Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2011/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12//2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1651/TTr-STC ngày 13/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong trường hợp giá đất do UBND tỉnh ban hành chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định giá thuê đất, thì được áp dụng 01 trong 02 trường hợp sau. Cụ thể:
1. Kỳ đầu của trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà thửa đất cho thuê có giá trị nhỏ hơn 05 tỷ đồng (tính theo giá đất do UBND tỉnh ban hành).
2. Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không phân biệt giá trị của thửa đất).
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài thuê đất.
2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính đơn giá thuê đất
1. Đối với các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long: Hệ số điều chỉnh là 1,25 lần so với giá đất do UBND tỉnh quy định tại Bảng giá đất hàng năm.
2. Đối với các huyện: Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản: Hệ số điều chỉnh là 1,2 lần so với giá đất do UBND tỉnh quy định tại Bảng giá đất hàng năm.
3. Đối với các huyện còn lại: Hệ số điều chỉnh là 1,15 lần so với giá đất do UBND tỉnh quy định tại Bảng giá đất hàng năm.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 3Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 6Quyết định 597/QĐ-UBND năm 2011 quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 58/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 58/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Phạm Văn Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra