Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2006/NQ-HĐND

Quy Nhơn, ngày 17 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;

Sau khi xem xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 08/12/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (có Quy định chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2007.

Điều 4. Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Dương

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 17/12/2006 của HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8)

Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định được quy định như sau:

I. Phạm vi áp dụng.

Tỷ lệ % quy định tại Điều 2 của Quy định này được áp dụng để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; không áp dụng để tính tiền thuê đất tại các địa bàn thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội.

II. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất.

1. Đối với lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, sản xuất vật chất.

1.1. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất đối với đất tại vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định là 0,25%/ năm.

1.2. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất các lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, sản xuất vật chất tại các địa bàn còn lại ( không kể các đối tượng tại tiết 1.1, Điểm 1 Mục II này) là 0,5%/năm.

1.3. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trong khu, cụm công nghiệp tại các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão là 0,25%/năm; tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trong các khu, cụm công nghiệp của các huyện còn lại và thành phố Quy Nhơn là 0,5%/ năm.

1.4. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất thuộc lĩnh vực khai thác đất, đá, cát sỏi, các khoáng sản khác bằng 0,6%/năm.

2. Đối với lĩnh vực thương mại, du lịch và dịch vụ khác.

2.1. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất tại nội thành Quy Nhơn được quy định như sau:

STT

Loại cấp đường phố

Tỷ lệ %

1

Đường loại 1

0,75

2

Đường loại 2

0,70

3

Đường loại 3

0,65

4

Đường loại 4A

0,62

5

Đường loại 4B

0,60

6

Đường loại 4C

0,56

7

Đường ven đô

0,56

Riêng các đường chưa được quy định loại đường phố, các địa điểm trong nội thành chưa được quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất thì áp dụng tỷ lệ % để tính tiền thuê đất là 0,55 %/năm.

2.2. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất tại các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão (kể cả thị trấn và vùng nông thôn) là 0,35%/ năm.

2.3. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất tại thị trấn các huyện còn lại (không kể các địa bàn quy định tại Tiết 2.1, 2.2 của Điểm 2, Mục II) được quy định như sau:

STT

Loại cấp đường phố

Tỷ lệ %

1

Đường loại 1

0,70

2

Đường loại 2

0,65

3

Đường loại 2b

0,60

4

Đường ven đô

0,56

Riêng các đường trong thị trấn chưa được quy định loại đường phố hoặc các địa điểm trong thị trấn chưa được quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất thì áp dụng tỷ lệ % để tính tiền thuê đất là 0,5%/năm.

2.4. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ngoại thành, ngoại thị ven trục giao thông chính trên địa bàn : 0,6%/năm.

2.5. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất đối với các đường hẻm, đường rẽ nhánh được áp dụng tỷ lệ % của đường chính (nhưng đơn giá đất được xác định theo giá đất đường hẻm, đường rẽ nhánh theo quy định).

2.6. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất vùng nông thôn (trừ 03 huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão): 0,5%/năm.