Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Thực hiện Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 1164/LĐTBXH-DN ngày 18/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đủ điều kiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật theo quy định.
b) Người khuyết tật từ đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi (đối với nam), dưới 55 tuổi (đối với nữ) đang cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu của nghề cần học.
c) Người khuyết tật chỉ được hỗ trợ học nghề một lần. Những người đã được hỗ trợ học nghề từ các chương trình, đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo Quyết định này.
2. Mức chi phí đào tạo nghề
a) Mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, thời gian đào tạo tối thiểu 03 tháng/khóa học, (300 giờ chuẩn) đối với các nghề:
STT | Tên nghề | Tổng số tiết học (giờ chuẩn) | Định mức chi phí/học viên/khóa học (đồng) |
|
| ||||
| ||||
1 | Hàn kỹ nghệ | 300 | 6.000.000 |
|
2 | Sửa xe gắn máy | 480 | 6.000.000 |
|
3 | Điện tử dân dụng | 300 | 6.000.000 |
|
4 | Điện dân dụng | 300 | 6.000.000 |
|
5 | Điện công nghiệp | 360 | 6.000.000 |
|
6 | Hàn - tiện - doa xi lanh xe gắn máy | 480 | 6.000.000 |
|
7 | Sửa chữa bảo trì máy may | 300 | 6.000.000 |
|
8 | May công nghiệp | 360 | 5.500.000 |
|
9 | May dân dụng | 300 | 5.000.000 |
|
10 | Tin học ứng dụng | 300 | 5.000.000 |
|
11 | Nấu ăn nhà hàng | 300 | 5.000.000 |
|
12 | Pha chế thức uống | 300 | 6.000.000 |
|
13 | Bánh Việt - Á - Âu | 300 | 5.500.000 |
|
14 | Trang trí bánh kem | 300 | 5.000.000 |
|
15 | Trang điểm | 300 | 6.000.000 |
|
16 | Cắt uốn tóc | 300 | 6.000.000 |
|
17 | Trang trí móng | 300 | 6.000.000 |
|
18 | Xăm phun thẩm mỹ | 300 | 6.000.000 |
|
19 | Massage trị liệu | 300 | 5.500.000 |
|
20 | Thiết kế quảng cáo | 300 | 5.000.000 |
|
21 | Chăn nuôi thú y | 300 | 5.000.000 |
|
Quy mô của một lớp học không quá 30 người/lớp.
Trường hợp trên thực tế, tổng chi phí đào tạo trên một khóa học các nghề nêu tại Điểm này cao hơn so với định mức chi phí quy định nêu trên thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động hỗ trợ phần chi phí chênh lệch còn lại hoặc vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, tài trợ.
b) Mức chi phí đào tạo thường xuyên, ít hơn 300 giờ chuẩn đối với các nghề sau:
STT | Tên nghề | Tổng số tiết học (giờ chuẩn) | Định mức chi phí/học viên/khóa học (đồng) |
|
| ||||
| ||||
1 | Làm hoa voan | 160 | 3.200.000 |
|
2 | Cắm hoa | 160 | 3.200.000 |
|
3 | Bó chổi | 140 | 2.800.000 |
|
4 | Làm tăm | 120 | 2.400.000 |
|
5 | Làm nhang | 150 | 3.000.000 |
|
6 | Dệt chiếu | 200 | 4.000.000 |
|
7 | Đan lát thủ công mỹ nghệ | 200 | 4.000.000 |
|
8 | Làm bàn chải | 120 | 2.400.000 |
|
Quy mô của một lớp học không quá 30 người/lớp.
3. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho người khuyết tật trong thời gian học nghề
Người khuyết tật là lao động nông thôn, lao động thành thị thuộc hộ nghèo tham gia học nghề được quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2 Điều này được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học nghề, mức chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh Đồng Nai về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí của Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm và dạy nghề do ngân sách tỉnh giao dự toán kinh phí hàng năm.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, điều chỉnh và thẩm định chương trình dạy nghề cho người khuyết tật theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ việc làm Đồng Nai liên hệ với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có ngành nghề phù hợp với người khuyết tật tổ chức dạy nghề theo hình thức truyền nghề, vừa học vừa làm và giải quyết việc làm cho người khuyết tật sau đào tạo.
Điều 3. Trong quá trình đào tạo theo nhu cầu học nghề của người khuyết tật, các nghề phát sinh không thuộc các nghề nêu trên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2744/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2016 về quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 11Quyết định 29/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 1019/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2744/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định danh mục nghề và mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo nghề đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2016 về quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo đối với người khuyết tật học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp cho đối tượng là người khuyết tật theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 36/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Hòa Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra