- 1Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 2Quyết định 53/1999/QĐ-TTG về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất do Bộ Thương mại ban hành
- 4Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 5Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 6Thông tư 22/2000/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2000/NĐ-CP thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 7Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 8Thông tư 11/2001/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 1Quyết định 114/2003/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 3Nghị định 29/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 367/2004/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2004 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 04 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 114/2003/QĐ-TTg ngày 10/06/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước tại Công văn số 251/UB-KKT ngày 23/02/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.
Điều 2: Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt động thương mại của các doanh nghiệp theo nội dung sau:
1. Về hoạt động xuất nhập khẩu
a) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
1.1. Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đóng trong các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước, bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 19/06/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giải trình kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý điều hành xuất nhập khẩu. Bao gồm các hoạt động sau đây:
1.1.1. Duyệt kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư để tạo tài sản cố định, kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, phụ tùng thay thế để lắp đặt đầu tư tạo tài sản cố định, bao gồm cả việc nhập khẩu để tạo tài sản bằng phương thức thuê mua tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.
1.1.2. Duyệt kế hoạch tạm nhập máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài chưa có trong dây chuyền công nghệ để hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.3. Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Giấy phép đầu tư phù hợp với Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2001 – 2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/04/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001.
1.2. Việc xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo quy định tại Điều 38 và 39 của Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ, Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/03/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Việc mua bán hàng hoá giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa: thực hiện theo Thông tư của Bộ Thương mại số 23/1999/TT-BTM ngày 26/07/1999 về hướng dẫn Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg về việc mua bán hàng hóa với doanh nghiệp chế xuất và Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương mại.
b) Đối với doanh nghiệp Việt
1.4. Hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam trong Khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài, Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/08/2001 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 – 2005, Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/08/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP, Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/08/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP.
1.5. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng của các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trong các khu công nghiệp thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 về việc ban hành Quy chế đấu thầu, Nghị định sửa đổi, bổ sung số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định sửa đổi, bổ sung số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/200, Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Bộ Thương mại xem xét và cho phép thực hiện nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 91/TTg ngày 13/12/1992.
2. Về gia công hàng xuất khẩu
2.1. Việc gia công hàng hoá giữa doanh nghiệp khu công nghiệp với nước ngoài thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài và thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2001và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của Bộ Thương Mại, Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/08/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP.
Doanh nghiệp trực tiếp làm thủ tục tại cơ quan hải quan để thực hiện hợp đồng gia công với nước ngoài. Ban quản lý không duyệt hợp đồng gia công với nước ngoài của các doanh nghiệp.
2.2. Việc gia công hàng hoá giữa doanh nghiệp khu công nghiệp và doanh nghiệp chế xuất được coi là gia công với thương nhân nước ngoài và thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/1999/TT-BTM ngày 19/08/1999 của Bộ Thương mại.
2.3. Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được ký hợp đồng gia công hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Về cấp giấy chứng nhận xuất xứ
Ban quản lý cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá FORM D với các nước ASEAN cho các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Thương mại.
Điều 3: Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Thương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại.
Điều 4: Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những quy định trong Quyết định ủy quyền này theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
|
- 1Quyết định 114/2003/QĐ-TTg thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 3Nghị định 57/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài
- 4Quyết định 53/1999/QĐ-TTG về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 23/1999/TT-BTM hướng dẫn việc mua, bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất do Bộ Thương mại ban hành
- 6Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 7Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 8Thông tư 22/2000/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2000/NĐ-CP thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương mại khác của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Thương mại ban hành
- 9Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 10Thông tư 11/2001/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 11Nghị định 29/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại
Quyết định 367/2004/QĐ-BTM về uỷ quyền Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Bình Phước quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp khu công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- Số hiệu: 367/2004/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2004
- Nơi ban hành: Bộ Thương mại
- Người ký: Mai Văn Dâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 17
- Ngày hiệu lực: 15/04/2004
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực