Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 14/2010/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 13 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC, ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 141/2007/TT-BTC, ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Tỷ lệ phần trăm (%):

a) Đất trên địa bàn thành phố Sóc Trăng và đất trong các khu, cụm công nghiệp: 1%.

b) Đất tại các khu vực còn lại (ngoài điểm a khoản 1 Điều này): 0,5%.

2. Đơn giá cho thuê 01 m2 đất/năm:

Đơn giá cho thuê 01 m2 đất/năm = tỷ lệ phần trăm (%) x giá 01 m2 đất. Trong đó, giá 01 m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành hàng năm.

Điều 2.

1. Đơn giá cho thuê đất quy định tại Điều 1 Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:

a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất đã nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá hoặc đấu thầu dự án sử dụng đất thuê đất.

2. Những nội dung khác liên quan đến đơn giá thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND, ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: XD, NN&PTNT,
 CT, GTVT, TP;
- Lưu: KT, TH, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp