- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP, ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 82/TTr-STC, ngày 10/4/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:
1. Đơn giá thuê đất:
a) Mức giá thuê 1,5%/năm áp dụng cho tất cả các khu vực, các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trừ các khu vực, dự án quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
b) Mức giá thuê 0,95%/năm áp dụng cho các dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc các dự án không thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
c) Mức giá thuê 0,85%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc dự án thuộc danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
d) Mức giá thuê 0,75%/năm áp dụng cho các dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2. Quy định chung:
a) Đơn giá thuê đất quy định tại quyết định này được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên một năm nhân (x) với giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm thuê đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định .
b) Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá (đấu thầu).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND, ngày 10/6/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá cho thuê đất và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 1794/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất tại cụm công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 1794/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất tại cụm công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 9Quyết định 37/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 29/2007/QĐ-UBND về quy định tạm thời đơn giá cho thuê đất tại Điểm công nghiệp huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 10/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực