Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 20 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2013/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định ố 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 135/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2009 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 216/TT-BTc ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xác định tiền thuê đất đối với đất trồng cây cao su;
Căn cứ Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định về chế độ giao đất, cho thuê đất; chế độ miễn, giảm thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Tờ trình số 386/TTr-STC ngày 26 tháng 02 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
2. Bổ sung điểm c vào Khoản 5 Điều 3 như sau:
"c) Việc xác định vị trí thừa đất cho thuê để áp dụng đơn giá thuê đất tại các phụ lục trên được xác định theo nguyên tắc xác định vị trí quy định tại các Quyết định quy định giá đất công bố hàng năm của UBND tỉnh Khánh Hòa."
3. Bổ sung gạch đầu dòng thứ ba tại điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
"-Trường hợp sau khi điều chỉnh như trên nếu đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian từ 01/01/2013 cho đến hết thời gian còn lại của thời kỳ ổn định cao hơn đơn giá thuê đất áp dụng cho thời gian trước ngày 01/01/2013, thì sẽ không điều chỉnh, mà vẫn áp dụng đơn giá thuê đất trước ngày 01/01/2013 cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định."
a) Tại Mục I Phụ lục 5A.2 (Đất ven trục giao thông chính thuộc thị xã Ninh Hòa nằm trong Khu kinh tế Vân Phong), bỏ cụm từ "(đoạn qua xã Ninh An)".
b) Tại Mục I phụ lục 5B.2 (Đất ven trục giao thông chính thuộc thị xã ninh Hòa nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong):
- Bỏ cụm từ "(Đoạn qua xã Ninh Quang và phường Ninh Hà)".
- Bổ sung số thứ tự 2 tại Mục I, đơn giá thuê đất đối với đất dọc đường Quốc lộ IA (Phần còn lại) như sau:
Đơn vị tính: Đồng.
Stt | Tên đường | Loại đường | Hệ số | Đơn giá thuê đất | ||
Lĩnh vực không ưu đãi đầu tư | Lĩnh vực ưu đãi đầu tư | Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư | ||||
I | Dọc đường Quốc lộ IA |
|
|
|
| |
2 | Phần còn lại | 3 | 0,90 | 1.500 | 1.200 | 900 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 32A/2014/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 32A/2014/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 7Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 9Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 10Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ giao, cho thuê đất; miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án đầu tư sử dụng đất đô thị, đất ở để xây dựng công trình xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 15Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 16Thông tư 216/2012/TT-BTC hướng dẫn xác định tiền thuê đất đối với đất trồng cây cao su do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 18Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất sát giá thị trường để xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức thuê đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 19Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 11/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra