Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3627/2006/QĐ-UBND

 Việt Trì, ngày 28 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG, NÂNG MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ; NÂNG MỨC HỖ TRỢ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ HỢP ĐỒNG TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ, về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;

Căn cứ Nghị quyết số 89/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ chín,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh số lượng, nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp và khu dân cư; nâng mức hỗ trợ tiền lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn như sau:

1. Đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã.

1.1. Về số lượng.

Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 11 người để đảm nhiệm 19 chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ (kể cả chức danh Phó Chỉ huy trưởng quân sự).

1.2. Về mức phụ cấp.

+ Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy), Phó Chỉ huy trưởng quân sự: 450.000đ/người/tháng.

+ 09 định biên kiêm nhiệm còn lại: 180.000đ/người/tháng.

2. Đối với cán bộ không chuyên trách ở khu dân cư:

2.1. Về số lượng

Giữ nguyên số lượng quy định tại Quyết định số 3989/2004/QĐ-UB ngày 23/12/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ.

2.2. Về mức phụ cấp.

+ Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng khu dân cư: 280.000đ/người/tháng;

+ Bí thư Chi bộ: 180.000đ/người/tháng;

+ Trưởng khu dân cư: 180.000đ/người/tháng;

+ Phó Trưởng khu dân cư: 120.000đ/người/tháng;

+ Công an viên: 180.000đ/người/tháng;

3. Đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế.

3.1. Các xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu.

Ngân sách tỉnh cấp 100% tiền lương, 19% các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn (tính theo hệ số lương quy định tại Quyết định số 4438/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và mức lương tối thiểu theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP của Chính phủ).

3.2. Các xã không thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu.

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 19% các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn (tính theo hệ số chung 1,86 và mức lương tối thiểu 450.000đ).

- Về tiền lương, ngân sách tỉnh hỗ trợ:

+ Giáo viên ở thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ: 180.000đ/người/tháng;

+ Giáo viên ở huyện Thanh Sơn, Yên Lập: 300.000đ/người/tháng;

+ Giáo viên ở các huyện còn lại: 250.000đ/người/tháng;

Điều 2. Việc chi trả mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và khu dân cư; mức hỗ trợ tiền lương cho giáo viên mầm non ngoài biên chế quy định tại Điều 1 của Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2007.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 3989/2004/QĐ-UB ngày 23/12/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh