- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2017 của tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2010/QÐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) số 01/2002/QH ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp chuyên đề về việc định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị, xã, phường, thị trấn năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này được áp dụng cho năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, XÃ, PHƯỜNG VÀ THỊ TRẤN NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp)
1. Định mức phân bổ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước năm 2011; đảm bảo tăng hợp lý so với dự toán năm 2010 về chi thường xuyên cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (bao gồm cấp huyện và cấp xã) và đã đảm bảo các chế độ chính sách nhà nước đã ban hành đến 31/5/2010, trong đó ngân sách nhà nước đảm bảo đủ nhu cầu thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
2. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách nhà nước nêu tại
3. Các loại định mức tính toán trên đầu dân số của cấp tỉnh được tính trên dân số toàn tỉnh.
4. Các loại định mức tính trên đầu dân số của cấp huyện và cấp xã được tính trên dân số của huyện, xã trên địa bàn.
5. Đối với các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 và các lĩnh vực chi được Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định (giáo dục- đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ) thấp hơn mức dự toán chi ngân sách năm 2010 Uỷ ban nhân dân Tỉnh đã giao tại Quyết định số 1669/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 12 năm 2009, thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn mức dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và có mức tăng hợp lý.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính:
a) Đối với cấp tỉnh:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
I | Các cơ quan trực thuộc UBND Tỉnh, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp Tỉnh |
|
|
1 | Trên 30 biên chế | đồng/biên chế/năm | 18.000.000 |
2 | Từ 20 đến 30 biên chế | đồng/biên chế/năm | 19.000.000 |
3 | Dưới 20 biên chế | đồng/biên chế/năm | 20.000.000 |
II | Các đơn vị quản lý hành chính trực thuộc cấp Sở | đồng/biên chế/năm | 17.000.000 |
- Định mức phân bổ nêu trên cho các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế, gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan.
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm.
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế phương tiện làm việc, công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh, gồm: Chi đóng niên liễm; chi kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ cho các Quỹ theo quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, Ban Quản lý, tổ công tác liên ngành, các Hội đồng được thành lập theo quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung biên chế thực hiện theo định mức mua sắm hiện hành được cấp có thẩm quyền ban hành; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng cơ quan hành chính cấp tỉnh.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
+ Đối với chi đảm bảo hoạt động của Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này để xây dựng dự toán chi ngân sách.
+ Đối với các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp (bao gồm các tổ chức không giao biên chế) được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
+ Định mức phân bổ trên là cơ sở để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Đối với cấp huyện:
Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
Các cơ quan quản lý hành chính cấp huyện | đồng/biên chế/năm | 18.000.000 |
- Định mức phân bổ theo biên chế chưa bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất lương.
- Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo biên chế, phân bổ thêm theo đơn vị hành chính cấp huyện 1.020 triệu đồng/huyện/năm.
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm chi phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, một số chế độ định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được phân bổ thêm 200 triệu đồng/huyện/năm. Giao Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định mức hỗ trợ phù hợp tính chất hoạt động của từng tổ chức.
c) Đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Xã loại 1: 47 người | đồng/định biên/năm | 22.000.000 |
2 | Xã loại 2: 43 người | đồng/định biên/năm | 22.000.000 |
3 | Xã loại 3: 40 người | đồng/định biên/năm | 22.000.000 |
- Định mức phân bổ dự toán nêu trên tính cho cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã theo xã loại 1, xã loại 2, xã loại 3 và định biên cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã được quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 18/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Ngoài định mức phân bổ chi theo định biên nêu trên, phân bổ thêm:
- Theo đơn vị hành chính cấp xã 315 triệu đồng/cấp xã/năm.
Chi quản lý hành chính cấp xã bao gồm: lương, các khoản có tính chất lương của cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; phụ cấp Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; phụ cấp và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần ngân sách cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã; hoạt động thường xuyên của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể cấp xã.
- Đối với cán bộ ấp, khóm, các chức danh đoàn thể ở ấp, khóm được phân bổ 40 triệu đồng/ấp, khóm/năm.
- Đối với kinh phí hoạt động các Hội được thành lập theo quy định như Hội Chữ Thập đỏ, Hội người Cao tuổi, Hội khuyến học, Ban thanh tra nhân dân xã,…. được phân bổ 25 triệu đồng/xã/năm.
- Đối với kinh phí thực hiện “Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” được phân bổ thêm 5.000.000 đồng/năm/khu dân cư. Riêng đối các xã vùng khó khăn được phân bổ thêm 7.000.000 đồng/năm/xã.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Đối với cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục theo nội dung như sau:
Cơ cấu dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục | 100% |
- Chi lương, các khoản có tính chất lương | 80% |
- Chi nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương | 20% |
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm toàn bộ hoạt động sự nghiệp giáo dục áp dụng cho ngành học trung học phổ thông, tương đương trung học phổ thông và các hình thức giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.
- Định mức phân bổ trên (sau khi đảm bảo cơ cấu tỷ lệ chi giữa chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương và các khoản chi khác như trên) là cơ sở để xác định mức kinh phí giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Đối với cấp huyện:
- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục theo nội dung như sau:
Cơ cấu dự toán chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục | 100% |
- Chi lương, các khoản có tính chất lương | 80% |
- Chi nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương | 20% |
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm toàn bộ hoạt động sự nghiệp giáo dục thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố quản lý. Ngoài ra, phân bổ thêm kinh phí sự nghiệp giáo dục cấp huyện 500 triệu đồng/huyện/năm.
- Đối với các xã biên giới thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2011-2015 được phân bổ thêm 140.000 đồng/người dân/năm trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi để thực hiện chế độ không thu tiền sách giáo khoa, giấy vở học sinh,....
- Đối với kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ quy định.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề):
a) Đối với cấp tỉnh:
- Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng đơn vị ở cấp tỉnh có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập các đơn vị sự nghiệp đào tạo mới hoặc mở rộng quy mô, nội dung đào tạo: Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan cấp tỉnh sẽ thảo luận cụ thể kinh phí tăng thêm trên cơ sở quy mô, khả năng thu, mức chi và chức năng, nhiệm vụ cụ thể của đơn vị trong kỳ thảo luận dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
b) Đối với ngân sách cấp huyện:
- Định mức phân bổ cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị, Trung tâm dạy nghề như sau:
+ Định mức chi hoạt động thường xuyên của Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị, Trung tâm Dạy nghề: 18 triệu đồng/biên chế/năm. Định mức phân bổ theo biên chế chưa bao gồm: Chi lương và các khoản có tính chất lương.
+ Định mức chi đào tạo bồi dưỡng chính trị cho các đối tượng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố là 04 triệu đồng/ấp, khóm/năm.
c) Đối với ngân sách cấp xã:
- Đối với Trung tâm học tập cộng đồng được phân bổ 08 triệu đồng/trung tâm học tập cộng đồng/năm.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
- Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Thủ trưởng đơn vị ở cấp tỉnh có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập các đơn vị y tế mới hoặc mở rộng quy mô, nội dung hoạt động: Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan cấp tỉnh sẽ thảo luận cụ thể kinh phí tăng thêm trên cơ sở quy mô, khả năng thu, mức chi và chức năng, nhiệm vụ cụ thể của đơn vị trong các kỳ thảo luận dự toán ngân sách địa phương hàng năm.
Ngoài ra còn bổ sung kinh phí:
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi được thực hiện theo chế độ Nhà nước quy định.
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo được thực hiện theo chế độ Nhà nước quy định.
- Đối với chế độ bảo hiểm y tế cận nghèo, học sinh, sinh viên,... căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ có mục tiêu hàng năm theo chế độ Nhà nước quy định.
- Đối với kinh phí thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bổ sung theo chế độ quy định.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thông tin:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chi sự nghiệp VHTT cấp tỉnh | đồng/người dân/năm | 8.500 |
2 | Chi sự nghiệp VHTT cấp huyện | đồng/người dân/năm | 6.120 |
3 | Chi sự nghiệp VHTT cấp xã | đồng/người dân/năm | 2.280 |
Dự toán chi sự nghiệp VHTT toàn Tỉnh | đồng/người dân/năm | 16.900 |
Ngoài định mức phân bổ theo dân số nêu trên, đối với đội thông tin lưu động cấp huyện được phân bổ thêm 150 triệu đồng/đội thông tin lưu động/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình cấp tỉnh | đồng/người dân/năm | 2.600 |
2 | Chi sự nghiệp phát thanh cấp huyện | đồng/người dân/năm | 3.480 |
3 | Chi sự nghiệp phát thanh cấp xã | đồng/người dân/năm | 4.080 |
Dự toán chi sự nghiệp PTTH toàn Tỉnh | đồng/người dân/năm | 10.160 |
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chi sự nghiệp TDTT cấp tỉnh | đồng/người dân/năm | 5.000 |
2 | Chi sự nghiệp TDTT cấp huyện | đồng/người dân/năm | 2.000 |
3 | Chi sự nghiệp TDTT cấp xã | đồng/người dân/năm | 1.060 |
Dự toán chi sự nghiệp TDTT toàn Tỉnh | đồng/người dân/năm | 8.060 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp tỉnh | đồng/người dân/năm | 13.230 |
2 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp huyện | đồng/người dân/năm | 4.720 |
3 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp xã | đồng/người dân/năm | 1.520 |
Dự toán chi sự nghiệp ĐBXH toàn Tỉnh | đồng/người dân/năm | 19.470 |
Đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
- Đối với kinh phí để thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo, ngân sách huyện, thị xã, thành phố còn được phân bổ thêm 240.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách/năm để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
- Đối với kinh phí thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được phân bổ thêm.
9. Định mức phân bổ chi công tác quốc phòng:
Đối với cấp xã:
Ngoài định mức phân bổ theo dân số nêu trên, xã biên giới được phân bổ kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới/năm để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Ngoài ra, chi công tác quốc phòng cấp xã còn được sử dụng từ nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chi công tác quốc phòng cấp tỉnh | đồng/người dân/năm | 8.000 |
2 | Chi công tác quốc phòng cấp huyện | đồng/người dân/năm | 6.470 |
3 | Chi công tác quốc phòng cấp xã | đồng/người dân/năm | 3.910 |
Dự toán chi công tác quốc phòng toàn Tỉnh | đồng/người dân/năm | 18.380 |
10. Định mức phân bổ chi công tác an ninh:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức phân bổ |
1 | Chi công tác an ninh cấp tỉnh | đồng/người dân/năm | 6.000 |
2 | Chi công tác an ninh cấp huyện | đồng/người dân/năm | 3.000 |
3 | Chi công tác an ninh cấp xã | đồng/người dân/năm | 8.000 |
Dự toán chi công tác an ninh toàn Tỉnh | đồng/người dân/năm | 17.000 |
Đối với cấp xã:
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng công tác đảm bảo an ninh, trật tự ở địa bàn các xã trong tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015”.
Ngoài định mức phân bổ theo dân số nêu trên, xã biên giới được phân bổ kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới/năm để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh.
Ngoài ra, chi công tác an ninh cấp xã còn được sử dụng từ nguồn thu Quỹ quốc phòng - an ninh và thu phạt an toàn giao thông do cấp xã xử lý.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học, công nghệ:
Dự toán chi sự nghiệp khoa học, công nghệ được bố trí theo mức quy định của Trung ương. Định mức phân bổ này áp dụng cho ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện. Kinh phí phân bổ cụ thể cho từng huyện, thị xã, thành phố năm 2011 đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý để phù hợp với nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học của từng huyện, thị xã, thành phố.
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế tính bằng 10% so với tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục 11) cho từng cấp ngân sách.
- Đối với đô thị loại III, loại IV theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ được phân bổ thêm: 7.500 triệu đồng/đô thị loại III/năm; 5.000 triệu đồng/đô thị loại IV/năm.
- Kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện nạo vét kênh mương, thuỷ lợi nội đồng, tưới tiêu,....
Chi sự nghiệp kinh tế đã bao gồm:
+ Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập các biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thị xã, thành phố quản lý
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến nông; chi khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do huyện, thị xã, thành phố quản lý. Riêng chi cho Trạm khuyến nông, Trạm thú y, Trạm bảo vệ thực vật, Trạm thủy sản do ngân sách cấp tỉnh chi.
+ Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
+ Chi cho công tác quy hoạch:
. Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đối với các khu chức năng của đô thị loại 4, loại 5.
. Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị.
. Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình không tập trung, không mang tính chất kinh doanh.
. Dự án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
. Chi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
+ Sự nghiệp kinh tế khác thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý.
13. Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước:
Căn cứ chính sách của Nhà nước về mức giá, đối tượng trợ giá để xác định mức trợ giá cho từng trường hợp.
14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường bố trí bằng 1% tổng chi cân đối ngân sách của từng cấp ngân sách.
15. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách:
Phân bổ theo tỷ lệ (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho từng cấp ngân sách (từ mục 1 đến mục 14). Riêng đối với các huyện có xã biên giới được bổ sung kinh phí cho huyện theo mức 200 triệu đồng/ xã biên giới để thực hiện nhiệm vụ quan hệ với các địa phương nước bạn.
16. Đối với các huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp tỉnh:
Phân bổ thêm 50% số chi tính theo định mức dân số nêu trên, mức phân bổ thêm tối đa không quá số điều tiết về ngân sách cấp tỉnh.
17. Dự phòng ngân sách:
Dự phòng ngân sách bố trí bằng 3% tổng chi cân đối ngân sách của từng cấp ngân sách, đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
18. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách:
Đối với các huyện, thị xã, thành phố nhận bổ sung cân đối ngân sách cấp tỉnh, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trong kỳ ổn định ngân sách, Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu để đảm bảo nhiệm vụ chi cho các huyện một phần kinh phí tuỳ theo khả năng của ngân sách cấp tỉnh để giảm bớt khó khăn cho các huyện có số tăng thu hàng năm thấp.
1. Căn cứ vào những quy định nêu tại Điều 1 và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước nêu tại Điều 2 của bản quy định này, Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành tính toán và xây dựng phương án phân bổ cụ thể dự toán chi ngân sách nhà nước, thông qua Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân cùng cấp quyết định giao cho các ngành, các đơn vị đảm bảo thời gian theo Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các cấp ngân sách tùy vào tình hình thực tế của địa phương, có thể sắp xếp lại các khoản chi cho phù hợp. Riêng chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học - công nghệ không được phân bổ thấp hơn mức phân bổ của cấp trên có thẩm quyền./.
- 1Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy định về lập, chấp hành, quyết toán ngân sách phường do Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2017 của tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2017 của tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 5Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 8Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 9Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 12Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Quyết định 54/2010/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 17/2006/QĐ-UBND quy định về lập, chấp hành, quyết toán ngân sách phường do Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
- 17Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 37/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực