Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/2011/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 7 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thi tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,… được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất

a) Đất trên địa bàn thành phố Sóc Trăng và thị xã Vĩnh Châu, đất thuộc các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và đô thị loại V: 1,5%.

b) Đất tại các khu vực còn lại (ngoài Điểm a, Khoản 3 Điều này): 0,75%.

4. Đơn giá cho thuê 01 m2 đất/năm: Đơn giá cho thuê 01 m2 đất/năm = tỷ lệ phần trăm (%) x giá 01 m2 đất theo mục đích sử dụng đất thuê.

Giá 01 m2 đất theo mục đích sử dụng đất thuê là giá đất do UBND tỉnh quy định hàng năm; trường hợp giá đất do UBND tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định đơn giá cho thuê đất thì UBND tỉnh quyết định cụ thể giá đất cho phù hợp.

5. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên mặt) được xác định bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt (quy định tại Khoản 4 Điều này) có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các Sở ngành, đơn vị liên quan xác định giá đất tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp giá đất do UBND tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định đơn giá cho thuê đất; trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Những trường hợp khác liên quan đến đơn giá thuê đất, thuê mặt nước không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Những trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất và đã xác định đơn giá thuê đất đang thực hiện trong thời gian ổn định (05 năm) thì khi hết thời gian ổn định đó mới điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, NN&PTNT, CT, TP;
- Lưu: KT, XD, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Nghiệp