- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 3Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 4Kế hoạch 4003/KH-UBND tổ chức thực hiện Đề án cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2013 - 2015
- 5Kế hoạch 3437/KH-UBND năm 2013 về cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
- 5Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Vĩnh Phúc
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3757/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 3620/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 548/SNV-TTr ngày 20/12/2013 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3757 /QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh)
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Vĩnh Phúc giai doạn 2012-2020; Quyết định số 3620/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015.
- Đẩy mạnh công tác CCHC để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, tiếp tục duy trì tốc độ phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, tạo thuận lợi tối đa cho người dân và doanh nghiệp.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã cần đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2014 phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân hàng năm.
NỘI DUNG,NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CCHC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | Cải cách thể chế | 1. Xây dựng Kế hoạch năm 2015 và Báo cáo năm 2014 về rà soát văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Các CQ liên quan | Tháng 12/2014 ; |
2. Tổng kết Đề án 5093/ĐA-UBND và Đề án 5094/ĐA-UBND ngày 11/9/2013 về thực hiện thí điểm Chỉ số đánh giá CCHC và đánh giá Bộ phận một cửa các cấp. |
Sở Nội vụ
| Các CQ liên quan | Tháng 4/2014 | ||
3. Xây dựng Quy định của UBND tỉnh về Chỉ số đánh giá CCHC các cấp của tỉnh Vĩnh Phúc. |
Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 7/2014 | ||
4. Xây dựng Báo cáo đánh giá 01 năm thực hiện Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 và theo Kế hoạch số 4003/KH-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh thực hiện Đề án này. |
Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các CQ liên quan | Tháng 8/2014 | ||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Thủ tục hành chính. | 5. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề án một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Yên Lạc | UBND huyện Yên Lạc |
Các CQ liên quan | - Đề án tháng 01/2014. - Khai trương thực hiện quý IV/2014. |
6. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề án một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Tam Đảo. | UBND huyện Tam Đảo |
Các CQ liên quan | |||
7. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề án một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Sông Lô. | UBND huyện Sông Lô |
Các CQ liên quan | |||
8. Thực hiện Dự án phần mềm dùng chung áp dụng cho Bộ phận một cửa của 07 sở, ngành, 9 đơn vị cấp huyện và 09 đơn vị cấp xã. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan | Triển khai thực hiện xong trong quý IV/2014. | ||
9. Ban hành Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 6/2014 | ||
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | 10. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tổ chức lại Trung tâm GDTX và Trung tâm Dạy nghề cấp huyện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các CQ liên quan | Quý I/2014 |
11. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án kiện toàn tổ chức một số đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Y tế. | Sở Y tế |
Các CQ liên quan | Quý I / 2014 | ||
12. Thực hiện kiện toàn tổ chức, bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Đề án kiện toàn tổ chức, bộ máy các cơ quan hành chính sự nghiệp, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 tại Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành |
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành, thị, các cơ quan liên quan | Trong năm 2014 | ||
13. Báo cáo 01 năm thực hiện Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính sự nghiệp, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan | Tháng 10/2014 | ||
2. Việc không tổ chức HĐND | 14. Báo cáo kết quả thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện, phường. | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành, thị. | Tháng11/2014 | |
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC (Tiếp) | 1. Thực hiện các quy định và quản lý về cán bộ, công chức; viên chức
| 15. Xây dựng Báo cáo 01 năm việc thực hiện Kế hoạch số 3437/KH-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh về cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015. | Sở Nội vụ
| Các CQ liên quan | Tháng 6/2014 |
16. Xây dựng Báo cáo sơ kết thực hiện Kế hoạch số 2209/KH-UBND ngày 06/5/2013 về xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm thí điểm tại một số sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị trực thuộc, đề xuất UBND tỉnh kế hoạch tiếp tục thực hiện. | Sở Nội vụ
| Các CQ liên quan | Tháng 8/2014 | ||
17. Xây dựng, hoàn thiện quy định của UBND tỉnh (sửa đổi, bổ sung) theo hướng lấy kết quả công tác CCHC là một trong những tiêu chí đánh giá công tác thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Trong năm 2014 | ||
18. Xây dựng Quy định của UBND tỉnh về đánh giá phân loại CBCCVC các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Quý II//2014 | ||
2. Đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 19. Xây dựng Báo cáo năm 2014 và Kế hoạch năm 2015 về đào tạo, bồi dưỡng CBCC, VC trong và ngoài nước. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan |
Tháng 12/2014;
| |
20. Tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng của CBCC. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan | Tháng 2-11/2014 | ||
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 1. Thực hiện tự chủ đối với các CQ HC, các ĐVSN | 21. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan, đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo quy định của Chính phủ.. | Sở Tài chính
| Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Trước ngày 10/12/2014 |
2. Thực hiện tự chủ của ĐVSN KH&CN | 22. Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập theo Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các CQ liên quan | Trước ngày 10/12/2014 | |
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (tiếp)
| 1. Thực hiện. tin học hoá QLNN và QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 | 23. Triển khai hoạt động Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, ứng dụng chữ ký số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin truyền thông | Các CQ liên quan | Trong năm 2014 |
24. Triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. | Sở Thông tin truyền thông | Các CQ liên quan | Trong năm 2014 | ||
25. Báo cáo 5 năm thực hiện áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001 :2008 theo các quy định của Chính phủ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan liên quan |
Quý IV/2014 | ||
2. Trang thiết bị và điều kiện làm việc của các cơ quan HCNN. |
26. Trang bị cơ sở vật chất phục vụ cho một số Bộ phận một cửa cấp xã thực hiện mô hình nông thôn mới..
| Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 6/2014 | |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN TẬP HUẤN
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN TẬP HUẤN (tiếp) |
1. Công tác chỉ đạo, Điều hành | 27. Tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác CCHC năm 2014. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 2/2014 |
28. Xây dựng Quy định của UBND tỉnh về chế độ báo cáo đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 2/2014 | ||
29. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và một số đơn vị sự nghiệp công lập năm 2014. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan | Từ tháng 2-11/2014 | ||
30. Xây dựng Báo cáo CCHC năm 2014 và Kế hoạch CCHC năm 2015 của tỉnh. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan |
Tháng 12/2014. | ||
31. Xây dựng Báo cáo năm 2014 và Kế hoạch năm 2015 về kiểm tra công tác CCHC, tình hình tổ chức, hoạt động cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan |
Tháng 12/2014. | ||
32. Xây dựng Báo cáo năm 2014 và Kế hoạch năm 2015 về ứng dụng CNTT của tỉnh. | Sở Thông tin truyền thông | Các CQ liên quan | Tháng 12/2014. | ||
33. Xây dựng Báo cáo năm 2014 và Kế hoạch năm 2015 về kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp |
Các CQ liên quan |
Tháng 12/2014. | ||
34. Xây dựng Báo cáo năm 2014 và Kế hoạch năm 2015 về kiểm tra văn bản QPPL. |
Sở Tư pháp |
Các CQ liên quan |
Tháng 12/2014. | ||
35. Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí CCHC năm 2014 sau khi có quyết định phân bổ kinh phí của UBND tỉnh | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan |
Tháng 02/2014. | ||
36. Biên soạn và in ấn tài liệu về CCHC, công tác quản lý Hội. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 9/2014 | ||
37. Điều tra khảo sát sự hài lòng của người dân về Y tế, Giáo dục và một số đơn vị hành chính công. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 9/2014 | ||
38. Xây dựng các văn bản triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ và Bộ Nội vụ liên quan đến công tác CCHC | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan | Trong năm 2014 | ||
39. Tổ chức đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về CCHC trong và ngoài nước. | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan | Trong năm 2014 | ||
2. Công tác tuyên truyền và tập huấn . | 40. Tổ chức phối hợp tuyên truyền về CCHC với các cơ quan tuyên truyền, các cơ quan liên quan trong tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương. Tổ chức tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Website của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | Ban TGTU, Báo VP, Đài PTTH tỉnh... các CQ liên quan và các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương. | Hàng tháng | |
41. Tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về CCHC và công tác quản lý nhà nước về Hội.- | Sở Nội vụ |
Các CQ liên quan |
Trước 30/11/2014 | ||
42. Xây dựng Báo cáo tuyên truyền về CCHC năm 2014 và Kế hoạch tuyên truyền về CCHC năm 2015. | Sở Nội vụ | Các CQ liên quan | Tháng 12/2014. |
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị:
1.1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, học tập trong CBCCVC các văn bản của Trung ương và của tỉnh về CCHC, trên cơ sở đó ban hành kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị bảo đảm thiết thực, hiệu quả và gửi Sở Nội vụ trước ngày 31/01/2014 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; bố trí đủ nguồn lực cho thực hiện nhiệm vụ CCHC. Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm nhất trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (chậm nhất trước ngày 05 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) về tình hình, kết quả công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
1.2. Đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại phần III Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nội vụ:
Là cơ quan thường trực về công tác CCHC có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế hoạch này và sự chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền. Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý) và năm (chậm nhất trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác CCHC trên phạm vi toàn tỉnh. Trên cơ sở Nghị quyết của HĐND tỉnh, lập dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện công tác CCHC của tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên; cần tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
- 1Quyết định 149/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2014
- 2Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 501/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
- 7Quyết định 149/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2014
- 8Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Kế hoạch 4003/KH-UBND tổ chức thực hiện Đề án cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2013 - 2015
- 11Quyết định 501/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
- 13Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Kế hoạch 3437/KH-UBND năm 2013 về cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015
Quyết định 3757/QĐ-UBND năm 2013 ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 3757/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực