,8m đối với cống bản.
Trên mạng lưới cống thoát nước mưa, bố trí các giếng thu, giếng kiểm tra và ga thu nước theo quy định, khoảng cách giữa các giếng theo Quy chuẩn hiện hành và điều kiện thực tế.
4.2.3. Quy hoạch cấp nước:
a. Nguồn nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ nhà máy nước mặt sông Đà qua trạm bơm tăng áp thị trấn sinh thái Quốc Oai. Chủ đầu tư liên hệ với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh nước sạch (VIWACO) để được thỏa thuận nguồn cấp nước và giải pháp đấu nối cho phù hợp.
Nhu cầu dùng nước: khoảng: 4.400m3/ngày đêm.
b. Mạng lưới đường ống:
- Quy hoạch xây dựng mạng lưới ống cấp nước phân phối chính có đường kính Æ200 dọc theo một số tuyến đường xung quanh khu quy hoạch, đấu nối từ trạm bơm tăng áp của thị trấn Quốc Oai cấp nước cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống mạng lưới cấp nước phân phối D100 trên các tuyến đường quy hoạch đấu nối với hệ thống mạng lưới truyền dẫn chính khu vực đảm bảo cấp nước tới từng ô đất trong khu quy hoạch.
- Quy hoạch xây dựng các tuyến ống cấp nước dịch vụ đấu nối từ các tuyến phân phối đảm bảo việc cung cấp nước tới các khối nhà và công trình.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước phân phối dạng mạch vòng; các tuyến dịch vụ bố trí theo nguyên tắc là mạng vòng kết hợp mạng cụt.
- Các công trình thấp tầng nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối và ống dịch vụ trong khu quy hoạch. Các công trình cao tầng nước được cấp vào bể chứa và trạm bơm cục bộ tại từng công trình, vị trí quy mô bể chứa trạm bơm cục bộ sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
c. Cấp nước chữa cháy:
- Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ F100 trở lên bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa bố trí theo quy định và phải được cơ quan chức phòng cháy chữa cháy của Thành phố chấp thuận trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
- Các công trình cao tầng, hệ thống cấp nước chữa cháy sẽ được thiết kế riêng cho từng công trình đảm bảo theo các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
- Ngoài ra, hệ thống cấp nước sẽ được bổ sung nguồn cấp nước từ hồ điều hòa khi cần thiết thông qua các hồ thu nước chữa cháy. Vị trí và số lượng các hồ thu nước cứu hỏa sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thực hiện dự án.
4.2.4. Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc:
a. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: từ trạm biến áp 110/22KV Phùng Xá công suất 2x40MVA hiện có ở phía Đông Nam khu quy hoạch.
Nhu cầu dùng điện: khoảng 12.017KW.
- Mạng cao thế: Hạ ngầm tuyến điện 110KV hiện có đi nổi qua khu đất dọc theo tuyến đường Trục phát triển kinh tế Bắc Nam. Trong bước lập dự án, Chủ đầu tư làm việc và thống nhất nội dung cụ thể với cơ quan quản lý chuyên ngành điện.
- Mạng trung thế:
Cáp trục chính: Quy hoạch xây dựng tuyến cáp trục 22KV đi ngầm dọc theo đường trục phát triển kinh tế Bắc Nam và tuyến đường liên khu vực mặt cắt B = 40m đi qua giữa khu đất theo hướng Đông - Tây.
Cáp nhánh: Quy hoạch xây dựng các tuyến cáp nhánh 22KV đi ngầm dọc theo hè các tuyến đường quy hoạch đấu nối từ cáp trục chính đến cấp điện cho các trạm biến áp hạ thế 22/0.4KV.
- Trạm biến áp phân phối 22/0,4KV:
Quy hoạch xây dựng mới 12 trạm biến áp với tổng công suất là 14.800KVA; cải tạo trạm biến áp Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Văn Minh hiện có từ công suất 160KVA lên thành 800KVA để cấp điện cho khu quy hoạch.
- Các gam máy biến áp: 630KVA; 800KVA và 1000KVA.
- Bán kính phục vụ < 300m.
- Trạm xây mới được đặt gần đường giao thông để tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố. Riêng đối với các công trình cao tầng (12-CT. 13-CT2) vị trí trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng phù hợp với tổng mặt bằng công trình.
- Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt: sử dụng cáp ngầm đi trong hào cáp bố trí trên hè các tuyến đường quy hoạch, đường nội bộ các nhóm nhà ở, giải phân cách. Được đấu nối từ các trạm biến áp hạ thế đến các tủ phân phối và cấp đến từng hộ tiêu thụ điện
- Chiếu sáng đèn đường: Các tuyến đường quy hoạch lòng đường >10,5m bố trí chiếu sáng hai bên; những tuyến có bề rộng lòng đường £10,5m bố trí chiếu sáng một bên.
- Mạng lưới chiếu sáng công cộng, quảng trường, nút giao thông, cây xanh, sân vườn, đường dạo được thiết kế cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Quy hoạch thông tin liên lạc.
- Nguồn cấp: từ tổng đài vệ tinh Quốc Oai. dung lượng 15.000 line.
- Nhu cầu thuê bao: khoảng 4392 số. Chi tiết được xác định cụ thể trong bước lập dự án đầu tư.
- Mạng cáp quang: Tuyến cáp quang trục chính từ Đại lộ Thăng Long vào khu đất quy hoạch được bố trí dọc tuyến đường liên khu vực B = 40m hướng Bắc - Nam qua giữa khu quy hoạch. Chủ đầu tư liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn thiết kế đấu nối mạng lưới thông tin liên lạc của khu quy hoạch với hệ thống chung của khu vực.
- Quy hoạch xây dựng tuyến cáp quang truyền dẫn đấu nối từ tuyến cáp trục chính vào các tủ cáp của khu đất lập quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc trong khu quy hoạch được đặt ngầm trong hệ thống cống bể đồng bộ với các hạ tầng kỹ thuật khác.
4.2.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng.
- Nhu cầu thoát nước thải cao nhất khoảng: 2.700m3/ngày đêm.
- Nước thải được thu gom về trạm xử lý nước thải Bắc Quốc Oai.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống tuyến cống thu gom nước thải có tiết diện D300mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Mạng lưới thoát nước thải phải đảm bảo thu gom toàn bộ nước thải trong khu quy hoạch.
- Quy hoạch xây dựng 2 trạm bơm chuyển bậc đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường.
- Bố trí các giếng thu, giếng kiểm tra dọc theo các tuyến cống thoát nước thải theo quy định, khoảng cách giữa các giếng theo Quy chuẩn hiện hành và điều kiện thực tế.
b. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn được phân loại tại nguồn.
- Phương thức thu gom:
Khu vực xây dựng nhà cao tầng: chất thải rắn được thu gom từ trên cao xuống bể chất thải rắn cho từng đơn nguyên.
Khu vực xây nhà ở biệt thự, nhà vườn: thu gom chất thải rắn theo phương thức đặt các thùng rác hợp vệ sinh dọc theo các tuyến đường theo các cụm công trình; xe vận chuyển thu gom từ các các hộ dân theo giờ cố định.
Thu gom rác thải rắn công cộng: bố trí các thùng đựng rác theo các tuyến đường, khu vực công cộng …..
- Trong phạm vi khu vực quy hoạch bố trí một số trạm trung chuyển rác thải rắn để tập kết trước khi vận chuyển đến nơi xử lý rác thải tập trung của Thành phố theo quy định. Vị trí các trạm trung chuyển được bố trí trong khu đất cây xanh, thuận tiện về giao thông và không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị.
4.2.6. Đánh giá môi trường chiến Iược:
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, tuân thủ theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 48/CCMT-TĐ ngày 17/01/2014 về việc tham gia góp ý đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Văn Minh, tỷ lệ 1/500 tại xã Bình Phú, Phùng Xá, huyện Thạch Thất, Hà Nội.
4.3. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm:
Hệ thống công trình ngầm trong Khu đô thị Văn Minh phải được nghiên cứu đồng bộ, liên hoàn, hoàn chỉnh và gắn với chức năng sử dụng đất của các công trình trên mặt đất, cụ thể sẽ được nghiên cứu trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng. Trên nguyên tắc sau:
+ Tuân thủ Nghị định 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 về xây dựng ngầm đô thị, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Công trình ngầm đô thị QCVN 08: 2009/BXD và các quy định khác có liên quan.
+ Phần công trình ngầm dưới mặt đất của các công trình cao tầng và các công trình công cộng có các chức năng chính sau: đỗ xe; kỹ thuật phụ trợ, Số tầng, diện tích và chức năng sử dụng sẽ được xác định cụ thể theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ tịch UBND các huyện Thạch Thất, Quốc Oai; Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Sở Quy hoạch- Kiến trúc có trách nhiệm cập nhật nội dung đồ án vào Quy hoạch chung thị trấn sinh thái Quốc Oai, Quy hoạch chung xây dựng huyện Thạch Thất theo đúng các quy định hiện hành.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch chi tiết này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và các quy định hiện hành. Phạm vi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo UBND Thành phố để được xem xét quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch- Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện: Thạch Thất, Quốc Oai, Chủ tịch UBND các xã: Bình Phú, Phùng Xá, Ngọc Mỹ, Ngọc Liệp; Giám đốc Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Văn Minh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 4177/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Khu vực Hồ Tây và Phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 4695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 6115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 15/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha) do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 73/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nghĩa Đô - Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 7Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 3494/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thôn Dục Nội, xã Việt Hùng, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu chức năng chính là cây xanh, hồ điều hòa và một phần công trình công cộng kết hợp nhà ở do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 41/2007/NĐ-CP về việc xây dựng ngầm đô thị
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 3758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 4177/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị Khu vực Hồ Tây và Phụ cận (A6), tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 4695/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - Khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 6115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 15/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính (khu 14,63 ha) do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 73/1999/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nghĩa Đô - Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 16Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 3494/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thôn Dục Nội, xã Việt Hùng, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu chức năng chính là cây xanh, hồ điều hòa và một phần công trình công cộng kết hợp nhà ở do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 1846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Văn Minh do Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 1846/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết