Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 03 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp. Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 430/2014/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề;
Căn cứ Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho người học, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất góp phần tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, từng bước nâng cao mức sống của người lao động.
Nâng cao số lượng và chất lượng nguồn nhân lực nhằm cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
Đào tạo nghề đảm bảo đúng đối tượng, nội dung chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo và hiệu quả.
Đào tạo phải gắn với giải quyết việc làm, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương và nhu cầu của doanh nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
- Lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, người chấp hành xong hình phạt tù.
- Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Hỗ trợ đào tạo nghề
1.1. Chỉ tiêu đào tạo nghề: 700 người, trong đó:
a. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong hình phạt tù: 600 người, trong đó:
05 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ đào tạo nghề: 480 người.
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết tật: 120 người khuyết tật.
b. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an: 100 người.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương).
1.2. Danh mục nghề đào tạo, nội dung chi phí đào tạo, mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 430/2014/QĐ-UBND ngày 08/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề và Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
1.3. Mức hỗ trợ tiền ăn, đi lại
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
1.4. Đơn vị thực hiện đào tạo nghề
Các Trường Cao đẳng, Trường Trung cấp, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết tật, Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp và các đơn vị được phép đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo nghề.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện: 1.304.000.000 đồng, trong đó:
Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật: 828.000.000 đồng
Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch đào tạo nghề: đồng: 476.000.000 đồng.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 476.000.000 đồng.
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết: 828.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đào tạo nghề triển khai thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các lao động được hỗ trợ theo đúng Kế hoạch.
- Hướng dẫn Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Phục hồi chức năng cho người khuyết tật tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề cho người khuyết tật đúng quy định và quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Quản lý và thanh quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo nghề cho Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các đơn vị được phép đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương).
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính
- Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí theo đúng pháp luật.
3. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan
- Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã và các ngành, cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh được giao nhiệm vụ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, phụ nữ, người khuyết tật, người chấp hành xong hình phạt tù
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học đảm bảo đúng quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Quản lý và chịu trách nhiệm việc sử dụng kinh phí giao nhiệm vụ đào tạo nghề cho các đối tượng được nhà nước hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Báo cáo, đánh giá kết quả, hiệu quả đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 6 tháng, hằng năm.
5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an (trừ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, cơ quan Trung ương)
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho người học theo đúng quy định về giáo dục nghề nghiệp.
- Quản lý và chịu trách nhiệm việc sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Báo cáo kết quả, hiệu quả thực hiện đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 6 tháng, hằng năm.
6. UBND các huyện, thị xã thành phố.
- Căn cứ kế hoạch phê duyệt, chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan, UBND xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho lao động tại địa phương đảm bảo đúng đối tượng, đạt hiệu quả và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch đào tạo nghề trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động tại địa phương; định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định./.
- 1Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 77/KH-UBND về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 4Quyết định 19/2024/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 430/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề 5 tháng đối với người khuyết tật tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và mức hỗ trợ người khuyết tật tham gia học nghề
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 9Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Thông tư 44/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Nghị định 49/2020/NĐ-CP năm 2020 hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng
- 16Kế hoạch 77/KH-UBND về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 17Kế hoạch 56/KH-UBND đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 18Quyết định 19/2024/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 351/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- Số hiệu: 351/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra